BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/VBHN-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2023 |
Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
2. Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
3. Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
4. Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Hiệp định);
Căn cứ Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Căn cứ Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Chương I
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Việt - Trung).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.
Điều 3. Ký hiệu phân biệt quốc gia
1. Ký hiệu phân biệt quốc gia của Trung Quốc là CHN.
2. Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VNChương II
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ VẬN TẢI TẠI CỬA KHẨU
Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Đối với vận tải hành khách định kỳ (theo tuyến cố định): Phương tiện khởi hành từ bến xe đầu tuyến; đi theo hành trình, dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ theo quy định và kết thúc tại bến xe cuối tuyến.
2. Đối với vận tải hàng hóa, vận tải hành khách không định kỳ (theo hợp đồng và vận tải khách du lịch): Không giới hạn địa điểm khởi hành tại Việt Nam. Phương tiện được hoạt động từ các tỉnh, thành phố của Việt Nam đi qua các cặp cửa khẩu đã được Chính phủ hai nước cho phép đến các điểm trong phạm vi quy định trên lãnh thổ của Trung Quốc. Phương tiện được dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe, bến xe dọc hành trình do hai nước công bố.
Điều 5. Bến xe ô tô khách, bến xe ô tô hàng, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ của Việt Nam, mẫu danh sách hành khách phục vụ hoạt động vận tải đường bộ Việt - TrungPhụ lục II của Thông tư này.
2. Danh sách các trạm dừng nghỉ quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
3. Danh sách các bến xe ô tô hàng, bãi đỗ xe quy định tại Phụ lục IVa của Thông tư này.
4. Phụ lục IVb và Phụ lục IVc của Thông tư này.
Điều 6. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu
1. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu là Trạm quản lý vận tải cửa khẩu thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu, được bố trí nhân sự, trang thiết bị, kinh phí hoạt động, vị trí làm việc tại cửa khẩu để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Trạm quản lý vận tải cửa khẩu có các nhiệm vụ như sau:
a) Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt NamPhụ lục XIV của Thông tư này.
4. Trao đổi giấy phép E, F, G với phía Trung Quốc.
5. Xây dựng, triển khai và hướng dẫn thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung.
6. Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vận tải đường bộ Việt - Trung.
c) Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức, quản lý hoạt động bến xe khách, trạm dừng nghỉ, kho và bãi đỗ xe vận tải hàng hóa để tổ chức hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
d) Tổ chức và quản lý hoạt động bán vé của các đại lý bán vé đi tuyến vận tải hành khách định kỳ trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu thực hiện Hiệp định:
a) Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên các tuyến thuộc các tỉnh giáp biên giới;
b) Tiếp nhận, trao đổi các loại giấy phép A, B, C với phía Trung Quốc và cấp cho các đối tượng theo quy định;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Trạm quản lý vận tải cửa khẩu (đối với cửa khẩu chưa có Trạm quản lý vận tải cửa khẩu);
d) Tổ chức và quản lý hoạt động của Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.
Điều 20. Chế độ báo cáoPhụ lục XVII của Thông tư này.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ Việt - Trung có trách nhiệm báo cáo Cục Đường bộ Việt NamPhụ lục XV của Thông tư này; báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XVI của Thông tư này.
Điều 21. Hiệu lực thi hànhĐiều 22. Trách nhiệm thi hànhPhụ lục I(được bãi bỏ)
DANH SÁCH BẾN XE KHÁCH PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Danh sách bến xe khách phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:
TT | Tuyến | Bến xe |
1 | Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) | Bến xe khách Tiên Yên |
2 | Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long | Bến xe khách Bãi Cháy |
3 | Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long | Bến xe khách Bãi Cháy |
4 | Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long | Bến xe khách Bãi Cháy |
5 | Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn | Bến xe khách phía Bắc thành phố Lạng Sơn |
6 | Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng | Bến xe khách Cao Bằng |
7 | Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng | Bến xe khách Cao Bằng |
8 | Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) | Bến xe khách Phố Ràng Bến xe khách Văn Bàn |
9 | Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) | Bến xe khách Phố Ràng Bến xe khách Văn Bàn |
10 | Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến Sa Pa (Lào Cai). | Bến xe Sa Pa |
11 | Bách Sắc - Trình Tây đi qua cặp cửa khẩu Long Bang/ Trà Lĩnh đến thị xã Cao Bằng | Bến xe khách Cao Bằng |
II. Danh sách Bến xe phục vụ phương tiện hoạt động trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước:
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Nước Mát, Bến xe Yên Nghĩa (Hà Nội); Bến xe Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm (Hà Nội), Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long).
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long), Bến xe khách Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại: Bến xe tỉnh Lai Châu.
DANH SÁCH TRẠM DỪNG NGHỈ PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | Chiều Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai |
Trạm dừng Phố Ràng, Bảo Yên (Lào Cai) | Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương) |
Bến xe Nước Mát (Yên Bái) | Khách sạn Tre Xanh (Hưng Yên) |
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ) | Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) |
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) | Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ) |
Khách sạn Á Đông (Hưng Yên) | Bến xe Nước Mát (Yên Bái) |
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương) | Nhà hàng Phùng Thắm, Bảo Yên (Lào Cai) |
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội | Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị | Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn | Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) | Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội | Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị | Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn | Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) | Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội | Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị | Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn | Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) | Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội - Hạ Long | Chiều Hạ Long - Hà Nội - Hữu Nghị |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn | Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương) |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) | Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương) | Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại
Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang | Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) | Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại
Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang | Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) | Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Móng Cái - Hạ Long - Hải Phòng | Chiều Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái |
Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân), Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh) | Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh), Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân) |
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại
Do tuyến đường từ Lai Châu đến cửa khẩu ngắn (khoảng 50 km), đường núi nên chưa có trạm dừng nghỉ trên tuyến.
Phụ lục IVaDANH SÁCH BẾN XE HÀNG, BÃI ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Danh sách bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước
TT | Tuyến | Bến xe, bãi đỗ xe |
1 | Huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) qua cặp cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) và cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) đến Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) và ngược lại. | Bãi chuyển tải hàng hóa huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) |
2 | Thành phố Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) và ngược lại. | Bến xe Đồng Đăng (Lạng Sơn) |
3 | Thành phố Cao Bằng qua cặp cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) và cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) đến huyện Long Châu (Quảng Tây) và ngược lại. | Bến xe hàng quá cảnh phường Sông Bằng (Cao Bằng) |
4 | Hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến huyện Mông Tự (Vân Nam) và ngược lại. | - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Đông Phố Mới. - Bãi đỗ xe giao nhận tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng. |
5 | Hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến thành phố Cá Cựu (Vân Nam) và ngược lại. | - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Đông Phố Mới. - Bãi đỗ xe giao nhận tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng. |
6 | Thị xã Sa Pa (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến thành phố Cá Cựu (Vân Nam) và ngược lại. | - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Nhà máy Luyện đồng Lào Cai. - Bãi đỗ xe xã Bản Vược, huyện Bát Xát. |
II. Danh sách bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước
(1) Tuyến Hải Phòng - Hà Nội qua cặp cửa khẩu Lào Cai/Hà Khẩu đến Côn Minh và ngược lại.
TT | Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
1 | Bãi đỗ xe Đền Lừ | Hà Nội |
2 | Bãi đỗ xe Công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356. | Hải Phòng |
2) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Nam Ninh và ngược lại.
TT | Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
1 | Bãi đỗ xe Đền Lừ | Hà Nội |
2 | Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn | Bắc Ninh |
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại
TT | Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
1 | Bãi đỗ xe Đền Lừ | Hà Nội |
2 | Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn | Bắc Ninh |
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Quế Lâm và ngược lại
TT | Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
1 | Bãi đỗ xe Đền Lừ | Hà Nội |
2 | Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn | Bắc Ninh |
(5) Tuyến Hạ Long - Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Sùng Tả và ngược lại
TT | Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
1 | Bãi đỗ xe Đền Lừ | Hà Nội |
2 | Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn | Bắc Ninh |
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn và ngược lại
Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
Bến xe phía Nam Thành phố Tuyên Quang | Tuyên Quang |
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại
Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
Bến xe phía Nam Thành phố Tuyên Quang | Tuyên Quang |
(8) Tuyến Hải Phòng - Hạ Long qua cặp cửa khẩu Móng Cái/Đông Hưng đến Nam Ninh và ngược lại.
Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
Bãi đỗ xe công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356 | Hải Phòng |
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại
Bến xe hàng, bãi đỗ xe | Tỉnh, thành phố |
Bến xe tỉnh Lai Châu | Lai Châu |
Phụ lục IVbMẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho xe vận chuyển hành khách định kỳ tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số (No.): |
Số đăng ký phương tiện (Registration No.):................................................................
Tên Công ty (Name of company):.................................................................................
Địa chỉ (Address):.........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):.................... Số fax/Fax No:..................................................
Tuyến vận từ (from)................... đến (to)...................... và ngược lại (and vice versa)
Bến đi (Departure terminal):........................; Bến đến (Arrival terminal):................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time):........................ , ngày (date)..../..../20...
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passenger departing from the terminal):
Số TT (No.) | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) | No. | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) | No. | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) |
(1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) |
1 |
|
| 17 |
|
| 33 |
|
|
2 |
|
| 18 |
|
| 34 |
|
|
3 |
|
| 19 |
|
| 35 |
|
|
4 |
|
| 20 |
|
| 36 |
|
|
5 |
|
| 21 |
|
| 37 |
|
|
6 |
|
| 22 |
|
| 38 |
|
|
7 |
|
| 23 |
|
| 39 |
|
|
8 |
|
| 24 |
|
| 40 |
|
|
9 |
|
| 25 |
|
| 41 |
|
|
10 |
|
| 26 |
|
| 42 |
|
|
11 |
|
| 27 |
|
| 43 |
|
|
12 |
|
| 28 |
|
| 44 |
|
|
13 |
|
| 29 |
|
| 45 |
|
|
14 |
|
| 30 |
|
| 46 |
|
|
15 |
|
| 31 |
|
| 47 |
|
|
16 |
|
| 32 |
|
| 48 |
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe:... người
| Xác nhận của Bến xe/Terminal |
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo (Other passengers declared by driver):
Số TT | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) | (No.) | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) | (No.) | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) |
(1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) |
1 |
|
| 6 |
|
| 11 |
|
|
2 |
|
| 7 |
|
| 12 |
|
|
3 |
|
| 8 |
|
| 13 |
|
|
4 |
|
| 9 |
|
| 14 |
|
|
5 |
|
| 10 |
|
| 15 |
|
|
Tổng cộng khách chặng:......... người Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách: (Total of stage passenger)... (Persons) (Name of Driver and signature) ........... |
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
Phụ lục IVcMẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận chuyển hành khách không định kỳ tạm xuất - tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduledpassenger transport)
Số (No.): |
Số đăng ký phương tiện (Registration number):.........................................................
Tên người vận chuyển (Carrier name):.......................................................................
Địa chỉ (Address):..........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):..................................; Số Fax/Fax No.:...............................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):...........................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the journey):.................... ngày (date)..................
Từ ngày (From date).........../......./20......... đến ngày (to date)........./....... /20...........
Danh sách hành khách (Passenger list):
Số TT | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) | (No.) | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) | (No.) | Họ tên hành khách (Passenger’s full name) | Số vé (Ticket No.) |
(1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) |
1 |
|
| 19 |
|
| 37 |
|
|
2 |
|
| 20 |
|
| 38 |
|
|
3 |
|
| 21 |
|
| 39 |
|
|
4 |
|
| 22 |
|
| 40 |
|
|
5 |
|
| 23 |
|
| 41 |
|
|
6 |
|
| 24 |
|
| 42 |
|
|
7 |
|
| 25 |
|
| 43 |
|
|
8 |
|
| 26 |
|
| 44 |
|
|
9 |
|
| 27 |
|
| 45 |
|
|
10 |
|
| 28 |
|
| 46 |
|
|
11 |
|
| 29 |
|
| 47 |
|
|
12 |
|
| 30 |
|
| 48 |
|
|
13 |
|
| 31 |
|
| 49 |
|
|
14 |
|
| 32 |
|
| 50 |
|
|
15 |
|
| 33 |
|
| 51 |
|
|
16 |
|
| 34 |
|
| 52 |
|
|
17 |
|
| 35 |
|
| 53 |
|
|
18 |
|
| 36 |
|
| 54 |
|
|
Tổng cộng số hành khách:....................... người (Total passenger departing from the terminal) (persons) | Xác nhận của người vận tải/Carrier (Ký tên, đóng dấu/Signature and seal) Ngày (date).../.../20... |
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ...... Số:........../............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày..... tháng.... năm...... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
(Thời gian từ............. đến )
Kính gửi:....................................................
1. Tên đơn vị:..........................................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại:................................................ số Fax: .......................................
4. Địa chỉ Email .......................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ Việt - Trung theo định kỳ:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số tuyến tham gia khai thác | Tuyến |
|
|
2 | Số phương tiện được cấp phép | xe |
|
|
3 | Số chuyến xe thực hiện | Chuyến xe |
|
|
4 | Sản lượng khách vận chuyển | HK |
|
|
6. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số phương tiện được cấp phép | Xe |
|
|
2 | Số chuyến xe thực hiện | Chuyến xe |
|
|
3 | Sản lượng khách vận chuyển | HK |
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị: .............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ...... Số:........../............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày..... tháng.... năm...... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
Kính gửi: ...................................
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................
3. Số điện thoại:..................................................... số Fax: ...................................
4. Địa chỉ Email .......................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Trung:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số phương tiện được cấp phép | Xe |
|
|
2 | Số chuyến xe thực hiện | Chuyến xe |
|
|
3 | Sản lượng hàng hóa vận chuyển | Tấn |
|
|
6. Đề xuất, kiến nghị................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT............. Số:............/............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày..... tháng.... năm.... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG NĂM.........
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng Việt Nam | Số lượng Trung Quốc |
1 | Tổng số giấy phép đã cấp | Giấy phép |
|
|
2 | Trong đó: - Loại C - Loại G |
|
|
|
3 | Sản lượng hàng hóa vận chuyển | Tấn |
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lãnh đạo Sở GTVT........
(Ký tên, đóng dấu)
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.”.
Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.”
File gốc của Văn bản hợp nhất 39/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 39/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 39/VBHN-BGTVT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2023-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2023-07-28 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |