\r\n BỘ\r\n GIAO THÔNG VẬN TẢI | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 07/VBHN-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 23 tháng 4\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nNghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20\r\ntháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy\r\nnội địa, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 được\r\nsửa đổi, bổ sung bởi:
\r\n\r\nNghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24\r\ntháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định\r\nquy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày\r\n25 tháng 12 năm 2001;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giao thông đường thủy\r\nnội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nGiao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29\r\ntháng 11 năm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20\r\ntháng 11 năm 2012;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng\r\n6 năm 2005;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải,
\r\n\r\nChính phủ ban hành Nghị định quy định\r\nđiều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa[1].
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNghị định này quy định điều kiện kinh\r\ndoanh vận tải đường thủy nội địa, gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh\r\ndoanh vận tải hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nNghị định này áp\r\ndụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải đường\r\nthủy nội địa bằng phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện).
\r\n\r\nNghị định này không áp dụng đối với tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy\r\nnội địa trong các khu du lịch khép kín.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1[2]. Đơn vị kinh doanh vận tải thủy\r\nnội địa là doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia kinh doanh vận tải bằng phương tiện\r\nthủy nội địa.
\r\n\r\n2. Kinh doanh vận tải đường thủy nội\r\nđịa là hoạt động của đơn vị kinh doanh sử dụng phương tiện thủy nội địa để vận\r\ntải hành khách, hàng hóa có thu cước phí vận tải.
\r\n\r\n3. Tuyến vận tải đường thủy nội địa cố\r\nđịnh là tuyến được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công bố, được xác định\r\nbởi cảng, bến nơi đi và cảng, bến nơi đến.
\r\n\r\nĐiều 4. Các hình\r\nthức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
\r\n\r\nKinh doanh vận tải đường thủy nội địa\r\nbao gồm các hình thức sau:
\r\n\r\n1. Kinh doanh vận tải hành khách theo\r\ntuyến cố định;
\r\n\r\n2. Kinh doanh vận tải hành khách theo\r\nhợp đồng chuyến;
\r\n\r\n3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch;
\r\n\r\n4. Kinh doanh vận tải hành khách\r\nngang sông;
\r\n\r\n5. Kinh doanh vận tải hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐIỀU KIỆN KINH\r\nDOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 6. Điều kiện\r\nkinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, điều kiện kinh doanh vận tải\r\nhành khách theo hợp đồng chuyến và điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch [4]
\r\n\r\nĐơn vị kinh doanh vận tải phải thành\r\nlập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTRÁCH NHIỆM TỔ\r\nCHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nĐiều 11. Bộ Giao\r\nthông vận tải
\r\n\r\n1. Thống nhất quản lý hoạt động kinh\r\ndoanh vận tải đường thủy nội địa quy định tại Nghị định này.
\r\n\r\n2. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện\r\ncác quy định tại Nghị định này.
\r\n\r\n3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh\r\nvà điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\n4.[9] (được bãi\r\nbỏ).
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao\r\nthông vận tải kiểm tra các hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa và xử\r\nlý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 13. Bộ Văn\r\nhóa, Thể thao và Du lịch
\r\n\r\nPhối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng\r\ndẫn các đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa thực hiện các quy định tại Nghị định này và\r\ncác quy định khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 14. Bộ Thông\r\ntin và Truyền thông
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận\r\ntải hướng dẫn quản lý việc sử dụng tần số vô tuyến điện, hạ tầng thông tin và các thiết bị thông tin, liên lạc khác sử dụng trong công tác quản\r\nlý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; quy định về quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia của thiết bị nhận dạng tự động.
\r\n\r\n\r\n\r\nBan hành quy định về tiêu chuẩn, việc\r\nkhám sức khỏe và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của thuyền viên, người\r\nlái phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\nĐiều 16. Bộ Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\n1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao\r\nthông vận tải hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động,\r\nbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác của người lao động trong hoạt\r\nđộng kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
\r\n\r\n2. Phối hợp với\r\nBộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về các chế\r\nđộ, chính sách đối với người khuyết tật, người cao tuổi và các đối tượng chính\r\nsách khác khi sử dụng các dịch vụ vận tải đường thủy nội địa.
\r\n\r\nĐiều 17. Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh
\r\n\r\n1. Tổ chức quản lý hoạt động kinh\r\ndoanh vận tải hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông.
\r\n\r\n2. Tổ chức quản\r\nlý hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa theo quy định của Nghị định\r\nnày và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\n3. Tổ chức thanh\r\ntra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh và điều\r\nkiện kinh doanh vận tải thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy\r\nđịnh khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 18. Chế độ\r\nkiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải
\r\n\r\n1. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự\r\nkiểm tra về việc chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận\r\ntải đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n2. Hình thức kiểm tra:
\r\n\r\na) Kiểm tra định kỳ;
\r\n\r\nb) Kiểm tra đột xuất khi để xảy ra\r\ntai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, có khiếu nại, tố cáo hoặc khi có\r\nthông tin, dấu hiệu về việc không thực hiện đầy đủ các quy định về kinh doanh\r\nvà điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
\r\n\r\n3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh\r\ncủa đơn vị kinh doanh vận tải thủy nội địa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 19. Điều\r\nkhoản chuyển tiếp[10]
\r\n\r\nĐơn vị đang hoạt động kinh doanh vận\r\ntải hành khách trên đường thủy nội địa trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị\r\nđịnh này thì vẫn được tiếp tục thực hiện kinh doanh.
\r\n\r\nĐiều 20. Hiệu lực\r\nthi hành[11]
\r\n\r\nNghị định này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 05 tháng 01 năm 2015; bãi bỏ Điều 10 Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01\r\ntháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao\r\nthông đường thủy nội địa.
\r\n\r\nĐiều 21. Trách\r\nnhiệm thi hành
\r\n\r\nCác Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan\r\nngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Nghị định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n XÁC\r\n THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT \r\nBỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
[1] Nghị định số\r\n128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều\r\nkiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực\r\nđường thủy nội địa có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ\r\nngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật giao thông đường thủy\r\nnội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm\r\n2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng\r\n11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề\r\nđầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp\r\nngày 21 tháng 11 năm 2014;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải;
\r\n\r\nChính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa.”
\r\n\r\n[2] Khoản này được sửa đổi\r\ntheo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[3] Điều này được được bãi\r\nbỏ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[4] Điều này được sửa đổi,\r\nbổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[5] Điều này được được bãi\r\nbỏ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[6] Điều này được được bãi\r\nbỏ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày\r\n24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[7] Điều này được được bãi\r\nbỏ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày\r\n24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[8] Điều này được được bãi\r\nbỏ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm\r\n2018.
\r\n\r\n[9] Khoản này được được\r\nbãi bỏ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[10] Điều này được sửa đổi,\r\nbổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 128/2018/NĐ-CP sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh\r\ntrong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2018.
\r\n\r\n[11] Điều 4 của Nghị định\r\nsố 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều\r\nkiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ\r\nngày 24 tháng 9 năm 2018 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 4. Điều khoản thi hành
\r\n\r\n1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
\r\n\r\n2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”
\r\n\r\nFile gốc của Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGTVT năm 2019 hợp nhất Nghị định quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGTVT năm 2019 hợp nhất Nghị định quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 07/VBHN-BGTVT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành | 2019-04-23 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-23 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |