BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
tháng 11 năm 2008;
Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Thông tư này quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định là quá trình chọn lọc để quyết định doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh, quản lý và tổ chức hoạt động vận tải để tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
đơn vị tham gia lựa chọn chuẩn bị và nộp cho cơ quan tổ chức lựa chọn để làm căn cứ đánh giá nhằm lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô bao gồm giờ xuất bến nơi đi và giờ xuất bến nơi đến chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được Sở Giao thông vận tải địa phương (đối với tuyến nội tỉnh) và Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến (đối với tuyến liên tỉnh) thống nhất và công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở biểu đồ chạy xe của từng tuyến do Sở Giao thông vận tải quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
1. Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn mình quản lý.
a) Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thỏa thuận để một Sở đầu tuyến tổ chức quy trình lựa chọn;
c) Hai Sở phân công theo nguyên tắc 50/50 số giờ xe xuất bến chưa có đơn vị vận tải khai thác cho mỗi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến thực hiện quy trình lựa chọn.
khoản 4 Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
1. Tuyến vận tải hành khách cố định phải nằm trong quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Giờ xe xuất bến phải có từ 02 đơn vị trở lên đăng ký khai thác tuyến thành công (tính cho cả hai đầu tuyến).
1. Xây dựng Kế hoạch lựa chọn, bao gồm:
b) Thành lập Tổ chuyên gia đánh giá.
a) Chuẩn bị Hồ sơ;
c) Mở Hồ sơ.
a) Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ;
c) Đánh giá về kỹ thuật;
4. Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Thời gian thực hiện
thời điểm Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến kết thúc việc công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho các đơn vị tham gia lựa chọn theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT đã được bổ sung, sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
3. Thời gian tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn là 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồ sơ.
5. Thời gian ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn.
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
2. Giờ xe xuất bến.
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
6. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thành lập Tổ chuyên gia đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn;
2. Thành phần Tổ chuyên gia đánh giá
b) Các thành viên bao gồm: Thanh tra giao thông, cán bộ thuộc bộ phận quản lý vận tải và các cán bộ thuộc các bộ phận khác của Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn hoặc các chuyên gia được Sở Giao thông vận tải mời tham gia.
4. Chuyên gia độc lập tham gia Tổ chuyên gia đánh giá phải đáp ứng các tiêu chí sau:
b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực vận tải đường bộ tối thiểu 03 năm;
1. Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
3. Niêm phong: Hồ sơ lựa chọn phải được đựng trong 01 túi có niêm phong bên ngoài, trên túi đựng Hồ sơ phải trình bày đầy đủ các thông tin sau:
b) Địa chỉ tiếp nhận Hồ sơ công bố trên Kế hoạch lựa chọn;
d) Không được mở trước .... giờ, ngày ... tháng ... năm ... (ghi thời điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn).
1. Đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn chuẩn bị, nộp, sửa đổi, rút Hồ sơ lựa chọn thực hiện theo quy định sau:
b) Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Giao thông vận tải nhưng phải đảm bảo Sở Giao thông vận tải nhận được Hồ sơ lựa chọn trước khi hết hạn nộp Hồ sơ;
đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn được gửi đến Sở Giao thông vận tải sau khi hết hạn nộp Hồ sơ thì được coi là không hợp lệ và không được tham gia lựa chọn;
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và quản lý các Hồ sơ đã nộp theo chế độ quản lý Hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn đơn vị khai thác; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn cho các cá nhân, tổ chức khác, trừ các thông tin được công khai khi mở Hồ sơ.
1. Sở Giao thông vận tải tiến hành mở Hồ sơ đúng thời gian đã quy định và công khai trước sự chứng kiến của đại diện các đơn vị tham gia lựa chọn tham dự, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các đơn vị tham gia lựa chọn.
đơn vị tham gia lựa chọn và theo trình tự sau đây:
b) Mở Hồ sơ, đọc rõ các thông tin về tên đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến; giờ xe xuất bến tham gia lựa chọn và đại diện của Sở Giao thông vận tải phải ký xác nhận vào tất cả các trang của Hồ sơ lựa chọn.
đơn vị tham dự mở Hồ sơ. Biên bản này phải được gửi cho các đơn vị tham gia lựa chọn nộp Hồ sơ lựa chọn.
Việc đánh giá Hồ sơ phải căn cứ vào nội dung đánh giá Hồ sơ lựa chọn, Hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ Hồ sơ để đảm bảo lựa chọn được đơn vị tham gia lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm và có phương án tổ chức vận tải phù hợp để thực hiện.
1. Sau khi mở Hồ sơ, đơn vị tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải. Trường hợp Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn thiếu tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải yêu cầu đơn vị làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi có yêu cầu làm rõ và đảm bảo thời gian theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
đơn vị tham gia lựa chọn phát hiện Hồ sơ thiếu các tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh thì đơn vị tham gia lựa chọn được phép gửi tài liệu đến Sở Giao thông vận tải để làm rõ.
4. Việc làm rõ Hồ sơ chỉ được thực hiện giữa Sở Giao thông vận tải và đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn. Nội dung làm rõ Hồ sơ phải thể hiện bằng văn bản và được Sở Giao thông vận tải bảo quản như một phần của Hồ sơ.
1. Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
b) Không có tên trong hai hoặc nhiều Hồ sơ lựa chọn;
d) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh
2. Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá theo tiêu chí Đạt/Không đạt. Đơn vị tham gia lựa chọn đạt tất cả các nội dung theo quy định mới được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh.
3. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh mới được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
1. Việc đánh giá về kỹ thuật đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn không đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu chuẩn kỹ thuật được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
4. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật mới được xem xét, xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn khai thác.
1. Tổng hợp kết quả đánh giá là công tác xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn dựa trên tổng số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc điểm trừ) từ cao xuống thấp.
đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc trừ), thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Thông tư này.
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN
Đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định được lựa chọn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
2. Có đủ năng lực và điều kiện kinh doanh.
4. Xếp thứ nhất trong danh sách xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn.
1. Căn cứ kết quả xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn, tổ chuyên gia báo cáo và trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
đơn vị được lựa chọn khai thác tuyến theo thông tin đã đăng ký trong Hồ sơ lựa chọn để làm cơ sở thực hiện và kiểm tra thực hiện.
Điều 21. Công khai kết quả lựa chọn
2. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn bao gồm:
b) Giờ xe xuất bến được khai thác;
d) Thời hạn khai thác tuyến vận tải hành khác cố định;
e) Danh sách đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng đơn vị.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
1. Thực hiện đúng trình tự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến quy định tại Thông tư này.
đơn vị tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn trong quá trình đánh giá Hồ sơ.
4. Công bố các thông tin về việc tổ chức lựa chọn trên Trang Thông tin điện tử của Sở và tới các đơn vị tham gia lựa chọn.
Điều 23. Đơn vị vận tải tham gia lựa chọn
2. Thực hiện các cam kết đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn.
4. Tuân thủ các quy định về lựa chọn.
Điều 24. Tổ chuyên gia đánh giá
2. Bảo mật các tài liệu về Hồ sơ lựa chọn theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
4. Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá Hồ sơ lựa chọn và báo cáo kết quả đánh giá.
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
1. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc trừ) xếp thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên sau:
b) Đơn vị có số điểm trừ ít hơn;
Trường hợp là đối tượng ưu tiên, đơn vị tham gia lựa chọn phải kê khai trong Hồ sơ lựa chọn. Phương pháp xác định điểm cộng, điểm trừ được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, nếu chỉ có duy nhất 01 đơn vị tham gia lựa chọn nộp Hồ sơ lựa chọn hoặc có nhiều đơn vị nộp Hồ sơ tham gia lựa chọn nhưng chỉ có duy nhất 01 đơn vị có Hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến của đơn vị tham gia lựa chọn có trách nhiệm tiếp tục giải quyết theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
5. Trường hợp không còn đơn vị xếp thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự để đề nghị khai thác thì Sở Giao thông vận tải hủy bỏ toàn bộ kết quả tổ chức lựa chọn.
1. Các hành vi vi phạm
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động lựa chọn;
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các hành vi theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Hướng dẫn Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo quy định.
3. Định kỳ vào tháng 02 hàng năm, báo cáo Bộ Giao thông vận tải về kết quả thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Điều 28. Sở Giao thông vận tải
2. Ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
4. Kiểm tra việc thực hiện các cam kết của đơn vị tham gia lựa chọn đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn trước khi tiến hành cấp phù hiệu lần đầu.
6. Báo cáo kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 29. Đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 30;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- UBATGTQG;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, V.Tải (Phong 15b).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
TT | Nội dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh | Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt) | Ghi chú | ||||
1 |
1.1 |
1.2 |
- Có số lượng lớn hơn hặc bằng số lượng phương tiện tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị)
1.3 |
1.4 |
quy định | Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện | |
1.5 |
- Có Giấy phép lái xe và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định | - Bản sao Giấy phép lái xe | |||||
1.6 |
1.7 |
1.8 |
kế hoạch bảo đảm ATGT trình bảo đảm ATGT | - Kế hoạch bảo đảm ATGT
2 | kinh doanh |
2.1 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) Bảng đánh giá về kỹ thuật của đơn vị theo Hồ sơ lựa chọn
|
STT | Nội dung đánh giá | Mức điểm tối đa | Thang điểm chi tiết | Mức điểm yêu cầu tối thiểu | |||
I |
30 |
|
| ||||
1.1 |
15 |
|
| ||||
a |
| 15 |
| ||||
b |
| 2-14 |
| ||||
c |
| 1 |
| ||||
1.2 |
5 |
|
| ||||
a |
| 5 |
| ||||
b |
| 3 |
| ||||
10 |
|
| |||||
a |
2 |
|
| ||||
|
| 2 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
b |
2 |
|
| ||||
|
| 2 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
c |
2 |
|
| ||||
|
| 2 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
d |
2 |
|
| ||||
|
| 2 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
e |
2 |
|
| ||||
|
| 2 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
II |
10 |
|
| ||||
2.1 |
| 8-10 |
| ||||
2.2 |
| 5-7 |
| ||||
2.3 |
| 1-4 |
| ||||
III |
30 |
|
| ||||
3.1 |
10 |
|
| ||||
a |
| 3 |
| ||||
b |
| 4-7 |
| ||||
c |
| 10 |
| ||||
3.2 |
10 |
|
| ||||
a |
| 1-3 |
| ||||
b |
| 4-7 |
| ||||
c |
| 8-10 |
| ||||
3.3 |
10 |
| 10 | ||||
a |
| 10 |
| ||||
b |
| 0 |
| ||||
IV |
30 |
|
| ||||
4.1 |
5 |
| 3 | ||||
a |
| 5 |
| ||||
b |
| 3-4 |
| ||||
c |
| 0 |
| ||||
4.2 |
10 |
| 10 | ||||
a |
| 10 |
| ||||
b | thẩm quyền công bố |
| 0 |
| |||
4.3 | Áp dụng đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành trình từ 04 tiếng trở lên; đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành trình dưới 04 tiếng được tính bằng mức điểm tối đa là 5 điểm. | 5 |
| 3 | |||
a |
| 5 |
| ||||
b |
| 3-5 |
| ||||
c | điểm dừng nghỉ nhưng không ký hợp đồng phục vụ |
| 0 |
| |||
4.4 |
10 |
|
| ||||
a |
|
| 5 | ||||
|
| 8 |
| ||||
|
| 5 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
b | kết thực hiện các quy định khác có lợi cho hành khách ngoài các quy định của pháp luật |
|
|
| |||
|
| 2 |
| ||||
|
| 0 |
| ||||
| Tổng cộng | 100 |
| 70 |
1. Đối với các nội dung đánh giá có thang điểm chi tiết không quy định số điểm cố định: khi công bố kế hoạch lựa chọn, Sở Giao thông vận tải phải công bố bảng tiêu chuẩn và cách tính điểm cụ thể đối với từng nội dung đánh giá.
a) Đối với phương tiện:
b) Đối với lái xe:
Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét (trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp đồng lao động đã ký với đơn vị tham gia lựa chọn để điều khiển loại xe từ 10 đến 30 chỗ ngồi). Đơn vị tham gia lựa chọn cần nộp sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ có liên quan của lái xe để xác định thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phương pháp xác định điểm cộng, điểm trừ
a) Được cộng thêm 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
c) Được cộng thêm 01 điểm: nếu trong năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải.
a) Bị trừ 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải đến mức bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải hoặc có trên 03 lần bị đình chỉ khai thác tuyến hoặc có từ 50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy;
c) Bị trừ 01 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải đến mức có dưới 30% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy.
đơn vị có thời gian tham gia hoạt động vận tải lớn hơn hoặc bằng với thời gian đánh giá tương ứng quy định tại các điểm a, b, c mục 1 của Phụ lục này.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu Hồ sơ
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
HỒ SƠ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC Mã số tuyến: __________________________________ Giờ xe xuất bến tổ chức lựa chọn:__________________ (ghi giờ xe xuất bến)
| ||||
| ||||
| ||||
THÀNH PHẦN HỒ SƠ 2. Giấy ủy quyền (Mẫu số 2). 4. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng ô tô (Mẫu số 3). 6. Bảng đăng ký phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến (Mẫu số 5). 7.1. Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện. 8. Đăng ký lao động huy động thực hiện giờ chạy xe (Mẫu số 7). 10. Đảm bảo an toàn giao thông. 10.2. Quy trình bảo đảm an toàn giao thông (Mẫu số 9).
Mẫu số 1
ĐƠN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN(1) Kính gửi: _________[Ghi tên Sở GTVT tổ chức lựa chọn] (sau đây gọi là cơ quan tổ chức lựa chọn) đơn vị đăng ký lựa chọn), đăng ký khai thác vận tải hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô tại các giờ xe xuất bến ………….. (Ghi các giờ xe xuất bến đăng ký khai thác). 1. Chỉ tham gia trong một Hồ sơ đăng ký lựa chọn này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính. 3. Không trong thời gian bị cấm khai thác vận tải hành khách tuyến cố định. 5. Thực hiện đúng các đề xuất về kỹ thuật và phương án tổ chức đưa ra trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt quá trình khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
| ||||
Đại diện hợp pháp của |
(1) Đơn vị tham gia lựa chọn lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của cơ quan tổ chức lựa chọn, đơn vị đăng ký lựa chọn, được đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn ký tên, đóng dấu.
đơn vị phải trình cơ quan lựa chọn bản sao có chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì Đơn vị tham gia lựa chọn bị coi là gian lận và Hồ sơ lựa chọn được coi là không hợp lệ.
Mẫu số 2
Tên đơn vị... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ỦY QUYỀN1
Tôi là ……… (Ghi tên, số GCMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của đơn vị), là người đại diện theo pháp luật của …………. (Ghi tên đơn vị) có địa chỉ tại ………. (Ghi địa chỉ của đơn vị) bằng văn bản này ủy quyền cho ………… (Ghi tên, số GCMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền) thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự lựa chọn đơn vị khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định ……………… (Ghi tên tuyến vận tải hành khách cố định tổ chức lựa chọn) do ………….. (Ghi tên cơ quan tổ chức lựa chọn) tổ chức:
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với cơ quan tổ chức lựa chọn trong quá trình tham gia lựa chọn, kể cả văn bản giải trình, làm rõ Hồ sơ lựa chọn; ký văn bản sửa đổi, thay thế, rút Hồ sơ lựa chọn;
đơn vị có kiến nghị;
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ……………. (Ghi tên đơn vị)…………….. (Ghi tên người đại diện theo pháp luật của đơn vị) chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ……………. (Ghi tên người được ủy quyền) thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Người được ủy quyền | Người ủy quyền |
1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho cơ quan tổ chức lựa chọn cùng với đơn đăng ký lựa chọn. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của đơn vị cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của đơn vị để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị thực hiện một, một số hoặc hay toàn bộ các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của đơn vị hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
Mẫu số 3
Tên đơn vị... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
Mã số tuyến: ……………………………………………………………………………………
Bến đi:……………………………………………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ……………………………… km.
II. Biểu đồ chạy xe:
2. Giờ xuất bến:
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày ………………..
- …
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày ………………..
- …
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
a) Chiều đi: xuất bến tại: ……….
TT lần nghỉ
Tên điểm dừng nghỉ
Điện thoại
Địa chỉ
Thời gian đến
Thời gian dừng (phút)
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ……………………..
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……………….
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ……………………
|