BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại công văn số 146/UBND.VP ngày 08 tháng 01 năm 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn số 6323/UBND-KTN ngày 24 tháng 12 năm 2013; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại công văn số 394/UBND-ĐTQH ngày 10 tháng 02 năm 2014; Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại công văn số 1453/SGTVT-QLGT ngày 21 tháng 12 năm 2013 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ủy quyền tại công văn số 3544/PC-VP ngày 19 tháng 12 năm 2013); Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh tại công văn số 346/SGTVT-KHTC ngày 20 tháng 12 năm 2013 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ủy quyền tại công văn số 4532/UBND-KTKT ngày 16 tháng 12 năm 2013);
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu.
Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các vùng nước sau:
2. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Bạch Hổ.
4. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng.
6. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây.
8. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo.
10. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Biển Đông.
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
a) Ranh giới về phía biển (phía Nam và phía Tây Nam vịnh Gành Rái): được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm GR1, GR2, GR3, GR4, GR5 và GR6 có tọa độ sau đây:
GR2: 10°14’00” N, 107°07’56” E;
GR4: 10°11’00” N, 107°00’00” E;
GR6: 10°25’10” N, 106°58’12” E (mép bờ phía Đông Bắc mũi Cần Giờ).
b) Ranh giới về phía bờ Bắc vịnh Gành Rái: từ giao điểm của đường kinh tuyến 106°58’12” E với mép bờ phía Nam cù lao Phú Lợi, chạy theo bờ phía Đông cù lao Phú Lợi lên phía Bắc tới điểm nhô xa nhất của bờ hữu ngạn cửa sông Cái Mép.
Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Cái Mép chạy dọc theo hai bờ sông Cái Mép đến ngã ba sông Cái Mép - sông Gò Gia - sông Thị Vải.
đ) Ranh giới về phía bờ Đông Bắc vịnh Gành Rái: từ tả ngạn cửa sông Cái Mép chạy dọc theo bờ vịnh Gành Rái qua mép bờ Tây Nam cù lao Phú Lạng, qua cửa rạch Đông, đến rạch Ông Bền.
Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa rạch Ông Bền chạy dọc theo hai bờ rạch Ông Bền đi về phía thượng lưu sông Rạng đến đường kinh tuyến 107°03’30” E cắt ngang sông.
GR7: 10°26’08” N, 107°06’00” E;
g) Ranh giới trên sông Dinh, sông Rạch Bà:
Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Rạch Bà chạy dọc theo hai bờ sông Rạch Bà đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép ụ tàu Vungtau Shipyard 100 mét về phía thượng lưu (là ranh giới giữa ụ tàu Vungtau Shipyard với cảng chuyên dùng của Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam).
Từ mũi Gành Rái chạy theo đường bờ biển đến điểm GR1.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BĐ1, BĐ2, BĐ3 và BĐ4 có tọa độ sau đây:
BĐ2: 08°42’26” N, 106°32’08” E (mũi phía Tây Nam - hòn Tre Lớn);
BĐ4: 08°41’01” N, 106°33’34” E.
2. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Bạch Hổ:
BH1: 09°46’31” N, 107°58’43” E;
BH3: 09°43’51” N, 107°57’02” E.
Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí MR có tọa độ sau đây:
4. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng:
ĐH: 08°28’36” N, 108°41’6” E.
Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí RĐ có tọa độ sau đây:
6. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây:
RĐ-RĐT: 07°48’36” N, 108°11’01” E.
Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí TGT có tọa độ sau đây:
8. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo:
CS: 07°20’43” N, 108°18’36” E.
Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí LT có tọa độ sau đây:
10. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Biển Đông:
HT-MT: 08°03’06” N, 108°54’24” E.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu và các Cảng vụ Hàng hải liên quan
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu với các Cảng vụ Hàng hải: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Mỹ Tho, Đồng Tháp và Bình Thuận:
Căn cứ vào tình hình thực tế về khí tượng thủy văn, tính chất của hàng hóa, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do các Cảng vụ Hàng hải: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Mỹ Tho, Đồng Tháp và Bình Thuận quản lý, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu phải thông báo cho Cảng vụ Hàng hải liên quan biết.
Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu.
Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng theo quy định đối với trường hợp tàu thuyền đến vùng nước cảng biển do Cảng vụ Hàng hải đó quản lý.
| BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điểm/ Đường | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
GR1 | 10°19’15” | 107°04’55” | 10°19’11” | 107°05’01” |
GR2 | 10°14’00” | 107°07’56” | 10°13’56” | 107°08’02” |
GR3 | 10°11’00” | 107°07’56” | 10°10’56” | 107°08’02” |
GR4 | 10°11’00” | 107°00’00” | 10°10’56” | 107°00’06” |
GR5 | 10°24’00” | 107°00’00” | 10°23’56” | 107°00’06” |
GR6 | 10°25’10” | 106°58’12” | 10°25’06” | 106°58’18” |
GR7 | 10°26’08” | 107°06’00” | 10°26’04” | 107°06’06” |
GR8 | 10°25’00” | 107°07’00” | 10°24’56” | 107°07’06” |
BĐ1 | 08°39’47” | 106°32’23” | 08°39’43” | 106°32’30” |
BĐ2 | 08°42’26” | 106°32’08” | 08°42’22” | 106°32’15” |
BĐ3 | 08°41’08” | 106°33’13” | 08°41’04” | 106°33’20” |
BĐ4 | 08°41’01” | 106°33’34” | 08°40’57” | 106°33’41” |
BH1 | 09°46’31” | 107°58’43” | 09°46’28” | 107°58’50” |
BH2 | 09°48’54” | 108°00’09” | 09°48’51” | 108°00’16” |
BH3 | 09°43’51” | 107°57’02” | 09°43’48” | 107°57’09” |
MR | 09°34’33” | 107°52’52” | 09°34’30” | 107°52’59” |
ĐH | 08°28’36” | 108°41’16” | 08°28’33” | 108°41’23” |
RĐ | 10°01’16” | 108°16’01” | 10°01’12” | 108°16’08” |
RĐ-RĐT | 07°48’36” | 108°11’01” | 07°48’32” | 108°11’08” |
TGT | 09°58’25” | 107°58’10” | 09°58’22” | 107°58’17” |
CS | 07°20’43” | 108°18’36” | 07°20’40” | 108°18’43” |
LT | 07°34’45” | 108°52’03” | 07°34’42” | 108°52’10” |
HT-MT | 08°03’06” | 108°54’24” | 08°03’02” | 108°54’30” |
Đường kinh tuyến |
| 107°03’30” |
| 107°03’36” |
Đường kinh tuyến |
| 106°58’12” |
| 106°58’19” |
Đường vĩ tuyến | 10°38’24” |
| 10°38’21” |
|
Đường vĩ tuyến | 10°26’33” |
| 10°26’30” |
|
File gốc của Thông tư 57/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 57/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 57/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-10-19 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |