BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA - SỬA ĐỔI LẦN 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT.
Mã số đăng ký: Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
SỬA ĐỔI 2: 2018
QCVN 72:2013/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
National Technical Regulation on Rule of Inland - Waterway Ships Classification and Construction
QCVN 72: 2013/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa) đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013.
Sửa đổi 2: 2018 QCVN 72: 2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 39/2018/TT-BGTVT ngày 21 tháng 6 năm 2018.
PHẦN 10 - TRANG BỊ AN TOÀN
CHƯƠNG 3 - TRANG BỊ HÀNG HẢI, HÀNG GIANG, CỨU ĐẮM
3.2 Định mức trang bị hàng hải và hàng giang
Bảng 10/3.2.1 - Định mức trang bị hàng hải cho tàu có động cơ cấp VR-SB
TT | Tên trang bị | Số lượng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
1 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
2 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
1 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
2 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
2 chiếc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
1 tập | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
1 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
1 quyển | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(*) Tàu khách có L uyến không quá 15 km, có thể thay thế bằng loại la bàn chuyên dùng cho xuồng cứu sinh. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình cụ thể về điều kiện thông tin liên lạc và điều kiện ứng cứu hai đầu tuyến thì có thể được Đăng kiểm xem xét miễn trang bị. Tàu có GT ≥3000 phải trang bị la bàn từ chuẩn. 3.2.2 Trang bị hàng giang cho tàu có động cơ cấp VR-SI, VR-SII lấy theo Bảng 10/3.2.2 Bảng 10/3.2.2 - Định mức trang bị hàng giang cho tàu có động cơ cấp VR-SI và cấp VR-SII
1 Trang bị vô tuyến điện cho tàu cấp VR-SB được lấy theo Bảng 10/3.2.3 Bảng 10/3.2.3 - Định mức trang bị vô tuyến điện cho tàu cấp VR-SB
|