BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
1. Thay thế tập “Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải” ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 bằng tập “Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải” ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung phần “Ghi chú” tại Mục 1, Chương III của tập “Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác tiếp tế” ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 như sau:
Ghi chú:
- Phương tiện sử dụng tiếp tế tại chỗ: là phương tiện thuê ngoài phù hợp, bảo đảm an toàn hoặc phương tiện là ca nô được trang bị tại trạm. Trường hợp sử dụng phương tiện ca nô được trang bị tại trạm, mỗi chuyến ca nô hoạt động không quá 04 giờ, hoạt động ở mức công suất trung bình bằng 65% công suất định mức của ca nô.”
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban ATGT quốc gia;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KCHTGT(Quân. 5b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH LUỒNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình quản lý vận hành luồng hàng hải, quy trình bảo trì, bảo dưỡng hệ thống đê kè và tính chất đặc thù, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực tế sản xuất, cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải đang thực hiện.
- Quy định số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu hàng hải trong một tháng đối với từng đoạn luồng, tuyến luồng cụ thể; số lần kiểm tra thường xuyên đê, kè đối với từng loại đê, kè;
- Quy định số lần sơn bảo dưỡng báo hiệu hàng hải trong một năm;
- Quy định hao phí về thời gian, mức công suất khai thác của máy phát điện phục vụ công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải;
- Quy định mức hao phí vật liệu phụ được tính theo tỷ lệ % giá trị của vật liệu chính (nhiên liệu).
Gồm 03 Chương và các Mục
Chương II: Quy trình quản lý, vận hành luồng hàng hải
Mục 1. Định mức công tác kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu hàng hải và kiểm tra thường xuyên đê, kè
Mục 3. Định mức thời gian, mức công suất khai thác của phương tiện thủy
Mục 5. Định mức công tác thường trực tại trạm quản lý luồng hàng hải
Mục 7: Định mức thời gian sử dụng thiết bị cung cấp năng lượng và thiết bị đèn báo hiệu trên luồng hàng hải
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải được áp dụng để xây dựng đơn giá, lập dự toán, đặt hàng và quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, vận hành luồng hàng hải.
- Hao phí nhân công, vật liệu, máy thi công cho công tác sơn bảo dưỡng đăng tiêu, chập tiêu áp dụng định mức xây dựng cơ bản hiện hành;
- Hao phí nhân công, vật liệu phục vụ công tác vận hành, bảo trì máy phát điện áp dụng định mức quy định tại tập Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển (mục vận hành, bảo trì máy phát điện);
- Hao phí lao động của phương tiện thủy phục vụ công tác quản lý, vận hành luồng (kiểm tra tổng quan; bảo trì; kiểm tra thường xuyên đê, kè; sơn bảo dưỡng báo hiệu; thường trực tại bến): xác định theo thời gian hoạt động của phương tiện thủy và số thuyền viên được bố trí theo quy định hiện hành;
- Bảo trì hệ thống điện, nước áp dụng định mức xây dựng cơ bản;
3. Đối với các công việc thực hiện trên luồng với các cấp địa hình khác nhau thì mức hao phí thời gian, vật liệu của tập định mức này được điều chỉnh nhân với hệ số K1 tại Bảng A như sau:
Bảng A
STT | Cấp địa hình | K1 |
1 |
1,0 | |
2 |
1,1 | |
3 |
1,2 |
Cấp địa hình áp dụng tại Bảng A theo Phụ lục 13 của Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng.
Bảng B
STT | Loại phao báo hiệu hàng hải | K2 |
1 |
1,0 | |
2 |
1,1 | |
3 |
1,2 | |
4 |
1,3 | |
5 |
1,4 | |
6 |
1,5 |
Bảng C
STT | Loại công trình đê, kè | K3 |
1 |
1,0 | |
2 |
1,1 | |
3 |
1,2 |
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH LUỒNG HÀNG HẢI
1. Kiểm tra tổng quan báo hiệu hàng hải
- Chuẩn bị dụng cụ, nhận vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động), trang bị cứu sinh theo quy định;
- Công nhân đi từ trạm quản lý luồng đến báo hiệu bằng phương tiện thủy để thực hiện công tác bảo trì.
- Sử dụng máy định vị xác định vị trí phao báo hiệu, kiểm tra vị trí so với vị trí thiết kế, ghi chép lại các số liệu đo đạc;
Đối với bảo trì phần thiết bị đèn tích hợp lắp đặt trên phao, đăng tiêu
- Kiểm tra đặc tính ánh sáng, chu kỳ chớp, điều chỉnh bảo đảm đúng đặc tính kỹ thuật.
- Sử dụng giẻ lau, chất tẩy rửa để vệ sinh, làm sạch bảng pin năng lượng, thấu kính, thân đèn, ắc quy, tiết chế nạp, dây dẫn điện;
- Kiểm tra tâm nguồn sáng, điều chỉnh tâm nguồn sáng đúng tiêu điểm của thấu kính;
- Kiểm tra điện áp, dung dịch ắc quy (bổ sung dung dịch nếu thiếu);
- Công nhân di chuyển về trạm quản lý luồng bằng phương tiện thủy;
3. Kiểm tra thường xuyên đê, kè
- Việc kiểm tra thường xuyên đê, kè được thực hiện theo nội dung như sau:
+ Tiến hành đi bộ dọc theo tuyến đê, kè, quan sát kiểm tra tình trạng của đê, kè để phát hiện hiện tượng sạt lở, sụt lún và các dấu hiệu nhìn thấy bằng mắt thường có thể ảnh hưởng đến kết cấu của đê, kè, ghi chép vào nhật ký.
II. SƠN BẢO DƯỠNG BÁO HIỆU HÀNG HẢI
III. VẬN HÀNH PHƯƠNG TIỆN, MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ
1.1. Phục vụ kiểm tra tổng quan báo hiệu hàng hải và kiểm tra thường xuyên đê, kè
- Ma nơ rời cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Ma nơ cập cầu cảng hoặc bến đỗ.
- Chuẩn bị phương tiện, khởi động máy theo quy trình;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Ma nơ cập báo hiệu đón công nhân;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu khác hoặc quay về trạm;
1.3. Phục vụ sơn bảo dưỡng báo hiệu hàng hải
- Ma nơ rời cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Ma nơ cập báo hiệu để công nhân thực hiện sơn bảo dưỡng;
- Neo, đậu tại gần vị trí báo hiệu, nổ máy tại chỗ thường trực cảnh giới;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Ma nơ cập cầu cảng hoặc bến đỗ.
- Phương tiện luôn trong tình trạng thường trực sẵn sàng hoạt động;
1.5. Vận hành máy phát điện cung cấp năng lượng cho các thiết bị sử dụng điện.
- Quan sát theo dõi báo hiệu trên luồng và tư vấn hành hải, thường trực thông tin liên lạc, thường trực phối hợp tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ môi trường, tuyên truyền ý thức chấp hành quy định an toàn hàng hải đối với phương tiện tham gia hoạt động hành hải trên luồng;
- Vệ sinh công nghiệp, phát quang đường xá, kiểm tra hệ thống chống sét, các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH LUỒNG HÀNG HẢI
1. Định mức số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu của từng luồng: Số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu hàng hải của từng luồng được quy định tại Bảng mức 1 của định mức này.
Bảng mức 1: Số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu
STT | Tên luồng | Số lần kiểm tra tổng quan | Số lần bảo trì báo hiệu |
1 |
7 | 6 | |
2 |
|
| |
2.1 |
11 | 8 | |
2.2 |
10 | 8 | |
3 |
8 | 6 | |
4 |
|
| |
4.1 |
12 | 9 | |
4.2 |
12 | 9 | |
4.3 |
12 | 9 | |
4.4 |
11 | 9 | |
4.5 |
11 | 9 | |
4.6 |
10 | 9 | |
4.7 |
8 | 6 | |
5 |
8 | 7 | |
6 |
6 | 5 | |
7 |
6 | 6 | |
8 |
7 | 6 | |
9 |
11 | 9 | |
10 |
9 | 7 | |
11 |
|
| |
11.1 |
6 | 5 | |
11.2 |
7 | 6 | |
12 |
9 | 6 | |
13 |
6 | 5 | |
14 |
8 | 6 | |
15 |
8 | 5 | |
16 |
7 | 6 | |
17 |
8 | 6 | |
18 |
|
| |
|
10 | 9 | |
19 |
6 | 5 | |
20 |
10 | 8 | |
21 |
7 | 6 | |
22 |
|
| |
22.1 |
12 | 9 | |
22.2 |
8 | 8 | |
23 |
7 | 6 | |
24 |
6 | 4 | |
25 |
8 | 6 | |
26 |
9 | 8 | |
27 |
|
| |
27.1 |
12 | 10 | |
27.2 |
12 | 10 | |
27.3 |
12 | 9 | |
27.4 |
12 | 10 | |
28 |
|
| |
28.1 |
11 | 9 | |
28.2 |
12 | 10 | |
29 |
9 | 7 | |
30 |
|
| |
30.1 |
12 | 9 | |
30.2 |
12 | 9 | |
30.3 |
12 | 9 | |
31 |
|
| |
31.1 |
8 | 7 | |
31.2 |
8 | 7 | |
32 |
|
| |
32.1 |
12 | 10 | |
32.2 |
11 | 9 | |
32.3 |
6 | 5 | |
33 |
|
| |
33.1 |
8 | 6 | |
33.2 |
7 | 5 | |
33.2 |
8 | 7 | |
34 |
7 | 5 | |
35 |
|
| |
35.1 |
12 | 9 | |
35.2 |
11 | 9 | |
35.3 |
11 | 8 | |
35.4 |
11 | 8 | |
35.5 |
9 | 7 | |
35.6 |
9 | 7 | |
36 |
7 | 5 | |
37 |
7 | 5 | |
38 |
9 | 7 | |
39 |
6 | 6 | |
40 |
|
| |
40.1 |
6 | 5 | |
40.2 |
6 | 5 | |
40.3 |
6 | 5 | |
40.4 |
8 | 7 | |
41 |
6 | 5 | |
42 |
5 | 5 | |
43 |
5 | 4 | |
44 |
9 | 7 | |
45 |
9 | 7 | |
46 |
6 | 5 |
Bảng mức 2: Số lần kiểm tra thường xuyên đê, kè
STT | Loại công trình đê, kè | Số lần kiểm tra thường xuyên |
1 |
1 | |
2 |
2 | |
3 |
8 |
Thành phần công việc:
- Công nhân từ trạm di chuyển (đi và về) dọc tuyến luồng bằng phương tiện thủy, kiểm tra bằng mắt tình trạng hoạt động của các báo hiệu hàng hải; phát hiện và ngăn ngừa các yếu tố, hành vi ảnh hưởng đến an toàn hàng hải trên tuyến luồng;
Bảng mức 3: Mức hao phí thời gian kiểm tra tổng quan báo hiệu hàng hải
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Mức hao phí thời gian (giờ) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
chuyến | 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
chuyến | 4. Định mức hao phí thời gian kiểm tra thường xuyên đê, kè: Mức hao phí thời gian kiểm tra thường xuyên đê, kè được quy định tại Bảng mức 4 của định mức này. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị bảo vệ cá nhân, trang bị cứu sinh theo quy định; - Công nhân bậc 3,5/5; mỗi kíp thợ 01 người/chuyến. Bảng mức 4: Mức hao phí thời gian kiểm tra thường xuyên đê, kè
- Hao phí thời gian hoạt động của phương tiện thủy trong công tác kiểm tra thường xuyên đê, kè được kết hợp với một trong những chuyến kiểm tra tổng quan báo hiệu hàng hải. Hao phí thời gian ma nơ cập, rời đê, kè đưa đón công nhân được xác định theo Bảng mức 8 của định mức này. 5. Định mức bảo trì báo hiệu hàng hải + Phao có đường kính D 5.1. Bảo trì phao báo hiệu hàng hải - Chuẩn bị dụng cụ, nhận vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động), trang bị cứu sinh theo quy định; - Ghi chép nhật ký công tác bảo trì báo hiệu; 5.1.2 Bảo trì phần thân phao báo hiệu hàng hải - Sử dụng giẻ lau, chất tẩy rửa để vệ sinh, làm sạch thân báo hiệu và vệ sinh những chỗ sơn bị bong tróc và sơn lại bảo đảm màu sắc phao báo hiệu; 5.1.3 Bảo trì phần thiết bị báo hiệu - Đối với bảo trì phần thiết bị đèn tích hợp: + Kiểm tra đặc tính ánh sáng, chu kỳ chớp, điều chỉnh bảo đảm đúng đặc tính kỹ thuật. + Sử dụng giẻ lau, chất tẩy rửa để vệ sinh, làm sạch bảng pin năng lượng, thấu kính, thân đèn, ắc quy, tiết chế nạp, dây dẫn điện; + Kiểm tra tâm nguồn sáng, điều chỉnh tâm nguồn sáng đúng tiêu điểm của thấu kính; + Kiểm tra điện áp, dung dịch ắc quy (bổ sung dung dịch nếu thiếu). 5.2.1 Công việc chung - Chuẩn bị dụng cụ, nhận vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động), trang bị cứu sinh theo quy định; - Ghi chép nhật ký công tác bảo trì báo hiệu; 5.2.2 Bảo trì phần thân đăng tiêu 5.2.3 Bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải trên đăng tiêu - Đối với bảo trì phần thiết bị đèn tích hợp + Kiểm tra đặc tính ánh sáng, chu kỳ chớp, điều chỉnh bảo đảm đúng đặc tính kỹ thuật. + Sử dụng giẻ lau, chất tẩy rửa để vệ sinh, làm sạch bảng pin năng lượng, thấu kính, thân đèn, ắc quy, tiết chế nạp, dây dẫn điện; + Kiểm tra tâm nguồn sáng, điều chỉnh tâm nguồn sáng đúng tiêu điểm của thấu kính; + Kiểm tra điện áp, dung dịch ắc quy (bổ sung dung dịch nếu thiếu). Mức hao phí vật liệu, thời gian bảo trì báo hiệu hàng hải được quy định tại Bảng mức 5 của định mức này Bảng mức 5: Mức hao phí vật liệu, thời gian bảo trì báo hiệu hàng hải
|