BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Thông tư này quy định về đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Chương trình và tài liệu giảng dạy bảo đảm cho học viên
b) Nắm được quy định, yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến an toàn giao thông đường bộ;
d) Kỹ năng nghiên cứu, phân tích tài liệu, tiến hành kiểm tra hiện trường;
2. Chương trình khung đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tài liệu giảng dạy do cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ biên soạn.
a) Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là Cơ sở kinh doanh đào tạo) thông báo tuyển sinh, yêu cầu đối với học viên, dự kiến kế hoạch, thời gian, địa điểm đào tạo của khóa học, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo tiếp nhận và rà soát hồ sơ; bảo đảm học viên đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12c của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
a) Đơn đăng ký học theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, hoặc sau đại học;
3. Tổ chức đào tạo
Tổng cục Đường bộ Việt Nam và học viên biết trước khi mở lớp tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc;
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình khung và kế hoạch đào tạo đã thông báo.
1. Cơ sở kinh doanh đào tạo thành lập Hội đồng thi có tối thiểu 05 người, bao gồm:
b) Ủy viên Hội đồng thi là cán bộ, giảng viên của Cơ sở kinh doanh đào tạo; số lượng ủy viên phụ thuộc vào số phòng thi (mỗi phòng thi có 02 cán bộ coi thi);
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp chứng chỉ cho học viên theo quy định.
a) Chịu toàn bộ trách nhiệm có liên quan đến quá trình tổ chức thi;
c) Kiểm tra, xác định danh sách học viên đủ điều kiện dự thi;
3. Điều kiện dự thi và công nhận kết quả thi
b) Học viên được công nhận kết quả thi đạt yêu cầu, khi có kết quả thi từ 60/100 điểm trở lên;
Điều 7. Lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày thi.
khoản 2 Điều 12d của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
1. Tổ chức đào tạo theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
khoản 1 Điều 12c của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
4. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo thẩm tra viên.
6. Lập và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
8. Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, về công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ của năm trước.
Điều 9. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đối với Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
c) Công khai danh sách Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
a) In và quản lý phôi chứng chỉ;
c) Công khai danh sách thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Bảo quản và sử dụng chứng chỉ đúng mục đích.
3. Xuất trình chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017 và thay thế Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Tổng cục Đường bộ Việt Nam và học viên trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2012.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (03).
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN
1. Giảng dạy lý thuyết: 55 tiết.
II. Chương trình khung:
STT | Nội dung | Số tiết | ||||
1 | Chuyên đề 1 | 1.1. Khái quát. 1.2.1. Mục đích - yêu cầu. 1.3. Giới thiệu cơ sở kinh doanh đào tạo. | 02 | |||
2 | Chuyên đề 2 | 2.1. Khái quát về tai nạn giao thông đường bộ, an toàn giao thông đường bộ. 2.3. Sự cần thiết và mục đích của thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
03 | ||||
3 | Chuyên đề 3 | 3.1. Danh mục các văn bản.
02 | ||||
4 | Chuyên đề 4 | 4.1. Danh mục các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
02 | ||||
5 | Chuyên đề 5 | 5.1. Yêu cầu về năng lực của cá nhân tham gia thẩm tra an toàn giao thông đường bộ. 5.3. Yêu cầu đối với Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông. | 01 | |||
6 | Chuyên đề 6 | 6.1. Yêu cầu của phương tiện đối với kỹ thuật đường bộ và các yêu cầu chung của đường bộ. 6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.
02 | ||||
7 | Chuyên đề 7 | (Người học tự tìm hiểu: so sánh giữa các thế hệ xe và loại xe; sự cố phương tiện và khả năng đảm bảo an toàn khi vận hành trên đường giao thông). | 00 | |||
8 | Chuyên đề 8 | 8.1. Khái quát về người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông trên đường bộ. 8.3. Người tham gia giao thông trong quan hệ “Phương tiện - Người điều khiển phương tiện - Đường bộ - Môi trường xung quanh”. | 01 | |||
9 | Chuyên đề 9 | 9.1. Khái quát về quy hoạch giao thông. 9.1.2. Sự gắn kết quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông. 9.2.1. Tác dụng của quy hoạch trong ngăn ngừa tai nạn giao thông.
02 | ||||
10 | Chuyên đề 10 | 10.1. Yếu tố hình học trong bảo đảm an toàn giao thông. 10.3. Một số vấn đề liên quan giữa tầm nhìn và đảm bảo an toàn giao thông. | 04 | |||
11 | Chuyên đề 11 | 11.1. Ảnh hưởng của chiều cao mặt đường đến an toàn giao thông. 11.3. Ảnh hưởng của hành lang đường bộ đến an toàn giao thông.
02 | ||||
12 | Chuyên đề 12 | 12.1. Khái quát về nút giao thông. 12.1.2. Tai nạn giao thông tại nút giao và các phương pháp đánh giá tai nạn giao thông - tiềm ẩn xung đột giao thông trong nút giao. 12.3. Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao vòng xuyến. 12.5. Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao với đường sắt.
03 | ||||
13 | Chuyên đề 13 | Ảnh hưởng của chất lượng mặt đường và các công trình trên đường đến an toàn giao thông đường bộ 13.2. Ảnh hưởng của chất lượng các công trình cầu và cống đến an toàn giao thông. 13.4. Ảnh hưởng của công trình phòng hộ đến an toàn giao thông. | 03 | |||
14 | Chuyên đề 14 | 14.1. Sự tường minh của tổ chức giao thông trên đường bộ. 14.3. Sự không phù hợp của sơn kẻ vạch trên mặt đường.
03 | ||||
15 | Chuyên đề 15 | 15.1. Đặc điểm, tính chất và phân loại tai nạn giao thông đường bộ. 15.3. Phân tích và đánh giá dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ. | 05 | |||
16 | Chuyên đề 16 | 16.1. Khái quát về kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ. 16.3. Các phương pháp và chỉ số đánh giá mức độ an toàn giao thông đường bộ. | 05 | |||
17 | Chuyên đề 17 | (Phương pháp hệ số sự cố tổng hợp) 17.2. Xác định các hệ số sự cố tai nạn riêng.
01 | ||||
18 | Chuyên đề 18 | 18.1. Khái quát chung. 18.2. Một số nguyên tắc thiết kế trong đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
02 | ||||
19 | Chuyên đề 19 | 19.1. Khái niệm điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và điểm đen. 19.3. Xác định điểm đen tai nạn giao thông trên đường đang khai thác.
02 | ||||
20 | Chuyên đề 20 | 20.1. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông. 20.3. Căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông.
01 | ||||
21 | Chuyên đề 21 | 21.1. Giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. 21.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ. | 01 | |||
22 | Chuyên đề 22 | 22.1. Giai đoạn thiết kế kỹ thuật, giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công và trong quá trình xây dựng. 22.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ. | 02 | |||
23 | Chuyên đề 23 | 23.1. Điều kiện của công trình đường bộ trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác. 23.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ. | 01 | |||
24 | Chuyên đề 24 | 24.1. Công trình đường bộ đang khai thác. 24.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ. | 02 | |||
25 | Chuyên đề 25 |
03 | ||||
26 | Chuyên đề 26 |
05 | ||||
27 | Chuyên đề 27 |
05 | ||||
Tổ chức thi | 05 | |||||
TỔNG CỘNG | 70 tiết |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh màu
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …… tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi (Cơ sở kinh doanh đào tạo)
2. Sinh ngày: …………tháng………. năm ..........................................................................
4. Quốc tịch: .......................................................................................................................
Ngày cấp: …………………………………………….Nơi cấp: ...............................................
7. Trình độ chuyên môn: ......................................................................................................
.............................................................................................................................................
địa chỉ cơ quan, đơn vị công tác: ........................................................................................ ;
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ: ............................................. năm.
+ Thời gian công tác, làm việc về quản lý giao thông: ............................................. năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về xây dựng đường bộ: ........................................... năm;
10. Tình trạng sức khỏe (có đủ sức khỏe để học tập, làm việc hay không):......................
Tôi đề nghị được tham gia khóa học cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Người làm đơn |
Ảnh dán tại Đơn này cũng là ảnh nộp trong Hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Chức vụ: ............................................................................................................................ ;
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực hiện):
STT | Thời gian | Đơn vị công tác | Nội dung công việc hoạt động (thiết kế công trình đường bộ; quản lý giao thông đường bộ, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ) |
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản tự khai này.
| |||
| ………, ngày …..tháng ……năm.... |
File gốc của Thông tư 29/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 29/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 29/2017/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2017-09-01 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |