BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang
1. Vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa bao gồm các vùng nước sau:
ảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong;
b) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang;
nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh;
nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa.
n Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang.
nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong:
VP1: 12°33’36,0”N, 109°26’00,0”E (mũi Gành-phía Nam bán đảo Hòn Gốm);
0,”N, 109°26’00,0”E;
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).
Ranh giới về phía biển:
NT1: 12°14’14,0”N, 109°16’00,0”E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);
NT3: 12°16’00,0”N, 109°13’04,0”E (hòn Cứt Chim);
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT5, NT6 và NT7 có tọa độ sau đây:
NT6: 12°09’17,0”N, 109°16’48,0”E;
11’03,0”N, 109°16’48,0”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam đến khu vực sông Tắc, chạy theo đường bờ tả ngạn cửa sông Tắc đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Bình Tân tới điểm BT1 có tọa độ 12°12’27,9”N, 109°11’18,8”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Bình Tân sang đến đường bờ hữu ngạn của sông Tắc đến điểm BT2 có tọa độ 12°12’18,4”N, 109°11’18,4”E, chạy theo đường bờ sông về phía cửa sông Tắc, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam tới điểm NT5.
c) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh:
1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, TC, C8, C9, C10 và C11 có tọa độ sau đây:
1: 11°58’08,8”N, 109°12’24,9”E;
11’46,5”E;
C4: 11°54’40,8”N, 109°11’09,5”E;
’56,3”N, 109°10’27,8”E;
’56,7”N, 109°11’46,2”E;
’14,3”N, 109°12’13,5”E;
C9: 11°51’06,0”N, 109°13’16,0”E (Mũi Nam);
10: 11°50’34,0”N, 109°12’52,0”E;
11: 11°48’10,0”N, 109°13’46,0”E;
’54,0”N, 109°12’00,0”E.
ắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ong Định lên phía Bắc của vịnh đến hành lang an toàn cầu Long Hồ, chạy dọc hành lang an toàn cầu đến điểm giữa hành lang an toàn cầu Long Hồ và nối với điểm C1.
TS1: 08°50’58,6”N, 112°11’01,5”E (Đảo Đá Tây);
’04,6”N, 112°20’55,5”E (Đảo Trường Sa Đông);
TS4: 07°44’58,6”N, 113°00’01,5”E (Đảo An Bang);
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:
PR1: 11°33’45,0”N, 109°07’42,0”E (Mũi Hòn Đỏ);
’54,0”E;
,0”N, 109°00’48,0”E.
Từ điểm PR1 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang xuống phía Nam đến khu vực cửa luồng vào lạch Tri Hải (luồng vào bến cảng Ninh Chữ), chạy theo đường bờ tả ngạn lạch Tri Hải đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Ninh Chữ tại điểm NC1 có tọa độ 11°35’33,40’’N, 109°02’52,20”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Ninh Chữ sang đến bờ hữu ngạn của lạch Tri Hải đến điểm NC2 có tọa độ 11°35’29,90”N, 109°02’48,20”E, chạy theo đường bờ về phía cửa lạch Tri Hải, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển tới điểm SD1 có tọa độ 11°32’16,10”N, 109°01’44,30”E (phía bờ tả ngạn cửa sông Dinh).
,0”N, 109°01’36,20”E (phía bờ hữu ngạn cửa sông Dinh). Từ điểm SD2, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang về phía Nam đến điểm PR3.
I-1000-04 do Hải quân nhân dân Việt Nam tái bản năm 2001 và các Hải đồ số: VN300021, VN4BN001, VN4NT001, VN300020, VN3KH001 do Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Nam xuất bản lần 1 năm 2016. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS 84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời vùng nước cảng biển Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển, vùng nước cảng biển Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang.
tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Nha Trang có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên vùng biển thuộc tỉnh Khánh Hòa và vùng biển thuộc tỉnh Ninh Thuận tính từ vĩ tuyến 11°25’00,0”N trở lên hết vùng biển phía Bắc của tỉnh Ninh Thuận.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Bãi bỏ Thông tư số 21/2014/TT-BGTVT ngày 04 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 7; | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại các khu vực: vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
VP1 | 12°33’36,0” | 109°26’00,0” | 12°33’39,7” | 109°25’53,6” |
VP2 | 12°28’00,0” | 109°26’00,0” | 12°28’03,7” | 109°25’53,6” |
VP3 | 12°24’00,0” | 109°20’30,0” | 12°24’03,7” | 109°20’23,6” |
NT1 | 12°14’14,0” | 109°16’00,0” | 12°14’17,7” | 109°15’53,6” |
NT2 | 12°16’00,0” | 109°13’42,0” | 12°16’03,7” | 109°13’35,6” |
NT3 | 12°16’00,0” | 109°13’04,0” | 12°16’03,7” | 109°12’57,6” |
NT4 | 12°12’58,0” | 109°12’32,0” | 12°13’01,7” | 109°12’25,6” |
BT1 | 12°12’27,9” | 109°11’18,8” | 12°12’31,6” | 109°11’12,4” |
BT2 | 12°12’18,4” | 109°11’18,4” | 12°12’22,1” | 109°11’12,0” |
NT5 | 12°09’17,0” | 109°13’21,0” | 12°09’20,7” | 109°13’14,6” |
NT6 | 12°09’17,0” | 109°16’48,0” | 12°09’20,7” | 109°16’41,6” |
NT7 | 12°11’03,0” | 109°16’48,0” | 12°11’06,7” | 109°16’41,6” |
C1 | 11°58’08,8” | 109°12’24,9” | 11°58’12,5” | 109°12’18,4” |
C2 | 11°56’51,3” | 109°11’46,5” | 11°56’55,0” | 109°11’40,0” |
C3 | 11°55’32,9” | 109°11’30,6” | 11°55’36,6” | 109°11’24,1” |
C4 | 11°54’40,8” | 109°11’09,5” | 11°54’44,5” | 109°11’03,0” |
C5 | 11°53’56,3” | 109°10’27,8” | 11°54’00,0” | 109°10’21,3” |
C6 | 11°52’56,7” | 109°11’46,2” | 11°53’00,4” | 109°11’39,7” |
C7 | 11°52’14,3” | 109°12’13,5” | 11°52’18,0” | 109°12’07,0” |
C8 | 11°51’40,2” | 109°13’37,3” | 11°51’43,9” | 109°13’30,9” |
C9 | 11°51’06,0” | 109°13’16,0” | 11°51’09,7” | 109°13’09,6” |
C10 | 11°50’34,0” | 109°12’52,0” | 11°50’37,7” | 109°12’45,6” |
C11 | 11°48’10,0” | 109°13’46,0” | 11°48’13,7” | 109°13’39,6” |
C12 | 11°46’54,0” | 109°12’00,0” | 11°46’57,7” | 109°11’53,5” |
Điểm
Hệ WGS - 84
Hệ VN - 2000
Hệ tọa độ Hải đồ sử dụng
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
TS1
08°50’58,6”
112°11’01,5”
08°51’02,3”
112°10’55,0”
08°51’00,0”
112°11’00,0”
TS2
08°56’04,6”
112°20’55,5”
08°56’08,3”
112°20’49,0”
08°56’06,0”
112°20’54,0”
TS3
08°49’40,6”
112°35’49,5”
08°49’44,3”
112°35’43,0”
08°49’42,0”
112°35’48,0”
TS4
07°44’58,6”
113°00’01,5”
07°45’02,3”
112°59’55,0”
07°45’00,0”
113°00’00,0”
TS5
08°40’40,6”
111°40’13,5”
08°40’44,3”
111°40’07,0”
08°40’42,0”
111°40’12,0”
Điểm
Hệ WGS - 84
Hệ VN - 2000
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
PR1
11°33’45,0”
109°07’42,0”
11°33’48,7”
109°07’35,6”
PR2
11°29’09,0”
109°05’54,0”
11°29’12,7”
109°05’47,6”
PR3
11°29’09,0”
109°00’48,0”
11°29’12,7”
109°00’41,6”
NC1
11°35’33,40”
109°02’52,20”
11°35’37,1”
109°02’45,8”
NC2
11°35’29,90”
109°02’48,20”
11°25’33,6”
109°02’41,8”
SD1
11°32’16,10”
109°01’44,30”
11°32’19,8”
109°01’37,9”
SD2
11°32’05,0”
109°01’36,20”
11°32’08,7”
109°01’29,8”
(tính từ đường ranh giới về phía Bắc):
Ranh giới | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| 11°25’00,0” | - | 11°25’03,7” | - |
File gốc của Thông tư 20/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 20/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 20/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành | 2019-06-12 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |