BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam.
Vùng nước cảng biển Quảng Nam thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam bao gồm:
2. Vùng nước cảng biển Quảng Nam tại khu vực Cù Lao Chàm.
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Nam thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam được xác định tại mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
a) Ranh giới về phía biển:
KH1: 15°30’18.1”N; 108°38’00.0”E;
KH3: 15°32’00.0”N; 108°43’30.0”E;
KH5: 15°27’00.0”N; 108°41’52.0”E.
Từ điểm KH5 chạy dọc theo mép bờ biển về phía Bắc qua mũi Trạm đèn biển Kỳ Hà, tiếp tục chạy theo ven bờ về phía Tây Nam nối với điểm TG1 (tọa độ: 15°27’42.9”N; 108°40’03.6”E). Từ điểm TG1 nối thẳng đến điểm TG2 (tọa độ: 15°27’42.9”N; 108°39’44.7”E). Từ điểm TG2 tiếp tục chạy dọc theo ven bờ về phía Tây Bắc nối với điểm TG3 (tọa độ: 15°27’00.0”N; 108°38’33.0”E). Từ điểm TG3 cắt ngang sông Bến Ván nối với điểm TG4 (tọa độ: 15°27’00.0”N; 108°38’00.0”E). Từ điểm TG4 tiếp tục chạy dọc theo ven bờ về phía thượng lưu đi qua Bến cảng Chu Lai đến điểm TG5 (tọa độ: 15°28’40.8”N; 108°37’12.0”E). Từ điểm TG5 nối thẳng đến điểm TG6 (tọa độ: 15°28’45.2”N; 108°37’12.0”E). Từ điểm TG6 chạy dọc theo ven bờ về phía Đông Bắc nối với điểm TG7 (tọa độ: 15°28’55.0”N; 108°37’27.8”E). Từ điểm TG7 nối thẳng đến điểm TG8 (tọa độ: 15°28’57.9”N; 108°37’33.4”E). Từ điểm TG8 chạy dọc theo ven bờ về phía Đông Nam nối với điểm TG9 (tọa độ: 15°29’30.0”N; 108°38’30.0”E). Từ điểm TG9 cắt ngang nhánh sông Trường Giang nối với điểm TG10 (tọa độ: 15°29’37.5”N; 108°38’38.5”E). Từ điểm TG10 chạy dọc theo ven bờ về phía Đông ra đến Cửa Lở, sau đó chạy dọc theo mép bờ biển về phía Tây Bắc nối với điểm KH1.
CLC1: 15°53’57.6”N; 108°27’18.7”E;
CLC3: 15°53’32.6”N; 108°29’50.4”E;
3. Ranh giới vùng nước cảng biển Quảng Nam tại khu vực Kỳ Hà được xác định trên Hải đồ số VN-50022 do Tổng Công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Bắc xuất bản ngày 16 tháng 04 năm 2015. Ranh giới vùng nước cảng biển tại khu vực Cù Lao Chàm được xác định trên Hải đồ số VN-50051 do Tổng Công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Bắc xuất bản ngày 01 tháng 06 năm 2017. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
- Như Điều 7; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí
Hệ WGS-84
Hệ VN-2000
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
KH1
15°30’18.1”
108°38’00.0”
15°30’21.8”
108°37’53.4”
KH2
15°32’00.0”
108°38’00.0”
15°32’03.7”
108°37’53.4”
KH3
15°32’00.0”
108°43’30.0”
15°32’03.7”
108°43’23.4”
KH4
15°27’00.0”
108°43’30.0”
15°27’03.7”
108°43’23.4”
KH5
15°27’00.0”
108°41’52.0”
15°27’03.7”
108°41’45.4”
TG1
15°27’42.9”
108°40’03.6”
15°27’46.6”
108°39’57.0”
TG2
15°27’42.9”
108°39’44.7”
15°27’46.6”
108°39’38.1”
TG3
15°27’00.0”
108°38’33.0”
15°27’03.7”
108°38’26.4”
TG4
15°27’00.0”
108°38’00.0”
15°27’03.7”
108°37’53.4”
TG5
15°28’40.8”
108°37’12.0”
15°28’44.5”
108°37’05.4”
TG6
15°28’45.2”
108°37’12.0”
15°28’48.9”
108°37’05.4”
TG7
15°28’55.0”
108°37’27.8”
15°28’58.7”
108°37’21.2”
TG8
15°28’57.9”
108°37’33.4”
15°29’01.6”
108°37’26.8”
TG9
15°29’30.0”
108°38’30.0”
15°29’33.7”
108°38’23.4”
TG10
15°29’37.5”
108°38’38.5”
15°29’41.2”
108°38’31.9”
CLC1
15°53’57.6”
108°27’18.7”
15°54’01.3”
108°27’12.2”
CLC2
15°54’50.7”
108°27’58.1”
15°54’54.4”
108°27’51.6”
CLC3
15°53’32.6”
108°29’50.4”
15°53’36.3”
108°29’43.9”
CLC4
15°52’39.5”
108°29’11.0”
15°52’43.2”
108°29’04.5”
File gốc của Thông tư 16/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 16/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 16/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành | 2019-05-03 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |