BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 966/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
- Quy hoạch phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Chiến lược phát triển Giao thông vận tải, Chiến lược phát triển Dạy nghề và các quy hoạch khác có liên quan.
- Quy hoạch góp phần đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo, xây dựng trung tâm sát hạch lái xe nhằm huy động vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế, khuyến khích phát triển các cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe ngoài công lập.
- Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe với năng lực đáp ứng nhu cầu xã hội, phân bổ hợp lý, tạo thuận lợi cho người dân.
- Ưu tiên đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch hiện có, hạn chế đầu tư mới ở các khu vực đã dư thừa năng lực, khuyến khích đầu tư mới ở các khu vực có nhu cầu nhưng chưa có cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch.
Quy hoạch nhằm đáp ứng được mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
- Giai đoạn 2016-2020: Đáp ứng nhu cầu đào tạo, sát hạch, cấp khoảng 3,0 triệu GPLX ô tô, bình quân 597.000 GPLX/năm.
- Tiếp tục nâng cấp để tăng quy mô, năng lực, lưu lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo đáp ứng được nhu cầu đào tạo.
- Các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ phải tuân thủ Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020 (Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
- Ưu tiên các cơ sở đào tạo được đầu tư theo hình thức xã hội hóa, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
3.2. Tiêu chí xây dựng mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
- Giai đoạn 2014-2020 mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có tối thiểu 01 trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ loại II trở lên.
- Ưu tiên bố trí xây dựng các trung tâm sát hạch tại khu vực trung tâm các tỉnh, thành phố và thuận lợi về giao thông.
- Thành phố loại đặc biệt (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh): 4÷6 cơ sở đào tạo lái xe/trung tâm sát hạch.
- Các vùng còn lại: 2÷4 cơ sở đào tạo lái xe/trung tâm sát hạch.
3.4. Quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch toàn quốc có tổng số 339 cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, trong đó mở mới 13 cơ sở đào tạo, còn lại 326 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo. Cụ thể từng vùng như sau:
- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: Quy hoạch có 45 cơ sở; nâng cấp các cơ sở đã có để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;
- Vùng Tây Nguyên: Quy hoạch có 24 cơ sở, nâng cấp các cơ sở đã có để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo;
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Quy hoạch có 31 cơ sở, trong đó mở mới 03 cơ sở đào tạo tại Long An (01 cơ sở), Tiền Giang (01 cơ sở), Bạc Liêu (01 cơ sở), còn lại 28 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này)
Quy hoạch toàn quốc có tổng số 376 cơ sở đào tạo, trong đó mở mới 37 cơ sở; còn lại 339 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo. Cụ thể từng vùng như sau:
- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: Quy hoạch có 49 cơ sở, trong đó mở mới 04 cơ sở, tại Lạng Sơn (01 cơ sở), Điện Biên (01 cơ sở), Bắc Giang (02 cơ sở); còn lại 45 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;
- Vùng Tây Nguyên: Quy hoạch có 27 cơ sở, trong đó mở mới tại Gia Lai (03 cơ sở); nâng cấp 24 cơ sở hiện có để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Quy hoạch có 37 cơ sở, trong đó mở mới 06 cơ sở, tại An Giang (01 cơ sở), Đồng Tháp (01 cơ sở), Long An (01 cơ sở), Tiền Giang (01 cơ sở), Hậu Giang (02 cơ sở); còn lại 31 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).
Tiếp tục nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo, mở mới từ 20 đến 30 cơ sở đào tạo.
3.5. Quy hoạch trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch toàn quốc có tổng số 130 trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, trong đó mở mới 29 trung tâm. Cụ thể từng vùng như sau:
- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: Quy hoạch có 20 trung tâm, trong đó mở mới 07 trung tâm tại Bắc Kạn (01 trung tâm), Yên Bái (01 trung tâm); Thái Nguyên (01 trung tâm), Lạng Sơn (01 trung tâm), Bắc Giang (01 trung tâm); Lai Châu (01 trung tâm), Hòa Bình (01 trung tâm); còn lại 13 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;
- Vùng Tây Nguyên: Quy hoạch có 09 trung tâm, trong đó mở mới 02 trung tâm tại Gia Lai (01 trung tâm), Đắk Nông (01 trung tâm); còn lại 07 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Quy hoạch có 17 trung tâm, trong đó mở mới 08 trung tâm tại Long An (01 trung tâm), Tiền Giang (01 trung tâm), Cần Thơ (01 trung tâm), Trà Vinh (01 trung tâm), Vĩnh Long (01 trung tâm), Hậu Giang (01 trung tâm), Bạc Liêu (01 trung tâm), Cà Mau (01 trung tâm); còn lại 09 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch của các trung tâm sát hạch lái xe hiện có và dự kiến mở mới từ 09 đến 15 trung tâm.
4.1. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng
- Ưu tiên đầu tư các trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, cơ sở đào tạo lái xe có vị trí thuận tiện đi lại.
- Tăng số lượng, diện tích phòng học; đầu tư, đổi mới, hiện đại hóa trang thiết bị, dụng cụ trực quan phục vụ giảng dạy.
4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Khuyến khích các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và sản xuất thiết bị, phương tiện, đồ dùng giảng dạy để gắn liền việc học với thực hành.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo tại các ban quản lý sát hạch các Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo trung tâm sát hạch lái xe.
- Về cấp phép mới: Các Sở Giao thông vận tải căn cứ Quy hoạch này và nhu cầu thực tế, khả năng về tài chính, đất đai của tổ chức, cá nhân để chấp thuận hoặc đề nghị chấp thuận trước khi đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe; đồng thời thường xuyên tổ chức kiểm tra chặt chẽ theo tiêu chuẩn quy định. Chỉ xem xét cấp phép đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C đối với các cơ sở mới thành lập; sau 05 năm, khi cơ sở có đủ cán bộ quản lý, giáo viên có kinh nghiệm mới xem xét cấp phép đào tạo lái xe ô tô chở khách các hạng D, E.
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố cần rà soát lại toàn bộ các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp, kế hoạch yêu cầu đầu tư nâng cấp; chỉ đạo cơ sở ban hành mức học phí bảo đảm đào tạo đúng, đủ nội dung chương trình quy định, điều chỉnh mức thu phù hợp với sự biến động giá, tạo điều kiện vừa tích lũy đầu tư đổi mới cơ sở vật chất, phương tiện dạy lái, vừa nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đề xuất với Bộ Tài chính ban hành chính sách ưu đãi về thuế nhập khẩu phương tiện dạy lái chuyên dùng phục vụ công tác đào tạo lái xe.
- Thu hút, huy động nguồn vốn đầu tư nước ngoài thông qua các hình thức thu hút vốn như BOT, PPP...
- Các cơ quan quản lý rà soát, thống kê, phân loại đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, đào tạo, sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, Ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu cải cách hành chính, chương trình đào tạo nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ quản lý, giáo viên, sát hạch viên.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe về tiêu chuẩn kỹ thuật và quá trình hoạt động.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch ở các địa phương.
- Chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện Quy hoạch cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh, thành phố.
3. Các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe
- Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị kỹ thuật của cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe theo quy định khi thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 4; | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 966/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên vùng, tỉnh | Số lượng CSĐTLX ô tô hiện trạng năm 2013 | Quy hoạch bổ sung đến năm 2015 | Quy hoạch bổ sung đến năm 2020 |
I |
91 | 6 | 7 | |
1 |
46 | 4 | 4 | |
2 |
7 | 1 |
| |
3 |
6 |
|
| |
4 |
5 |
| 1 | |
5 |
4 | 1 | 1 | |
6 |
8 |
|
| |
7 |
3 |
|
| |
8 |
2 |
|
| |
9 |
3 |
|
| |
10 |
3 |
| 1 | |
11 |
4 |
|
| |
II |
45 | 0 | 4 | |
12 |
2 |
|
| |
13 |
2 |
|
| |
14 |
4 |
|
| |
15 |
3 |
|
| |
16 |
3 |
|
| |
17 |
1 |
|
| |
18 |
8 |
|
| |
19 |
2 |
| 1 | |
20 |
6 |
| 2 | |
21 |
8 |
|
| |
22 |
1 |
| 1 | |
23 |
1 |
|
| |
24 |
2 |
|
| |
25 |
2 |
|
| |
III |
56 | 0 | 9 | |
26 |
6 |
|
| |
27 |
8 |
|
| |
28 |
4 |
| 1 | |
29 |
3 |
|
| |
30 |
1 |
| 1 | |
31 |
4 |
|
| |
32 |
8 |
|
| |
33 |
3 |
| 4 | |
34 |
4 |
|
| |
35 |
5 |
| 1 | |
36 |
2 |
|
| |
37 |
4 |
| 1 | |
38 |
2 |
|
| |
39 |
2 |
| 1 | |
IV |
24 | 0 | 3 | |
40 |
3 |
|
| |
41 |
5 |
| 3 | |
42 |
8 |
|
| |
43 |
2 |
|
| |
44 |
6 |
|
| |
V |
82 | 4 | 8 | |
45 |
5 |
|
| |
46 |
4 |
| 1 | |
47 |
9 |
| 1 | |
48 |
10 |
| 1 | |
49 |
5 |
| 1 | |
50 |
49 | 4 | 4 | |
VI |
28 | 3 | 6 | |
51 |
3 | 1 | 1 | |
52 |
1 | 1 | 1 | |
53 |
2 |
|
| |
54 |
1 |
|
| |
55 |
1 |
|
| |
56 |
1 |
| 1 | |
57 |
2 |
| 1 | |
58 |
2 |
|
| |
59 |
8 |
|
| |
60 |
2 |
| 2 | |
61 |
3 |
|
| |
62 |
0 | 1 |
| |
63 |
2 |
|
| |
| Tổng số | 326 | 13 | 37 |
DANH MỤC TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 966/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên Vùng, tỉnh | Số trung tâm sát hạch hiện trạng năm 2013 | Quy hoạch bổ sung TTSHLX đến năm 2020 |
I |
35 | 3 | |
1 |
9 | 1 | |
2 |
3 | 1 | |
3 |
4 |
| |
4 |
4 |
| |
5 |
1 | 1 | |
6 |
4 |
| |
7 |
3 |
| |
8 |
1 |
| |
9 |
2 |
| |
10 |
2 |
| |
11 |
2 |
| |
II |
13 | 7 | |
12 |
1 |
| |
13 |
1 |
| |
14 |
| 1 | |
15 |
1 |
| |
16 |
1 |
| |
17 |
| 1 | |
18 |
2 | 1 | |
19 |
1 | 1 | |
20 |
1 | 1 | |
21 |
2 |
| |
22 |
1 |
| |
23 |
| 1 | |
24 |
1 |
| |
25 |
1 | 1 | |
III |
18 | 6 | |
26 |
4 | 1 | |
27 |
2 |
| |
28 |
1 | 1 | |
29 |
1 |
| |
30 |
1 |
| |
31 |
2 |
| |
32 |
2 |
| |
33 |
1 | 1 | |
34 |
1 |
| |
35 |
1 |
| |
36 |
| 1 | |
37 |
2 |
| |
38 |
| 1 | |
39 |
| 1 | |
IV |
7 | 2 | |
40 |
1 |
| |
41 |
2 | 1 | |
42 |
2 |
| |
43 |
| 1 | |
44 |
2 |
| |
V |
19 | 3 | |
45 |
1 | 1 | |
46 |
1 |
| |
47 |
3 |
| |
48 |
4 |
| |
49 |
2 |
| |
50 |
8 | 2 | |
VI |
9 | 8 | |
51 |
1 | 1 | |
52 |
| 1 | |
53 |
1 |
| |
54 |
| 1 | |
55 |
| 1 | |
56 |
1 |
| |
57 |
1 |
| |
58 |
1 |
| |
59 |
3 | 1 | |
60 |
| 1 | |
61 |
1 |
| |
62 |
| 1 | |
63 |
| 1 | |
| Tổng số | 101 | 29 |
TỔNG HỢP DANH MỤC CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ THEO VÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 966/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Khu vực | Số lượng CSĐTLX ô tô hiện trạng năm 2013 | Quy hoạch bổ sung đến năm 2015 | Quy hoạch bổ sung đến năm 2020 |
1 |
91 | 6 | 7 | |
2 |
45 | 0 | 4 | |
3 |
56 | 0 | 9 | |
4 |
24 | 0 | 3 | |
5 |
82 | 4 | 8 | |
6 |
28 | 3 | 6 | |
|
326 | 13 | 37 |
TỔNG HỢP DANH MỤC TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ THEO VÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 966/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Khu vực | Số trung tâm sát hạch hiện trạng năm 2013 | Quy hoạch bổ sung TTSHLX đến năm 2020 |
1 |
35 | 3 | |
2 |
13 | 7 | |
3 |
18 | 6 | |
4 |
7 | 2 | |
5 |
19 | 3 | |
6 |
9 | 8 | |
|
101 | 29 |
File gốc của Quyết định 966/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 966/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 966/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2014-03-31 |
Ngày hiệu lực | 2014-03-31 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |