ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 595/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
a) Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tình hình thực tế của địa phương.
2. Mục tiêu quy hoạch:
b) Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định đạt 1,4% (khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm) và đến năm 2030 đạt 1,7% (khoảng 2,6 triệu lượt hành khách/năm) trên tổng nhu cầu đi lại của nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Giai đoạn đến năm 2020: toàn tỉnh có 36 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với tổng chiều dài khoảng 2.629 km, vận chuyển hành khách đạt khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm, trong đó:
- Mở mới 17 tuyến với tổng chiều dài khoảng 957 km để kết nối các đầu mối giao thông lớn của tỉnh, như: bến xe liên tỉnh Đà Lạt, bến xe Đức Long Bảo Lộc, bến xe Đức Trọng đến các trung tâm huyện, thành phố khác và từ trung tâm các huyện đến trung tâm xã có nhu cầu đi lại cao với tần suất khai thác 02 chuyến/ngày (lượt đi và về) để tạo thói quen đi lại cho người dân (Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 02 đính kèm).
- Đối với 36 tuyến đang hoạt động: Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động đối với những tuyến có lưu lượng hành khách lớn.
(Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 03 đính kèm).
a) Giai đoạn đến năm 2020: Tổng phương tiện hoạt động khoảng 95-105 xe, trong đó bao gồm 50 xe hiện có; đầu tư thêm 40 - 45 xe 16 chỗ và 05 - 10 xe 29 chỗ.
Việc lựa chọn chủng loại phương tiện phải đảm bảo theo quy định và nhu cầu hành khách thực tế trên mỗi tuyến.
3. Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ tuyến cố định nội tỉnh:
b) Trạm dừng nghỉ: theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông vận tải (trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 06 trạm dừng nghỉ, trong đó: 03 trạm thuộc Quốc lộ 20; 02 trạm thuộc Quốc lộ 27 và 01 trạm thuộc Quốc lộ 28); đề xuất Bộ Giao thông vận tải mở mới thêm 01 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 27C (tại vị trí từ Km38+000 đến Km40+000, thuộc xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương) với quy mô loại 3, diện tích khoảng 3.000 - 3.500m2.
c) Các điểm dừng đón, trả khách: xác lập, đầu tư xây dựng mới 128 cặp điểm phục vụ dừng đón, trả khách theo dạng vịnh trên các tuyến đường bộ của tỉnh.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 60 - 65 tỷ đồng.
b) Đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách: tổng số vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 10 - 15 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.
a) Ưu tiên đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách trên hệ thống Quốc lộ và các tuyến đường Tỉnh lộ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân.
III. Các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Chú trọng kiểm soát lộ trình và các điểm đón, trả khách dọc tuyến vận tải cố định nội tỉnh.
c) Tổ chức đấu thầu khai thác các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có lưu lượng vận tải lớn, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách, đồng thời công khai, minh bạch và bình đẳng.
đ) Chuyển đổi một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có tần suất cao, cự ly hợp lý sang hoạt động theo hình thức xe buýt nếu phù hợp.
a) Ưu tiên bố trí quỹ đất và nguồn vốn để đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, như: bến xe khách; điểm dừng đón, trả khách; trạm dừng, nghỉ; đường tiếp cận bến xe; không gian cho người đi bộ;... để hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác, đảm bảo thuận tiện cho việc lên, xuống xe và an toàn giao thông.
c) Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các bến xe khách ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại của người dân và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Xây dựng quy trình quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông trong vận tải hành khách cố định nội tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, như: hành trình; điểm dừng đón, trả khách; thời gian vận chuyển; giá vé,... và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
4. Giải pháp về đảm bảo an toàn giao thông:
b) Xử lý nghiêm các doanh nghiệp, hợp tác xã có phương tiện khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh vi phạm tốc độ, vi phạm Luật giao thông đường bộ (dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định, phóng nhanh, vượt ẩu,...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và thực địa.
d) Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền, giáo dục nâng cao tay nghề, kỹ năng, thái độ, ý thức, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe, tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn giao thông.
a) Khuyến khích các đơn vị vận tải tham gia khai thác trên các tuyến vận tải kết nối đến vùng sâu, vùng xa thông qua cơ chế ưu đãi về thuế, phí, đất đai.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách nội tỉnh, tăng cường đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường.
e) Kịp thời khen thưởng, biểu dương những doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có chất lượng phục vụ tốt và tỷ lệ phản hồi tích cực cao từ hành khách; đồng thời phê phán, chấn chỉnh những tổ chức, cá nhân yếu kém, chất lượng phục vụ thấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
a) Các bến xe khách phục vụ tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, có hệ thống biển báo, thông tin đầy đủ, rõ ràng.
c) Các thông tin phản ánh về lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải được gửi về Sở Giao thông vận tải để tiếp nhận và xử lý; đồng thời xây dựng cơ chế giám sát việc xử lý thông tin, xây dựng quy chế bảo mật thông tin đối với người cung cấp thông tin.
b) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh và các biển báo dừng đón, trả khách tại các vị trí đã lắp đặt, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.
d) Căn cứ vào lộ trình quy hoạch chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện và báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch về số lượng tuyến, số lượng vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
e) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng, đề xuất lộ trình đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách; bảo trì các biển báo được lắp đặt trên các tuyến đường trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Công an tỉnh: chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng nghiệp vụ khác tổ chức tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các phương tiện vận tải vi phạm về trật tự, an toàn giao thông và hoạt động vận tải bằng xe ô tô; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trong việc xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm.
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong thực hiện quản lý giá cước trên từng tuyến theo quy định của pháp luật.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
b) Xử lý các đối tượng lấn chiếm các vị trí điểm dừng đón, trả khách để buôn bán gây mất trật tự và an toàn giao thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, GT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH HIỆN HỮU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Mã tuyến | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ trình | Quy hoạch | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 49491114 |
185 |
2 | 49491115 |
200 |
3 | 49491116 |
70 |
4 | 49491117 |
33 |
5 | 49491120 |
50 |
6 | 494911 |
60 |
7 | 494911 |
62 |
8 | 49491211 |
115 |
9 | 49491214 |
70 |
10 | 494912 |
40 |
11 | 49492337 |
87 |
12 | 49493725 |
145 |
13 | 49491725 |
120 |
14 | 494917 |
55 |
15 | 494917 |
50 |
16 | 494917 |
95 |
17 | 494917 |
65 |
18 | 49491421 |
70 |
19 | 49491614 |
170 |
Tổng cộng | 1.672 |
|
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ trình | Quy hoạch |
1 |
55 |
Mở mới | ||
2 |
55 |
Mở mới | ||
3 |
120 |
Mở mới | ||
4 |
150 |
Mở mới | ||
5 |
100 |
Mở mới | ||
6 |
55 |
Mở mới | ||
7 |
38 |
Mở mới | ||
8 |
110 |
Mở mới | ||
9 |
29 |
Mở mới | ||
10 |
32 |
Mở mới | ||
11 |
75 |
Mở mới | ||
12 |
26 |
Mở mới | ||
13 |
30 |
Mở mới | ||
14 |
25 |
Mở mới | ||
15 |
20 |
Mở mới | ||
16 |
22 |
Mở mới | ||
17 |
15 |
Mở mới | ||
Tổng cộng | 957 |
|
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ Trình | Quy hoạch |
1 |
110 |
Mở mới | ||
2 |
38 |
Mở mới | ||
3 |
52 |
Mở mới | ||
4 |
62 |
Mở mới | ||
5 |
110 |
Mở mới | ||
6 |
120 |
Mở mới | ||
7 |
40 |
Mở mới | ||
8 |
120 |
Mở mới | ||
9 |
48 |
Mở mới | ||
10 |
39 |
Mở mới | ||
11 |
34 |
Mở mới | ||
Tổng cộng | 773 |
|
|
NHU CẦU ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Quy hoạch đến 2020 | Định hướng đến 2030 | ||||||
Tổng | 16 | 24 | 29 | Tổng | 16 | 24 | 29 | |||
1 |
185 | 6-9 | 4-5 |
| 2-4 | 12-14 | 4-5 |
| 8-9 | |
2 |
200 | 7-10 | 3-4 |
| 4-6 | 18-20 | 3-4 |
| 15-16 | |
3 |
70 | 2 |
|
| 2 | 4 |
|
| 4 | |
4 |
33 | 5-6 | 5-6 |
|
| 10-12 | 5-6 |
| 5-6 | |
5 |
50 | 3 | 1 |
| 2 | 5 | 1 |
| 4 | |
6 |
60 | 2 |
|
| 2 | 2 |
|
| 2 | |
7 |
62 | 2 | 1 |
| 1 | 2 | 1 |
| 1 | |
8 |
115 | 12-14 | 12-14 |
|
| 25-27 | 13-14 |
| 12-13 | |
9 |
70 | 2 |
|
| 2 | 4 |
|
| 4 | |
10 |
40 | 2 |
| 1 | 1 | 3 |
| 1 | 2 | |
11 |
87 | 2 |
|
| 2 | 3 |
|
| 3 | |
12 |
145 | 4 | 2 |
| 2 | 6 | 2 |
| 4 | |
13 |
120 | 2 |
| 1 | 1 | 3 |
| 1 | 2 | |
14 |
55 | 2 |
| 1 | 1 | 4 |
| 1 | 3 | |
15 |
50 | 2 |
|
| 2 | 4 |
|
| 4 | |
16 |
95 | 4-5 | 3-4 | 1 |
| 6-8 | 3-4 | 1 | 3-4 | |
17 |
65 | 1 |
|
| 1 | 2 |
|
| 2 | |
18 |
70 | 2 | 1 |
| 1 | 2 | 1 |
| 1 | |
19 |
170 | 2 | 1 | 1 |
| 3 | 1 | 1 | 1 | |
20 |
32 | 2 | 2 |
|
| 4 | 2 |
| 2 | |
21 |
55 | 2 | 2 |
|
| 3 | 2 |
| 1 | |
22 |
120 | 3 | 3 |
|
| 6 | 3 |
| 3 | |
23 |
75 | 3 | 3 |
|
| 7 | 3 |
| 4 | |
24 |
55 | 2 | 2 |
|
| 3 | 2 |
| 1 | |
25 |
150 | 4 | 4 |
|
| 7 | 4 |
| 3 | |
26 |
100 | 3 | 3 |
|
| 5 | 3 |
| 2 | |
27 |
55 | 2 | 2 |
|
| 3 | 2 |
| 1 | |
28 |
38 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 | |
29 |
110 | 3 | 3 |
|
| 5 | 3 |
| 2 | |
30 |
29 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 | |
31 |
26 | 1 | 1 |
|
| 3 | 1 |
| 2 | |
32 |
30 | 1 | 1 |
|
| 3 | 1 |
| 2 | |
33 |
25 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 | |
34 |
20 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 | |
35 |
22 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 | |
36 |
15 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 | |
37 |
110 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 | |
38 |
120 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 | |
39 |
40 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 | |
40 |
38 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 | |
41 |
52 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 | |
42 |
110 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 | |
43 |
120 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 | |
44 |
48 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 | |
45 |
62 |
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | |
46 |
39 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
| |
47 |
34 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
| |
|
3.402 | 95-105 | 65-70 | 5 | 25-30 | 205-215 | 70-75 | 5 | 130-135 |
DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Vị trí | Lý trình | Quy mô | Loại trạm | Giai đoạn xây dựng | ||
2015-2020 | 2020-2025 | 2026-2030 | |||||
I | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đạ Huoai | Km 87- Km 98 | 5.000 | 2 |
|
| x |
2 | Tp. Bảo Lộc | Km 123 | 4.914 | 2 | x |
|
|
3 | Đức Trọng | Km 204 | 5.000 | 2 |
| x |
|
II | Quốc lộ 27 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đam Rông | Km 83 - Km 96 | 10.000 | 1 |
| x |
|
2 | Lâm Hà | Km 134 - Km 146 | 5.000 | 2 |
|
| x |
III | Quốc lộ 28 |
|
|
|
|
|
|
1 | Di Linh | Km 65 - Km 70 | 3.000 | 3 |
|
| x |
IV | Quốc lộ 27C |
|
|
|
|
|
|
1 | Lạc Dương | Km 38 - Km 40 | 3.000 | 3 |
| x |
|
DANH MỤC CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN TRẢ KHÁCH ĐẦU TƯ TRƯỚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Vị trí | Lý trình điểm dừng | |
Bên Phải | Bên Trái | ||
I |
|
| |
1 |
Km 77+450 | Km 77+480 | |
2 |
Km 84+260 | Km 84+190 | |
3 |
Km 89+930 | Km 89+960 | |
4 |
Km 94+170 | Km 94+200 | |
5 |
Km 106+660 | Km 106+680 | |
6 |
Km 110+120 | Km 110+150 | |
7 |
Km 116+400 | Km 116+360 | |
8 |
Km 132+600 | Km 132+630 | |
9 |
Km 139+670 | Km 139+700 | |
10 |
Km 148+010 | Km 148+030 | |
11 |
Km 161+500 | Km 161+530 | |
12 |
Km 164+380 | Km 164+400 | |
13 |
Km 170+890 | Km 170+920 | |
14 |
Km 175+520 | Km 175+500 | |
15 |
Km 181+800 | Km 181+820 | |
16 |
Km 186+800 | Km 186+820 | |
17 |
Km 193+470 | Km 193+500 | |
18 |
Km 203+950 | Km 204+130 | |
19 |
Km 206+020 | Km 206+040 | |
20 |
Km 209+050 | Km 209+100 | |
21 |
Km 211+530 | Km 211+550 | |
22 |
Km 216+770 | Km 216+790 | |
23 |
Km 221+870 | Km 221+900 | |
24 |
Km 237+000 | Km 237+030 | |
25 |
Km 242+950 | Km 242+930 | |
26 |
Km 254+260 | Km 254+280 | |
27 |
Km 256+680 | Km 256+680 | |
28 |
Km 259+190 | Km 259+210 | |
II |
|
| |
1 |
Km 83+110 | Km 83+090 | |
2 |
Km 89+200 | Km 89+170 | |
3 |
Km 94+650 | Km 94+680 | |
4 |
Km 102+580 | Km 102+610 | |
5 |
Km 105+930 | Km 105+910 | |
6 |
Km 123+630 | Km 123+660 | |
7 |
Km 125+530 | Km 125+560 | |
8 |
Km 141+720 | Km 141+750 | |
9 |
Km 146+640 | Km 146+670 | |
10 |
Km 150+630 | Km 150+650 | |
11 |
Km 154+560 | Km 154+610 | |
12 |
Km 160+930 | Km 160+950 | |
13 |
Km 165+000 | Km 165+020 | |
14 |
Km 170+050 | Km 170+020 | |
15 |
Km 176+510 | Km 176+540 | |
16 |
Km 181+270 | Km 181+290 | |
17 |
Km 187+070 | Km 187+100 | |
18 |
Km 191+390 | Km 191+410 | |
19 |
Km 195+240 | Km 195+260 | |
20 |
Km 199+700 | Km 199+680 | |
21 |
Km 202+800 | Km 202+850 | |
III |
|
| |
1 |
Km 57+100 | Km 57+130 | |
2 |
Km 86+920 | Km 86+940 | |
3 |
Km 91+070 | Km 91+050 | |
4 |
Km 99+690 | Km 99+720 | |
5 |
Km 106+860 | Km 106+880 | |
6 |
Km 114+700 | Km 114+720 | |
7 |
Km 120+780 | Km 120+760 | |
IV |
|
| |
1 |
Km 56+210 | Km 56+240 | |
2 |
Km 60+280 | Km 60+250 | |
V |
|
| |
1 |
Km 219+020 | Km 219+000 | |
2 |
Km 215+520 | Km 215+500 | |
3 |
Km 210+700 | Km 210+720 | |
4 |
Km 206+500 | Km 206+52 | |
VI |
|
| |
1 |
Km 4+670 | Km 4+690 | |
2 |
Km 12+760 | Km 12+740 | |
3 |
Km 21+350 | Km 21+330 | |
4 |
Km 31+000 | Km 31+020 | |
5 |
Km 38+740 | Km 38+760 | |
VII |
|
| |
1 |
Km 668+600 | Km 668+630 | |
2 |
Km 653+020 | Km 653+040 | |
3 |
Km 645+820 | Km 645+870 | |
4 |
Km 641+500 | Km 641+550 | |
VIII |
|
| |
1 |
Km 0+000 | Km 0+000 | |
2 |
Km 5+970 | Km 5+950 | |
IX |
|
| |
1 |
Km 11+330 | Km 11+350 | |
2 |
Km 15+680 | Km 15+700 | |
3 |
Km 28+000 | Km 28+020 | |
4 |
Km 31+570 | Km 31+600 | |
5 |
Km 35+000 | Km 35+030 | |
X |
|
| |
1 |
Km 1+700 | Km 1+720 | |
2 |
Km 11+340 | Km 11+360 | |
3 |
Km 16+200 | Km 16+220 | |
4 |
Km 20+830 | Km 20+850 | |
5 |
Km 28+840 | Km 28+870 | |
6 |
Km 34+660 | Km 34+680 | |
7 |
Km 45+300 | Km 45+330 | |
8 |
Km 53+390 | Km 53+420 | |
9 |
Km 58+130 | Km 58+150 | |
XI |
|
| |
1 |
Km 95+750 | Km 95+770 | |
2 |
Km 100+370 | Km 100+400 | |
3 |
Km 102+970 | Km 102+950 | |
XII |
|
| |
1 |
Km 5+300 | Km 5+280 | |
2 |
Km 15+710 | Km 15+730 | |
3 |
Km 21+470 | Km 21+490 | |
4 |
Km 29+920 | Km 29+950 | |
5 |
Km 43+850 | Km 43+880 | |
XIII |
|
| |
1 |
Km 3+600 | Km 3+630 | |
2 |
Km 5+540 | Km 5+520 | |
3 |
Km 8+800 | Km 8+830 | |
XIV |
|
| |
1 |
Km 6+100 | Km 6+130 | |
2 |
Km 12+020 | Km 12+000 | |
XV |
|
| |
1 |
Km 2+00 | Km 2+020 | |
2 |
Km 9+200 | Km 9+230 | |
3 |
Km 14+00 | Km 13+980 | |
4 |
Km 21+010 | Km 21+040 | |
5 |
Km 23+260 | Km 23+280 | |
6 |
Km 26+320 | Km 26+350 | |
7 |
Km 34+160 | Km 34+140 | |
8 |
Km 35+530 | Km 35+560 | |
9 |
Km 40+940 | Km 40+960 | |
10 |
Km 44+150 | Km 44+130 | |
11 |
Km 49+040 | Km 49+060 | |
XVI |
|
| |
1 |
Km 5+500 | Km 5+520 | |
2 |
Km 8+000 | Km 8+030 | |
XVII |
|
| |
1 |
Km 5+730 | Km 5+750 | |
2 |
Km 12+230 | Km 12+250 | |
3 |
Km 25+790 | Km 25+770 | |
XVIII |
|
| |
1 |
Km 8+500 | Km 8+530 | |
2 |
Km 13+600 | Km 13+620 | |
3 |
Km 17+020 | Km 17+050 | |
4 |
Km 19+920 | Km 19+900 | |
5 |
Km 5+220 | Km 5+200 | |
6 |
Km 10+420 | Km 10+450 | |
7 |
Km 16+000 | Km 16+030 | |
8 |
Km 20+440 | Km 20+440 | |
9 |
Km 25+140 | Km 25+160 | |
10 |
Km 30+940 | Km 30+960 | |
XIX |
|
| |
1 |
Km 2+500 | Km 2+520 | |
2 |
Km 6+020 | Km 6+050 | |
3 |
Km 10+900 | Km 10+870 |
DANH MỤC CÁC BẾN XE ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Tên bến xe | Vị trí | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Từ khóa: Quyết định 595/QĐ-UBND, Quyết định số 595/QĐ-UBND, Quyết định 595/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Quyết định số 595/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Quyết định 595 QĐ UBND của Tỉnh Lâm Đồng, 595/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật. Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030Tóm tắt
|