Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Quyết định 595/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 595/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH VÀ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch

a) Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tình hình thực tế của địa phương.

2. Mục tiêu quy hoạch:

b) Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định đạt 1,4% (khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm) và đến năm 2030 đạt 1,7% (khoảng 2,6 triệu lượt hành khách/năm) trên tổng nhu cầu đi lại của nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

II. Nội dung quy hoạch

a) Giai đoạn đến năm 2020: toàn tỉnh có 36 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với tổng chiều dài khoảng 2.629 km, vận chuyển hành khách đạt khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm, trong đó:

- Mở mới 17 tuyến với tổng chiều dài khoảng 957 km để kết nối các đầu mối giao thông lớn của tỉnh, như: bến xe liên tỉnh Đà Lạt, bến xe Đức Long Bảo Lộc, bến xe Đức Trọng đến các trung tâm huyện, thành phố khác và từ trung tâm các huyện đến trung tâm xã có nhu cầu đi lại cao với tần suất khai thác 02 chuyến/ngày (lượt đi và về) để tạo thói quen đi lại cho người dân (Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 02 đính kèm).

- Đối với 36 tuyến đang hoạt động: Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động đối với những tuyến có lưu lượng hành khách lớn.

(Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 03 đính kèm).

a) Giai đoạn đến năm 2020: Tổng phương tiện hoạt động khoảng 95-105 xe, trong đó bao gồm 50 xe hiện có; đầu tư thêm 40 - 45 xe 16 chỗ và 05 - 10 xe 29 chỗ.

Việc lựa chọn chủng loại phương tiện phải đảm bảo theo quy định và nhu cầu hành khách thực tế trên mỗi tuyến.

3. Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ tuyến cố định nội tỉnh:

b) Trạm dừng nghỉ: theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông vận tải (trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 06 trạm dừng nghỉ, trong đó: 03 trạm thuộc Quốc lộ 20; 02 trạm thuộc Quốc lộ 27 và 01 trạm thuộc Quốc lộ 28); đề xuất Bộ Giao thông vận tải mở mới thêm 01 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 27C (tại vị trí từ Km38+000 đến Km40+000, thuộc xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương) với quy mô loại 3, diện tích khoảng 3.000 - 3.500m2.

c) Các điểm dừng đón, trả khách: xác lập, đầu tư xây dựng mới 128 cặp điểm phục vụ dừng đón, trả khách theo dạng vịnh trên các tuyến đường bộ của tỉnh.

4. Vốn đầu tư:

- Giai đoạn 2016 - 2020: 60 - 65 tỷ đồng.

b) Đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách: tổng số vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 10 - 15 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.

a) Ưu tiên đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách trên hệ thống Quốc lộ và các tuyến đường Tỉnh lộ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân.

III. Các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch

a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Chú trọng kiểm soát lộ trình và các điểm đón, trả khách dọc tuyến vận tải cố định nội tỉnh.

c) Tổ chức đấu thầu khai thác các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có lưu lượng vận tải lớn, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách, đồng thời công khai, minh bạch và bình đẳng.

đ) Chuyển đổi một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có tần suất cao, cự ly hợp lý sang hoạt động theo hình thức xe buýt nếu phù hợp.

a) Ưu tiên bố trí quỹ đất và nguồn vốn để đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, như: bến xe khách; điểm dừng đón, trả khách; trạm dừng, nghỉ; đường tiếp cận bến xe; không gian cho người đi bộ;... để hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác, đảm bảo thuận tiện cho việc lên, xuống xe và an toàn giao thông.

c) Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các bến xe khách ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại của người dân và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

a) Xây dựng quy trình quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông trong vận tải hành khách cố định nội tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, như: hành trình; điểm dừng đón, trả khách; thời gian vận chuyển; giá vé,... và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

4. Giải pháp về đảm bảo an toàn giao thông:

b) Xử lý nghiêm các doanh nghiệp, hợp tác xã có phương tiện khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh vi phạm tốc độ, vi phạm Luật giao thông đường bộ (dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định, phóng nhanh, vượt ẩu,...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và thực địa.

d) Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền, giáo dục nâng cao tay nghề, kỹ năng, thái độ, ý thức, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe, tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn giao thông.

a) Khuyến khích các đơn vị vận tải tham gia khai thác trên các tuyến vận tải kết nối đến vùng sâu, vùng xa thông qua cơ chế ưu đãi về thuế, phí, đất đai.

c) Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách nội tỉnh, tăng cường đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường.

e) Kịp thời khen thưởng, biểu dương những doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có chất lượng phục vụ tốt và tỷ lệ phản hồi tích cực cao từ hành khách; đồng thời phê phán, chấn chỉnh những tổ chức, cá nhân yếu kém, chất lượng phục vụ thấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.

a) Các bến xe khách phục vụ tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, có hệ thống biển báo, thông tin đầy đủ, rõ ràng.

c) Các thông tin phản ánh về lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải được gửi về Sở Giao thông vận tải để tiếp nhận và xử lý; đồng thời xây dựng cơ chế giám sát việc xử lý thông tin, xây dựng quy chế bảo mật thông tin đối với người cung cấp thông tin.

1. Sở Giao thông vận tải:

b) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh và các biển báo dừng đón, trả khách tại các vị trí đã lắp đặt, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.

d) Căn cứ vào lộ trình quy hoạch chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện và báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch về số lượng tuyến, số lượng vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.

e) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng, đề xuất lộ trình đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách; bảo trì các biển báo được lắp đặt trên các tuyến đường trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Công an tỉnh: chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng nghiệp vụ khác tổ chức tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các phương tiện vận tải vi phạm về trật tự, an toàn giao thông và hoạt động vận tải bằng xe ô tô; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trong việc xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm.

a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong thực hiện quản lý giá cước trên từng tuyến theo quy định của pháp luật.

4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:

b) Xử lý các đối tượng lấn chiếm các vị trí điểm dừng đón, trả khách để buôn bán gây mất trật tự và an toàn giao thông.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, GT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH HIỆN HỮU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Mã tuyến

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Lộ trình

Quy hoạch

1

49491114

185

2

49491115

200

3

49491116

70

4

49491117

33

5

49491120

50

6

494911

60

7

494911

62

8

49491211

115

9

49491214

70

10

494912

40

11

49492337

87

12

49493725

145

13

49491725

120

14

494917

55

15

494917

50

16

494917

95

17

494917

65

18

49491421

70

19

49491614

170

Tổng cộng

1.672

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Lộ trình

Quy hoạch

1

55

Mở mới

2

55

Mở mới

3

120

Mở mới

4

150

Mở mới

5

100

Mở mới

6

55

Mở mới

7

38

Mở mới

8

110

Mở mới

9

29

Mở mới

10

32

Mở mới

11

75

Mở mới

12

26

Mở mới

13

30

Mở mới

14

25

Mở mới

15

20

Mở mới

16

22

Mở mới

17

15

Mở mới

Tổng cộng

957

 

 

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Lộ Trình

Quy hoạch

1

110

Mở mới

2

38

Mở mới

3

52

Mở mới

4

62

Mở mới

5

110

Mở mới

6

120

Mở mới

7

40

Mở mới

8

120

Mở mới

9

48

Mở mới

10

39

Mở mới

11

34

Mở mới

Tổng cộng

773

 

 

 

PHỤ LỤC 04

NHU CẦU ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Quy hoạch đến 2020

Định hướng đến 2030

Tổng

16
chỗ

24
chỗ

29
chỗ

Tổng

16
chỗ

24
chỗ

29
chỗ

1

185

6-9

4-5

 

2-4

12-14

4-5

 

8-9

2

200

7-10

3-4

 

4-6

18-20

3-4

 

15-16

3

70

2

 

 

2

4

 

 

4

4

33

5-6

5-6

 

 

10-12

5-6

 

5-6

5

50

3

1

 

2

5

1

 

4

6

60

2

 

 

2

2

 

 

2

7

62

2

1

 

1

2

1

 

1

8

115

12-14

12-14

 

 

25-27

13-14

 

12-13

9

70

2

 

 

2

4

 

 

4

10

40

2

 

1

1

3

 

1

2

11

87

2

 

 

2

3

 

 

3

12

145

4

2

 

2

6

2

 

4

13

120

2

 

1

1

3

 

1

2

14

55

2

 

1

1

4

 

1

3

15

50

2

 

 

2

4

 

 

4

16

95

4-5

3-4

1

 

6-8

3-4

1

3-4

17

65

1

 

 

1

2

 

 

2

18

70

2

1

 

1

2

1

 

1

19

170

2

1

1

 

3

1

1

1

20

32

2

2

 

 

4

2

 

2

21

55

2

2

 

 

3

2

 

1

22

120

3

3

 

 

6

3

 

3

23

75

3

3

 

 

7

3

 

4

24

55

2

2

 

 

3

2

 

1

25

150

4

4

 

 

7

4

 

3

26

100

3

3

 

 

5

3

 

2

27

55

2

2

 

 

3

2

 

1

28

38

1

1

 

 

2

1

 

1

29

110

3

3

 

 

5

3

 

2

30

29

1

1

 

 

2

1

 

1

31

26

1

1

 

 

3

1

 

2

32

30

1

1

 

 

3

1

 

2

33

25

1

1

 

 

2

1

 

1

34

20

1

1

 

 

2

1

 

1

35

22

1

1

 

 

2

1

 

1

36

15

1

1

 

 

2

1

 

1

37

110

 

 

 

 

3

 

 

3

38

120

 

 

 

 

2

 

 

2

39

40

 

 

 

 

2

 

 

2

40

38

 

 

 

 

2

 

 

2

41

52

 

 

 

 

2

 

 

2

42

110

 

 

 

 

3

 

 

3

43

120

 

 

 

 

3

 

 

3

44

48

 

 

 

 

3

 

 

3

45

62

 

 

 

 

1

 

 

1

46

39

 

 

 

 

2

2

 

 

47

34

 

 

 

 

2

2

 

 

 

3.402

95-105

65-70

5

25-30

205-215

70-75

5

130-135

PHỤ LỤC 05

DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Vị trí

Lý trình

Quy mô
(m²)

Loại trạm

Giai đoạn xây dựng

2015-2020

2020-2025

2026-2030

I

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

 

1

Đạ Huoai

Km 87- Km 98

5.000

2

 

 

x

2

Tp. Bảo Lộc

Km 123

4.914

2

x

 

 

3

Đức Trọng

Km 204

5.000

2

 

x

 

II

Quốc lộ 27

 

 

 

 

 

 

1

Đam Rông

Km 83 - Km 96

10.000

1

 

x

 

2

Lâm Hà

Km 134 - Km 146

5.000

2

 

 

x

III

Quốc lộ 28

 

 

 

 

 

 

1

Di Linh

Km 65 - Km 70

3.000

3

 

 

x

IV

Quốc lộ 27C

 

 

 

 

 

 

1

Lạc Dương

Km 38 - Km 40

3.000

3

 

x

 

 

PHỤ LỤC 06

DANH MỤC CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN TRẢ KHÁCH ĐẦU TƯ TRƯỚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Vị trí

Lý trình điểm dừng

Bên Phải

Bên Trái

I

 

 

1

Km 77+450

Km 77+480

2

Km 84+260

Km 84+190

3

Km 89+930

Km 89+960

4

Km 94+170

Km 94+200

5

Km 106+660

Km 106+680

6

Km 110+120

Km 110+150

7

Km 116+400

Km 116+360

8

Km 132+600

Km 132+630

9

Km 139+670

Km 139+700

10

Km 148+010

Km 148+030

11

Km 161+500

Km 161+530

12

Km 164+380

Km 164+400

13

Km 170+890

Km 170+920

14

Km 175+520

Km 175+500

15

Km 181+800

Km 181+820

16

Km 186+800

Km 186+820

17

Km 193+470

Km 193+500

18

Km 203+950

Km 204+130

19

Km 206+020

Km 206+040

20

Km 209+050

Km 209+100

21

Km 211+530

Km 211+550

22

Km 216+770

Km 216+790

23

Km 221+870

Km 221+900

24

Km 237+000

Km 237+030

25

Km 242+950

Km 242+930

26

Km 254+260

Km 254+280

27

Km 256+680

Km 256+680

28

Km 259+190

Km 259+210

II

 

 

1

Km 83+110

Km 83+090

2

Km 89+200

Km 89+170

3

Km 94+650

Km 94+680

4

Km 102+580

Km 102+610

5

Km 105+930

Km 105+910

6

Km 123+630

Km 123+660

7

Km 125+530

Km 125+560

8

Km 141+720

Km 141+750

9

Km 146+640

Km 146+670

10

Km 150+630

Km 150+650

11

Km 154+560

Km 154+610

12

Km 160+930

Km 160+950

13

Km 165+000

Km 165+020

14

Km 170+050

Km 170+020

15

Km 176+510

Km 176+540

16

Km 181+270

Km 181+290

17

Km 187+070

Km 187+100

18

Km 191+390

Km 191+410

19

Km 195+240

Km 195+260

20

Km 199+700

Km 199+680

21

Km 202+800

Km 202+850

III

 

 

1

Km 57+100

Km 57+130

2

Km 86+920

Km 86+940

3

Km 91+070

Km 91+050

4

Km 99+690

Km 99+720

5

Km 106+860

Km 106+880

6

Km 114+700

Km 114+720

7

Km 120+780

Km 120+760

IV

 

 

1

Km 56+210

Km 56+240

2

Km 60+280

Km 60+250

V

 

 

1

Km 219+020

Km 219+000

2

Km 215+520

Km 215+500

3

Km 210+700

Km 210+720

4

Km 206+500

Km 206+52

VI

 

 

1

Km 4+670

Km 4+690

2

Km 12+760

Km 12+740

3

Km 21+350

Km 21+330

4

Km 31+000

Km 31+020

5

Km 38+740

Km 38+760

VII

 

 

1

Km 668+600

Km 668+630

2

Km 653+020

Km 653+040

3

Km 645+820

Km 645+870

4

Km 641+500

Km 641+550

VIII

 

 

1

Km 0+000

Km 0+000

2

Km 5+970

Km 5+950

IX

 

 

1

Km 11+330

Km 11+350

2

Km 15+680

Km 15+700

3

Km 28+000

Km 28+020

4

Km 31+570

Km 31+600

5

Km 35+000

Km 35+030

X

 

 

1

Km 1+700

Km 1+720

2

Km 11+340

Km 11+360

3

Km 16+200

Km 16+220

4

Km 20+830

Km 20+850

5

Km 28+840

Km 28+870

6

Km 34+660

Km 34+680

7

Km 45+300

Km 45+330

8

Km 53+390

Km 53+420

9

Km 58+130

Km 58+150

XI

 

 

1

Km 95+750

Km 95+770

2

Km 100+370

Km 100+400

3

Km 102+970

Km 102+950

XII

 

 

1

Km 5+300

Km 5+280

2

Km 15+710

Km 15+730

3

Km 21+470

Km 21+490

4

Km 29+920

Km 29+950

5

Km 43+850

Km 43+880

XIII

 

 

1

Km 3+600

Km 3+630

2

Km 5+540

Km 5+520

3

Km 8+800

Km 8+830

XIV

 

 

1

Km 6+100

Km 6+130

2

Km 12+020

Km 12+000

XV

 

 

1

Km 2+00

Km 2+020

2

Km 9+200

Km 9+230

3

Km 14+00

Km 13+980

4

Km 21+010

Km 21+040

5

Km 23+260

Km 23+280

6

Km 26+320

Km 26+350

7

Km 34+160

Km 34+140

8

Km 35+530

Km 35+560

9

Km 40+940

Km 40+960

10

Km 44+150

Km 44+130

11

Km 49+040

Km 49+060

XVI

 

 

1

Km 5+500

Km 5+520

2

Km 8+000

Km 8+030

XVII

 

 

1

Km 5+730

Km 5+750

2

Km 12+230

Km 12+250

3

Km 25+790

Km 25+770

XVIII

 

 

1

Km 8+500

Km 8+530

2

Km 13+600

Km 13+620

3

Km 17+020

Km 17+050

4

Km 19+920

Km 19+900

5

Km 5+220

Km 5+200

6

Km 10+420

Km 10+450

7

Km 16+000

Km 16+030

8

Km 20+440

Km 20+440

9

Km 25+140

Km 25+160

10

Km 30+940

Km 30+960

XIX

 

 

1

Km 2+500

Km 2+520

2

Km 6+020

Km 6+050

3

Km 10+900

Km 10+870

 

PHỤ LỤC 07

DANH MỤC CÁC BẾN XE ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên bến xe

Vị trí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

Từ khóa: Quyết định 595/QĐ-UBND, Quyết định số 595/QĐ-UBND, Quyết định 595/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Quyết định số 595/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Quyết định 595 QĐ UBND của Tỉnh Lâm Đồng, 595/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu 595/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành 2017-03-28
Ngày hiệu lực 2017-03-28
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Hết hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu