ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 526/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 12 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
- Phát triển mạng lưới vận tải hành khách bằng xe taxi đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân địa phương và khách du lịch, đảm bảo an toàn, thuận lợi và có chi phí hợp lý. Ưu tiên phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi tại các đô thị, các đầu mối giao thông như: Bến xe, bến tàu, sân bay,...
- Đảm bảo phát triển hợp lý về số lượng phương tiện, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh và khách du lịch với mức độ tin cậy cao, chất lượng phục vụ ở mức độ tốt nhất từng bước thay thế các phương tiện cá nhân khác; đảm bảo các quy định liên quan đến môi trường.
1. Mục tiêu tổng quát:
- Tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia; hình thành thị trường vận tải hành khách bằng xe taxi có tính cạnh tranh cao, lành mạnh, hiệu quả, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông. Xác định được đầy đủ và kịp thời số lượng phương tiện; chất lượng dịch vụ; đề xuất các mô hình, phương pháp tính giá cước, cách điều hành phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Quy hoạch phát triển số lượng xe taxi, tỷ lệ đảm nhận của xe taxi trong hệ thống vận tải trên địa bàn tỉnh Kiên Giang hàng năm và trong giai đoạn phát triển.
- Xác định quỹ đất dành cho bến bãi, các công trình thiết yếu phục vụ cho hoạt động của xe taxi.
1. Quy hoạch phát triển xe taxi:
Theo khảo sát và phân tích, lượng hành khách vận chuyển trung bình hàng ngày ở thời điểm năm 2016 là 6.200 lượt hành khách/ngày.
1.2. Quy hoạch phát triển xe taxi và nhiên liệu, tiêu chuẩn môi trường đối với xe taxi:
- Tỷ lệ xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (xe/1000 dân):
STT | Khu vực nghiên cứu | Taxi (xe/1000 dân) | ||
2016 | 2025 | 2030 | ||
1 |
0,18 | 0,52 | 0,64 | |
2 |
6,18 | 8,52 | 10,62 | |
Toàn tỉnh | 0,52 | 1 | 1,2 |
STT
Khu vực nghiên cứu
Lượng xe taxi
2016
2025
2030
1
344
1.161
1.626
2
610
1.144
1.602
Tổng
954
2.305
3.228
b) Khuyến khích, vận động sử dụng nhiên liệu sạch, hạn chế ô nhiễm môi trường:
2. Quy hoạch điểm đỗ xe taxi:
2.1. Điểm đỗ tại đầu mối giao thông:
+ Đối với các bến xe lớn và trung bình (loại 1, loại 2 và loại 3): Số vị trí đón khách và trả khách tối thiểu 20 vị trí.
- Điểm đỗ tại các bến tàu khách:
+ Cảng thủy nội địa: Số vị trí đón khách và trả khách tối thiểu 10 vị trí.
- Điểm đỗ tại cảng hàng không:
+ Cảng Hàng không quốc tế Phú Quốc: Số vị trí đón khách và trả khách tối thiểu 30 vị trí.
Số vị trí đỗ cho xe taxi ở khu du lịch từ 05 đến 25 vị trí tùy thuộc vào quy mô và lượng khách du lịch. Dự kiến tổng số các điểm đỗ xe taxi tại các điểm du lịch là 262 vị trí.
2.3. Điểm đỗ xe taxi tại các bệnh viện, trung tâm thương mại, nơi công cộng (quảng trường, công viên...):
2.4. Điểm tập kết xe taxi, gara:
- Quy hoạch quy mô khu vực tập kết xe taxi:
TT | Mục | 2020 | 2025 | 2030 |
1 |
1.980 | 2.305 | 3.228 | |
2 |
990 | 1.153 | 1.614 |
Để hoàn thành xây dựng hệ thống vận tải hành khách bằng xe taxi theo đúng quy hoạch ước tính cần khoảng 1.379,55 tỷ đồng, cụ thể nhu cầu vốn đầu tư như sau:
- Giai đoạn 2026 - 2030: 688,9 tỷ đồng.
IV. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Hệ thống thể chế quản lý vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng chế độ thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với hoạt động bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng đầy đủ các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thị trường vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, xử lý theo quy định của pháp luật đối với tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân.
c) Giải pháp hỗ trợ thực hiện:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về toàn bộ hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi của Kiên Giang; áp dụng công nghệ thông tin trong việc kết nối, khai thác sử dụng các dữ liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Tăng cường kiểm tra và hậu kiểm chặt chẽ các điều kiện kinh doanh bằng xe taxi. Và kiểm soát chặt chẽ hoạt động xe taxi dù, xe hợp đồng lợi dụng chính sách để tham gia kinh doanh bằng xe taxi nhằm thiết lập thị trường cạnh tranh bình đẳng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ưu đãi (nếu có).
- Khuyến khích các đơn vị xây dựng thương hiệu doanh nghiệp theo hướng An toàn - Văn minh - Lịch sự.
- Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý điều hành vận tải, giảm chi phí, xây dựng mức giá cước hợp lý.
- Thường xuyên quán triệt và thực hiện quyết liệt các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh về các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông. Trong đó, cần chú trọng đến giải pháp quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe taxi. Kiểm soát và xử lý nghiêm tình trạng lái xe taxi chạy quá tốc độ, tranh giành khách, đón trả khách, đậu đỗ xe không đúng quy định gây mất trật tự an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận theo dõi, quản lý các điều kiện về an toàn giao thông tại các đơn vị kinh doanh vận tải.
- Trong phương án quy hoạch, đầu tư xây dựng phát triển hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh phải xem xét tới việc tích hợp khu vực đỗ xe taxi.
- Nghiên cứu quy định các điểm đỗ xe taxi trên đường phải đặt ở vị trí đủ rộng đảm bảo không ảnh hưởng đến dòng giao thông trên đường và được kẻ vạch sơn giới hạn rõ ràng.
- Thực hiện việc lựa chọn đơn vị tham gia khai thác căn cứ vào chất lượng, quy mô đơn vị vận tải và lưu lượng vận tải hành khách.
- Khuyến khích đơn vị kinh doanh vận tải công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan:
- Chỉ đạo quán triệt và thực hiện tốt định hướng phát triển, giải pháp quy hoạch và quản lý quy hoạch giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến 2030.
+ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để đề xuất giải pháp, chính sách thu hút, khuyến khích các nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Chỉ đạo các cơ quan chức năng quán triệt và thực hiện quy hoạch. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong quản lý, giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn quản lý.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc thì các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo và đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải (10b);
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
File gốc của Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 526/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Anh Nhịn |
Ngày ban hành | 2018-03-12 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-12 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |