ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2017/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC VÙNG SÂU, VÙNG XA, KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2017.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC VÙNG SÂU, VÙNG XA, KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về tiêu chí của bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là bến xe khách loại 7).
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe khách loại 7; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiểm chuẩn công bố bến xe khách loại 7 đủ điều kiện hoạt động và quy hoạch hệ thống bến xe khách loại 7 trong phạm vi tỉnh Lâm Đồng.
1. Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 là bến xe khách không đạt tiêu chuẩn để xếp hạng là bến xe loại 6 theo quy định tại Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Bến xe khách loại 7 phải bắt buộc có các hạng mục công trình cơ bản sau:
2. Khu vực đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách.
4. Khu vực bán vé.
6. Đường xe ra, vào bến.
1. Tổng diện tích mặt bằng tối thiểu dành cho hoạt động bến xe là 300 m2.
a) Diện tích tối thiểu: 100 m2;
3. Khu vực đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách:
b) Vị trí: đảm bảo hướng đỗ xe hợp lý, phù hợp với quy mô diện tích và không gian của bến xe khách để đáp ứng nhu cầu đỗ xe của từng loại phương tiện, bảo đảm an toàn, thuận tiện.
a) Diện tích tối thiểu: 30 m2;
5. Khu vực vệ sinh:
b) Vị trí: không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách. Khu vệ sinh phải bố trí vệ sinh nam, nữ riêng.
a) Chiều rộng tối thiểu: 4,0 m;
7. Kết cấu nền đối với các hạng mục: khu vực xe đón, trả khách; khu vực đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và đường xe ra, vào bến phải là kết cấu nền cứng (tối thiểu là cấp phối đá dăm, sỏi đồi), đảm bảo thoát nước, không lầy lội.
Điều 6. Quy định về tổ chức quản lý và hoạt động khai thác bến xe
2. Đối với bến xe khách loại 7 được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn xã hội hóa 100% thì việc quản lý, khai thác bến xe do nhà đầu tư thực hiện.
3. Bến xe phải có bảng hiệu (tên đơn vị quản lý, khai thác; tên bến xe; địa chỉ), có bảng thông tin tuyến hoạt động, giờ xuất bến, đơn vị vận tải khai thác tuyến.
5. Bến xe khách loại 7 chỉ được làm thủ tục xuất bến cho các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung quy hoạch các bến xe khách loại 7 vào quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
2. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tổ chức và quản lý bến xe khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu đặc thù của địa phương.
Điều 9. Trách nhiệm của chủ đầu tư, đơn vị quản lý, khai thác bến xe.
a) Đầu tư xây dựng bến xe khách phù hợp với quy hoạch hệ thống bến xe khách đã được phê duyệt và phù hợp với các quy định của pháp luật và Quy định này;
2. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách:
b) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe khách;
d) Niêm yết nội quy của bến xe khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của bến xe khách;
e) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo quy định.
1. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan và ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp tổ chức thực hiện Quy định này.
File gốc của Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đang được cập nhật.
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 46/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành | 2017-10-05 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-20 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |