ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4341/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Nghị quyết số 16/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về từng bước khắc phục ùn tắc giao thông tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6204/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5169/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông cho giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- UB ATGT Quốc gia;
- Bộ GTVT; Bộ Công an;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Thành viên Ủy ban nhân dân TP;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN TP;
- Văn phòng Thành ủy; Các Ban Thành ủy;
- Các đoàn thể thành phố;
- Các sở - ban - ngành TP;
- UBND các quận - huyện;
- VPUB: các PVP,
- Phòng TH, ĐT; TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT-HS)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM ÙN TẮC GIAO THÔNG, GIẢM TAI NẠN GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4341/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Trên cơ sở Báo cáo số 140/BC-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2016 - 2020; Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông, giai đoạn 2018-2020 như sau:
1. Mục đích
1.2. Rà soát, cân đối nguồn vốn cho chương trình đột phá; tạo điều kiện thuận lợi nhất đẩy mạnh xã hội hóa kêu gọi đầu tư các dự án; phát huy vai trò trách nhiệm của nhân dân tham gia và cơ quan nhà nước phải đảm bảo trật tự, kỷ cương pháp luật trong quá trình thực hiện chương trình đột phá về giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2018-2020.
2. Yêu cầu
2.2. Giám đốc các Sở, ban, ngành liên quan phối hợp tổ chức thực hiện quyết liệt, nắm sát tình hình, kịp thời đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp khả thi để tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Phấn đấu làm mới đưa vào sử dụng 33,5km đường bộ và 14 cây cầu.
- Tỷ lệ đất dành cho giao thông đạt 8,97% đất xây dựng đô thị.
- Kìm hãm và giảm dần số vụ ùn tắc giao thông.
2.2. Năm 2019
- Mật độ đường giao thông đạt 2,14km/km2.
- Khối lượng vận tải hành khách công cộng đô thị đáp ứng được từ 11,2% nhu cầu giao thông đô thị.
- Giảm 5% số vụ, số người chết và số người bị thương do tai nạn giao thông hàng năm so với năm liền kề trước đó.
- Phấn đấu làm mới đưa vào sử dụng 81 km đường bộ và 18 cây cầu.
- Tỷ lệ đất dành cho giao thông đạt 12,2% đất xây dựng đô thị.
- Kìm hãm và giảm dần số vụ ùn tắc giao thông.
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
3.1. Phân công điều chỉnh các nhiệm vụ, thời gian hoàn thành tại Phụ lục 2 của Quyết định số 6204 (theo Phụ lục 2 của Quyết định này).
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho các sở ngành, quận, huyện và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc triển khai Chương trình. Trên cơ sở Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về cơ chế cải cách tiền lương trên địa bàn thành phố, xây dựng tiêu chí cụ thể để phát huy năng lực làm việc chủ động, sáng tạo của cán bộ công chức của thành phố, góp phần hoàn thành mục tiêu đề ra đầu nhiệm kỳ.
- Xây dựng cơ chế đặc thù rút ngắn thời gian và các khâu trong công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các dự án giao thông cấp bách, đảm bảo bàn giao mặt bằng trước tháng 7 năm 2019 để xây dựng hoàn thành các dự án trong năm 2020.
- Ban hành quy trình thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức PPP trên địa bàn thành phố, phù hợp quy định pháp luật và các văn bản hướng dẫn có liên quan, nhằm rút ngắn thời gian lựa chọn nhà đầu tư các dự án PPP (bao gồm cả việc tiếp tục xem xét, phê duyệt đề xuất cũng như nghiên cứu khả thi các dự án PPP).
- Chấp thuận triển khai theo nội dung kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 44/TB-VPCP ngày 25 tháng 01 năm 2017 đối với các dự án, công trình (trong chương trình đầu tư công) tại Phụ lục 1 Quyết định này, cụ thể:
+ Ưu tiên xem xét, giải quyết tạm ứng kế hoạch vốn cho các dự án nêu trên nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện đề ra, bố trí kế hoạch vốn cho dự án để hoàn trả tạm ứng theo quy định.
3.3.1. Bổ sung, điều chỉnh danh mục, nguồn vốn thực hiện các công trình giao thông mang tính chất cấp bách trong việc kéo giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông để triển khai thực hiện hoàn thành trong giai đoạn 2018 - 2020, các dự án sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo trì đường bộ, các dự án thành phần thuộc chương trình đầu tư công do Giám đốc Sở Giao thông vận tải phân khai chi tiết danh mục (08 nguồn vốn ủy quyền) theo Phụ lục 1, đồng thời đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án khác trong Phụ lục 1 của Quyết định số 6204.
- Trong giai đoạn 2018-2020, ưu tiên sử dụng Ngân sách thành phố để thực hiện, trong đó lựa chọn các công trình giao thông thực sự cần thiết để đầu tư, đảm bảo phát huy hiệu quả khi đưa vào sử dụng; ứng dụng các công nghệ hiện đại của thế giới trong quá trình thiết kế và thi công để đảm bảo chất lượng công trình, tránh lãng phí và hạn chế ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân.
- Phát huy vai trò của Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố trong công tác huy động các nguồn lực đầu tư, đồng thời đẩy nhanh tiến độ thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp có vốn nhà nước, tổ chức đấu thầu một số khu đất, mặt bằng nhà xưởng giá trị lớn để tạo vốn đầu tư các công trình giao thông trọng điểm.
- Hoàn chỉnh thủ tục triển khai tiếp tục dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 1 thành phố Hồ Chí Minh (Bến Thành - Suối Tiên) và dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh (Bến Thành - Tham Lương).
- Xây dựng phương án ứng vốn ngân sách thành phố cho Trung ương thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 trên địa bàn thành phố.
3.4. Tập trung các nguồn lực để phát triển vận tải hành khách công cộng (đường bộ, đường thủy), hệ thống bến bãi phục vụ vận tải nhằm thu hút người dân tham gia, đồng thời triển khai thực hiện các giải pháp để hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân. Đẩy nhanh tiến độ thi công và đưa vào khai thác tuyến đường sắt đô thị số 1 (tuyến Bến Thành - Suối Tiên), tuyến BRT số 1 trên Đại lộ Đông Tây; tiến độ thực hiện dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh (Bến Thành - Tham Lương). Tập trung nguồn lực đầu tư đoàn phương tiện phục vụ hoạt động vận tải hành khách cộng cộng đến năm 2020, bổ sung kinh phí ngân sách dự kiến hỗ trợ lãi vay và bố trí kinh phí trợ giá xe buýt giai đoạn 2018-2020.
3.5.1. Công tác tuyên truyền cần đi vào chiều sâu, không hình thức, đúng nội dung đúng đối tượng, đặc biệt cần nghiên cứu đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho người tham gia theo chiều sâu để mỗi người dân tự giá có ý thức chấp hành pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông; thực hiện tốt công tác vận động quần chúng để người dân tích cực hỗ trợ để trực tiếp tuyên truyền cho gia đình, người thân và cộng đồng dân cư, như: Nhân dân thành phố không đi lấn tuyến, Dừng trước vạch dừng khi đèn đỏ,...
3.5.3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các lực lượng liên quan trong việc kiểm soát các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông và điểm đen về tai nạn giao thông. Hoàn thành và đưa vào sử dụng dự án Nâng cấp hệ thống điều khiển giao thông hiện hữu phục vụ công tác điều hành giao thông đô thị trong năm 2018.
3.5.5. Rà soát lại các dự án các khu dân cư đã và đang triển khai thực hiện để có kế hoạch bàn giao, tiếp nhận và cập nhật vào chi tiêu đất dành cho giao thông.
3.5.7. Xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, trong đó:
- Triển khai ngay các giải pháp khi đã hội đủ điều kiện để hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, thực hiện có lộ trình những giải pháp gián tiếp như thu phí phương tiện vào giờ cao điểm, hạn chế xe máy từng khu vực khi giao thông công cộng đáp ứng các điều kiện cụ thể, hạn chế phương tiện giao thông từ các tỉnh thành khác lưu thông vào thành phố theo một số giờ nhất định, theo hướng hoặc theo lộ trình như các thành phố trên thế giới đã triển khai.
- Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và dành quỹ đất hợp lý cho phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; cải tạo và xây mới trạm dừng, nhà chờ xe buýt, đảm bảo bố trí trạm dừng, nhà chờ thuận lợi cho hành khách dễ dàng tiếp cận và chuyển tuyến; phát triển các bến bãi trung chuyển xe buýt gần các giao cắt giữa đường trục chính với tuyến Vành đai 2 nhằm hạn chế phương tiện giao thông vào thành phố; hình thành các điểm giữ xe mô tô và xe gắn máy 2-3 bánh cho hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
3.5.8. Đẩy mạnh công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đặc biệt là đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ (xử phạt qua hình ảnh, qua thiết bị giám sát hành trình...) trong công tác kiểm tra xử phạt các vi phạm về trật tự an toàn giao thông kể từ đầu năm 2019. Xử lý nghiêm các trường hợp lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, không để tái diễn tình trạng “tái chiếm”; đồng thời xử lý nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu địa phương trong công tác quản lý lòng đường, vỉa hè.
Tổng nguồn lực tập trung thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2018 - 2020 là 96.159 tỷ đồng. Trong đó:
- 82 dự án từ nguồn vốn ngân sách thành phố: 33.800 tỷ đồng.
- 03 dự án từ nguồn vốn Trung ương: 17.737 tỷ đồng.
2. Kinh phí đầu tư đoàn phương tiện phục vụ hoạt động vận tải hành khách cộng cộng đến năm 2020: 11.514 tỷ đồng.
1. Thủ trưởng các sở - ngành, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng địa phương, đơn vị, gắn với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 để triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình này. Triển khai thực hiện theo phân công tại Phụ lục 2 và Quyết định số 6204, đồng thời chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành; tổ chức tổng kết, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Kế hoạch này cho Ban Điều hành Chương trình.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các sở - ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố quyết định./.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP BÁCH THỰC HIỆN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4341/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô | Chủ đầu tư | Tổng mức (tỷ đồng) | Nhu cầu vốn (2018-2020) (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Khởi công- Hoàn thành | Tình hình thực hiện | ||||||
265,507 | 84,645 |
166,626 | 70,909 |
I. |
67,598 | 23,941 |
1 |
Quận 9 |
Chưa xác định | 2,434 | 488 | PPP | 2017-2020 | Đã phê duyệt đề xuất dự án, đang lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | |
Quận 9 |
Ban BTGPMB Quận 9 | 4,116 | 4,116 | NSTP | 2017-2020 | ||||||||||
2 |
Quận 9, Thủ Đức |
Chưa xác định | 349 | 75 | PPP | 2017-2020 | Đã phê duyệt đề xuất dự án, đang lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | ||||||||
Quận 9, Thủ Đức |
Ban BTGPMB Quận Thủ Đức | 1,012 | 1,012 | NSTP |
| ||||||||||
3 |
Quận Thủ Đức |
Liên danh HNS- Văn Phú Invest - Bắc Ái | 2,528 | 2,527 | PPP | 2016-2020 |
4 |
Huyện Bình Chánh, quận Bình Tân, quận 8 |
Chưa xác định | 1,859 | 373 | PPP | 2017-2020 | Đang hoàn chỉnh đề xuất dự án theo góp ý của các Sở ngành | |
Huyện Bình Chánh, quận Bình Tân, quận 8 |
Ban BTGPMB Bình Tân, Quận 8, Bình Chánh | 4,200 | 4,200 | NSTP | 2017-2020 | ||||||||||
5 |
Đồng Nai, TP HCM, Bình Dương |
Chưa xác định | 47,000 | 7,051 | TW | 2017-2020 | Đã phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi, Bộ GTVT đang lựa chọn nhà đầu tư | ||||||||
TPHCM |
Ban BTGPMB | 4,100 | 4,100 | NSTP | 2017-2020 | ||||||||||
II. |
|
| 300 | 300 |
| ||||||||||
6 |
Huyện Bình Chánh |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 | 300 | 300 | NSTP | 2018-2020 | Sử dụng vốn ngân sách thành phố để đầu tư trước đoạn từ nút giao Tân Kiên đến nút giao Bình Thuận | ||||||||
III. |
14,900 | 10,281 |
|
|
| ||||||||||
7 |
Long An, huyện Nhà Bè, Cần Giờ |
Bộ Giao thông vận tải | 14,900 | 10,281 | TW | 2016-2020 | Đường cao tốc Bến Lức Long Thành đang thi công được khoảng 70% tổng khối lượng; GPMB Cơ bản hoàn thành trên địa bàn Nhà Bè, Cần Giờ, Riêng Bình Chánh còn khoảng 40 hộ chưa được GPMB | ||||||||
IV. |
3,357 | 2,159 |
| ||||||||||||
8 |
Quận Bình Tân, Tân Phú |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 1,399 | 854 | NSTP | 2016-2020 | Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư công tại Nghị quyết 07/2016. Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. Dự kiến duyệt năm 2018. | ||||||||
9 |
Quận 7 |
IPC | 900 | 900 | PPP | 2018-2020 | Dự án đã được phê duyệt ngày 22/2/2017. Chủ đầu tư đang tổ chức công tác lựa chọn nhà thầu EPC. Dự kiến khởi công năm 2018 | ||||||||
10 |
Quận 2 | Xây dựng cầu vượt hướng cao tốc Lương Định Của | VEC | 1,058 | 405 | TW | 2019-2020 | Bộ GTVT đã thông qua phương án thiết kế. Hiện nay, Ban QLĐT XDCT Giao thông đô thị TP đang chuyển giao hồ sơ cho VEC để triển khai lập DAĐT giai đoạn 1 | |||||||
V. |
21,162 | 15,382 |
|
|
| ||||||||||
11 |
Quận Tân Bình |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 109 | 1 | NSTP | 2015-2020 | Đang thẩm định dự án, dự kiến phê duyệt quý III năm 2018, chờ giải phóng mặt bằng để khởi công. | ||||||||
Quận Tân Bình |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Bình | 170 | 170 | NSTP | 2015-2019 | Sở GTVT đã thông qua ranh GPMB. Hiện tại đang thực hiện công tác GPMB dự án | |||||||||
12 |
Quận Tân Bình, Quận Tân Phú |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 240 | 1 | NSTP | 2016-2020 | Đang thẩm định dự án, dự kiến phê duyệt quý III năm 2018, chờ giải phóng mặt bằng để khởi công. | ||||||||
Quận Tân Bình |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Bình | 1,012 | 1,012 | NSTP | 2015-2019 | Sở GTVT đã thông qua ranh GPMB. Hiện tại đang thực hiện công tác GPMB dự án | |||||||||
Quận Tân Phú |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Phú | 759 | 759 | NSTP | 2015-2019 | Sở GTVT đã thông qua ranh GPMB. Hiện tại đang thực hiện công tác GPMB dự án | |||||||||
13 |
Quận Tân Bình |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 143 | 143 | NSTP | 2016-2020 | Đã phê duyệt TKBVTC, đang chờ BTGPMB xong để thi công. | ||||||||
14 |
Quận Tân Bình |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 255 | 255 | NSTP | 2016-2020 | Đã phê duyệt TKBVTC, đang chờ BTGPMB xong để thi công. | ||||||||
15 |
Quận 2 |
Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc | 869 | 819 | PPP | 2016 - 2020 | Đã khởi công một số gói thầu. Hiện nay, Chủ đầu tư đang tiếp tục thi công và lập TKBVTC- DT các hạng mục còn lại | ||||||||
16 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 360 | 124 | NSTP | 2016-2019 | Đã trình phê duyệt TKBVTC, dự kiến khởi công tháng 7/2018 | ||||||||
Quận 9 |
Ban BTGPMB Quận 9 | 1,130 | 1,130 | NSTP | 2016-2019 | Đang lập dự án bồi thường GPMB | |||||||||
17 |
Quận 2 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 45 | 45 | NSTP | 2018-2020 | Đã được phê duyệt ĐTM, đang hoàn thiện Dự án đầu tư | ||||||||
18 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 923 | 923 | NSTP | 2016-2020 | Chuyển nguồn vốn từ PPP sang NSTP | ||||||||
19 |
Huyện Củ Chi |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 | 698 | 360 | NSTP | 2016-2019 | Đã phê duyệt TKBVTC- DT. Đang thực hiện công tác GPMB. | ||||||||
Huyện Hóc Môn |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hóc Môn | 1,421 | 1,371 | NSTP | 2016-2018 | Đang bồi thường GPMB | |||||||||
20 |
Quận 1, Quận 4, Quận 7 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 04 | 1,250 | 426 | NSTP | 2016-2020 | Dự án đã được phê duyệt năm 2017, Chủ đầu tư đang triển khai các bước tiếp theo | ||||||||
21 |
Quận 7 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 04 | 473 | 295 | NSTP | 2018-2019 | Đã khởi công xây dựng, dự kiến hoàn thành trong năm 2019 | ||||||||
22 |
Huyện Nhà Bè |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 04 | 458 | 220 | NSTP | 2019-2020 | Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư công tại Nghị quyết 07/2016. Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
23 |
Quận 7 |
IPC | 595 | 160 | PPP | 2016-2019 | Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư công tại Nghị quyết 07/2016. Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
24 |
Huyện Bình Chánh |
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Yên Khánh | 1,763 | 1,460 | PPP | 2015-2019 | Dự án đã được phê duyệt. Đang thực hiện công tác GPMB dự án. Chủ đầu tư đang lập TKBVTC. Dự kiến khởi công năm 2018 | ||||||||
25 |
Quận Bình Tân |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 54 | 54 | NSTP | 2016-2018 | Dự án đã được phê năm 2017. Dự kiến khởi công năm 2018 | ||||||||
26 |
Quận Bình Thạnh |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 473 | 473 | NSTP | 2016-2020 | Dự án đã được phê duyệt. Chủ đầu tư đang lập TKBVTC-DT | ||||||||
27 |
Quận Tân Binh, Gò Vấp |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 680 | 340 | NSTP | 2008-2019 | Công trình đang thi công. Khối lượng đạt khoảng 70%. Dự kiến hoàn thành năm 2019 | ||||||||
28 |
Quận Bình Tân |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 235 | 185 | NSTP | 2016-2018 | Công trình đang thi công, đạt 60% khối lượng | ||||||||
|
Quận 2 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 827 | 315 | NSTP | 2015-2018 | Công trình khởi công 2015. Khối lượng đạt khoảng 50%. Dự kiến hoàn thành năm 2018 | ||||||||
29 |
Quận 2 |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng Quận 2 | 952 | 942 | NSTP | 2016-2018 | Đã duyệt phương án bồi thường, đang tiến hành chi trả tiền cho các hộ dân | ||||||||
30 |
Quận 2, Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 250 | 70 | NSTP | 2016-2018 | Công trình đang thi công. Khối lượng đạt khoảng 35%. Dự kiến hoàn thành năm 2018 | ||||||||
31 |
Huyện Hóc Môn |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 | 217 | 175 | NSTP | 2016-2019 | Công trình đã khởi công quý IV/2017. Dự kiến hoàn thành 2019 | ||||||||
Huyện Hóc Môn |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hóc Môn | 267 | 217 | NSTP | 2015-2018 | Đang bồi thường GPMB | |||||||||
32 |
Quận 12, Quận Gò Vấp |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 | 155 | 35 | NSTP | 2016-2018 | Công trình đã khởi công quý III/2017. Dự kiến hoàn thành 2018 | ||||||||
33 |
Huyện Nhà Bè | - Rộng: 25,5m
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 | 195 | 155 | NSTP | 2016-2018 | Khởi công: 29/12/2017; Khối lượng: 20% | ||||||||
34 |
Quận 7 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 | 290 | 172 | NSTP | 2016-2020 | Công trình khởi công 2016. Khối lượng đạt khoảng 70%. Dự kiến hoàn thành cuối năm 2018 | ||||||||
35 |
Huyện Bình Chánh |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 | 119 | 84 | NSTP | 2016-2018 | Chủ đầu tư đang tổ chức thi công công trình | ||||||||
36 |
Quận 1, Quận 5, Quận 6 |
Trung tâm Quản lý đường hầm sông Sài Gòn | 56 | 56 | NSTP | 2018-2019 | Dự kiến khởi công năm 2018 | ||||||||
37 |
Huyện Nhà Bè |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Nhà Bè | 208 | 140 | NSTP | 2016-2018 | Đã khởi công tháng 12/2016. Khối lượng đạt 30%. Dự kiến hoàn thành 2018 | ||||||||
38 |
Huyện Bình Chánh |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh | 163 | 49 | NSTP | 2014-2018 | Công trình khởi công 2015. Hiện đang thi công đạt khoảng 85%. Dự kiến hoàn thành năm 2018 | ||||||||
39 |
Quận Bình Tân |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Tân | 319 | 269 | NSTP | 2015-2019 | Công trình đã khởi công 2017 (gói thầu số 2). Dự kiến hoàn thành năm 2019 | ||||||||
40 |
Quận 8 |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 8 | 264 | 154 | NSTP | 2015-2018 | Công trình khởi công tháng 4/2016, Khối lượng đạt khoảng 45% | ||||||||
41 |
Quận 8 |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 8 | 353 | 298 | NSTP | 2016-2018 | Công trình khởi công tháng 12/2016. Khối lượng đạt khoảng 50% | ||||||||
42 |
Quận 8 |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 8 | 298 | 293 | NSTP | 2016-2018 | Công trình khởi công tháng 12/2017. Khối lượng đạt khoảng 10% | ||||||||
43 |
Quận 8 |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 8 | 499 | 399 | NSTP | 2016-2018 | Công trình khởi công tháng 10/2015. Khối lượng đạt khoảng 20% | ||||||||
44 |
Quận 9 |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 9 | 214 | 163 | NSTP | 2016-2018 | Công trình đang thi công | ||||||||
45 |
Quận Tân Bình |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 1,402 | 671 | NSTP | 2017-2020 | Đang tạm ngưng chờ quy hoạch điều chỉnh cảng hàng không TSN được Chính phủ phê duyệt | ||||||||
VI. |
|
7,239 | 4,725 |
|
|
| |||||||||
46 |
Quận Bình Thạnh | Xây dựng nút giao đường Chu Văn An - Phan Chu Trinh. | Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 120 | 67 | NSTP | 2015-2018 | Dự án khởi công 2015. Đang thi công đạt khoảng 40% khối lượng. Hiện đang tạm dừng do vướng GPMB. Dự kiến hoàn thành 2018 | |||||||
47 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 857 | 460 | NSTP | 2008-2018 | Dự án khởi công 2016. Đang thi công đạt khoảng 35% khối lượng. | ||||||||
48 |
Quận 2 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 274 | 57 | NSTP | 2016-2018 | Đã khởi công năm 2017. Dự kiến hoàn thành năm 2018 | ||||||||
49 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 451 | 340 | NSTP | 2017-2019 | Công trình đã khởi công năm 2017 | ||||||||
50 |
Huyện Nhà Bè |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 | 405 | 121 | NSTP | 2008-2018 | Công trình đạt 50% khối lượng, đang tạm dừng thi công do vướng GPMB. Đang trình UBNDTP chủ trương điều chỉnh dự án | ||||||||
51 |
Quận 5 |
Trung tâm Quản lý đường hầm sông Sài Gòn | 260 | 86 | NSTP | 2016-2019 | Công trình khởi công năm 2017. Công trình cơ bản hoàn thành. Đang thi công xây dựng nhánh N4, dự kiến hoàn thành đầu năm 2019 | ||||||||
52 |
Quận 4, Quận 7 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 90 | 85 | NSTP | 2016-2018 | Dự án và KHĐT đã được phê duyệt. Dự kiến khởi công và hoàn thành 2018 | ||||||||
53 |
Quận 5, Quận 8 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 186 | 147 | NSTP | 2016-2018 | Dự án và KHĐT đã được phê duyệt. Dự kiến khởi công và hoàn thành 2018 | ||||||||
54 |
Huyện Nhà Bè |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 | 672 | 220 | NSTP | 2016-2020 | Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư công tại Nghị quyết 08/2015. Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
55 |
Huyện Nhà Bè |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 04 | 498 | 120 | NSTP | 2016-2020 | Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư công tại Nghị quyết 08/2015. Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
56 |
Quận 7, Huyện Nhà Bè |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 04 | 398 | 303 | NSTP | 2016-2019 | Dự án dã được phê duyệt. Chủ đầu tư đang triển khai các bước tiếp theo. | ||||||||
57 |
Quận Bình Thạnh |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 57 | 51 | NSTP | 2018-2019 | Dự án đã được bố trí vốn CBĐT. Chủ đầu tư đang lập dự án và nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch khu vực. | ||||||||
58 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 68 | 68 | NSTP | 2018-2019 | Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
59 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 56 | 56 | NSTP | 2018-2019 | Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
60 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 91 | 75 | NSTP | 2018-2019 | Đang trình TKBVTC- DT. Dự kiến KC cuối tháng 7/2018 | ||||||||
61 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 68 | 65 | NSTP | 2018-2019 | Đang trình TKBVTC- DT. Dự kiến KC cuối tháng 7/2018 | ||||||||
62 |
Quận 9 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 91 | 89 | NSTP | 2018-2019 | Chủ đầu tư đang lập dự án đầu tư. | ||||||||
63 |
Quận 9 và TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 600 | 500 | NSTP | 2019-2020 | Đã trình thẩm định DAĐT | ||||||||
64 |
Quận 2 | Cầu qua rạch Nghi: dài 123,5m, rộng: 35m,
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 432 | 429 | NSTP | 2018-2020 | Dự án đã được phê duyệt. Chủ đầu tư đang trình duyệt TKBVTC- DT gói thầu cầu rạch Nghị. Dự kiến phê duyệt trong tháng 6/2018 | ||||||||
65 |
Quận Bình Tân | Đường vào cầu dài 350m
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 509 | 350 | NSTP | 2016-2020 | Đang thi công | ||||||||
66 |
Quận Bình Tân |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 | 374 | 360 | NSTP | 2016-2020 | Dự án dã được duyệt. Đang thẩm định TKBVTC-DT | ||||||||
67 |
Quận Bình Tân |
IDICO-IDI | 261 | 261 | PPP | 2019-2020 | Khởi công quý I/2018 và hoàn thành năm 2020 | ||||||||
68 |
Quận Gò Vấp | - Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Nghi, Lê Quang Định: dài 625m, rộng 25m | Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 | 405 | 400 | NSTP | 2016-2019 | Dự án đã được phê duyệt. Đang lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán | |||||||
69 |
Quận 12, Tỉnh Bình Dương | - Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Nghi, Lê Quang Định: dài 625m, rộng 25m | Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 | 15 | 15 | NSTP | 2018-2019 | Dự án đã được phê duyệt báo cáo KT-KT | |||||||
VII. |
|
460 | 385 |
| |||||||||||
70 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Trung tâm Quản lý đường hầm sông Sài Gòn | 250 | 175 | NSTP | 2017-2019 | Đã phê duyệt thiết kế BVTC-DT, đang triển khai thi công | ||||||||
71 |
Quận 9 |
Khu quản lý đường thủy nội địa | 210 | 210 | NSTP | 2017-2019 | Đang lập dự án | ||||||||
B |
|
| 2,235 | 1,313 |
|
|
| ||||||||
72 |
Quận 9, tỉnh Bình Dương |
SAMCO | 1,200 | 600 | Vốn doanh nghiệp | 2018-2020 | Đang thi công | ||||||||
73 |
Huyện Củ Chi |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 | 65 | 64 | NSTP | 2019 | Đang triển khai công tác trình phê duyệt giá T1 đất ở (đã phê duyệt giá T1 đất nông nghiệp) | ||||||||
74 |
Huyện Nhà Bè |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 28 | 28 | NSTP | 2017-2018 | Chủ đầu tư đang thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu lập Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán | ||||||||
75 |
Quận 8 |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 64 | 65 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
7 6 |
Huyện Hóc Môn |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 70 | 70 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
77 |
Huyện Bình Chánh |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 70 | 70 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
78 |
Huyện Nhà Bè |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 27 | 27 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
79 |
Quận Bình Thạnh |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 250 | 72 | NSTP | 2018-2020 | Đã K/C cuối tháng 8/2018 | ||||||||
|
Quận Bình Thạnh | - Diện tích thu hồi: 18 ha | Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận Bình Thạnh | 198 | 198 | NSTP | 2015-2019 |
| |||||||
80 |
Quận Thủ Đức |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 49 | 21 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
81 |
Huyện Bình Chánh |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 76 | 31 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
82 |
Huyện Bình Chánh |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 62 | 31 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
83 |
Huyện Bình Chánh |
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng TP | 76 | 36 | NSTP | 2018-2020 |
| ||||||||
C |
| 49,375 | 12,423 |
| |||||||||||
84 |
Quận 1, Quận 2, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Bình Tân |
UCCI | 2,050 | 2,050 | ODA | 2017-2020 | Đang hoàn chỉnh dự án | ||||||||
85 |
Quận 1, Bình Thạnh, Quận 2, Thủ Đức, Quận 9 |
Ban Quản lý đường sắt đô thị | 47,325 | 10,373 | ODA | 2007-2020 | Đang thi công. Khối lượng khoảng 52% khối lượng tổng thể. Dự kiến vận hành khai thác 2020 | ||||||||
D |
86 |
Phân khai danh mục hàng năm | |||||||||||||
87 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
88 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
89 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
90 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
91 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
92 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
93 |
Phân khai danh mục hàng năm | ||||||||||||||
94 |
Phân khai danh mục hàng năm |
STT
Nguồn vốn
Số Lượng
Thành tiền
1
82
33,800
2
2
24,845
3
3
17,737
4
10
8,263
97
84,645
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4341/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nhiệm vụ/Hành động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Tiến độ - Thời gian hoàn thành | |||||||||
A |
I |
1 |
Sở Quy hoạch - kiến trúc | Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận huyện, các sở ngành liên quan | Quyết định và các đồ án quy hoạch | Năm 2016-2020 | ||||||||
2 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Quy hoạch - kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận huyện | Quy hoạch chi tiết và kế hoạch thực hiện | Năm 2016-2020 | ||||||||||
3 |
Sở Quy hoạch - kiến trúc | Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận huyện, các sở ngành liên quan | Quyết định điều chỉnh và công bố quy hoạch | Năm 2019 | ||||||||||
II |
4 |
Ban An toàn giao thông | Các đơn vị liên quan | Kế hoạch | Tháng 1 hàng năm | |||||||||
5 |
Ban An toàn giao thông | Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố | Bộ tiêu chí cụ thể | Năm 2018-2020 | ||||||||||
6 |
Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông và Ủy ban nhân dân các quận huyện. | Quyết định | Năm 2018 | ||||||||||
7 |
Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông, Công an thành phố và Ủy ban nhân dân các quận huyện. | Quyết định | Năm 2018 | ||||||||||
8 |
Công an thành phố | Ban An toàn giao thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Tư pháp | Đề xuất các hình thức xử phạt cụ thể, trong đó đẩy mạnh triển khai xử phạt qua hình ảnh. | Năm 2018 | ||||||||||
9 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở TTTT | Quyết định | Năm 2019 | ||||||||||
10 |
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố | Sở Kế hoạch và đầu tư, các sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Phương án cụ thể | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
11 |
Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Giao thông vận tải | Danh mục các dự án và các chương trình kêu gọi đầu tư | Công việc thường xuyên hàng năm | ||||||||||
12 |
Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Giao thông vận tải, các sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Quy trình cụ thể | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
13 |
Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và UBND các quận-huyện | Phải có sẵn Quỹ đất, quỹ nhà trước khi triển khai giải phóng mặt bằng | Thực hiện thường xuyên và gắn với Chương trình Chỉnh trang và phát triển đô thị | ||||||||||
14 |
Sở Tài nguyên và môi trường | Sở Xây dựng, Sở Tư Pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Sở Giao thông vận tải | Cơ chế cụ thể | Quý III năm 2018 | ||||||||||
15 |
Sở Công thương | Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, UBND các quận - huyện | Đề án cụ thể | Quý II năm 2019 | ||||||||||
16 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện có liên quan | Cơ chế, chính sách cụ thể và trình tự thủ tục | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
III |
17 |
Sở Nội vụ | Ban An toàn giao thông TP, Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố | Mô hình quản lý cụ thể và lộ trình triển khai thực hiện. | Quý III năm 2018 | |||||||||
18 |
Sở Nội vụ | Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận huyện. | Mô hình quản lý cụ thể và lộ trình triển khai thực hiện. | Tháng 9 năm 2018 | ||||||||||
19 |
Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận huyện và các đơn vị liên quan | Đề án cụ thể gắn với các chương trình hành động của Khối đô thị | Tháng 9 năm 2018 | ||||||||||
20 |
Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận huyện và các đơn vị liên quan | Tờ trình cụ thể cho từng dự án | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
21 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận huyện liên quan | Tờ trình cụ thể để trình Hội đồng nhân dân TP | Tháng 9 năm 2018 | ||||||||||
22 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Nội vụ, Ban An toàn giao thông TP, Sở Tài chính | Hội đồng tư vấn về giao thông đô thị TP | Quý III năm 2018 | ||||||||||
23 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Nội vụ | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Quý III năm 2018 | ||||||||||
24 |
Sở Nội vụ | Các sở ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Các nội dung công việc cụ thể và lộ trình triển khai thực hiện | Quý III năm 2018 | ||||||||||
25 |
Sở Nội vụ | Các sở ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Các nội dung công việc cụ thể và lộ trình triển khai thực hiện, gắn với các chương trình đột phá khác của Khối đô thị | Quý III năm 2018 | ||||||||||
B |
I |
1 |
Sở Giao thông vận tải | Công an thành phố, UBND các quận-huyện | Danh mục cụ thể và kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm và đột xuất | Thực hiện thường xuyên | ||||||||
2 |
Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Giao thông vận tải, các sở ngành liên quan | Kế hoạch hàng năm và kết hợp với Chương trình chỉnh trang phát triển đô thị | Tháng 1 hàng năm | ||||||||||
3 |
Sở Giao thông vận tải | Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các đơn vị quản lý hạ tầng kỹ thuật | Kế hoạch cụ thể từng năm để thực hiện | Tháng 1 hàng năm | ||||||||||
4 |
Sở Giao thông vận tải | Công an thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Phương án cụ thể trên từng tuyến đường | Tháng 1 hàng năm | ||||||||||
5 |
Sở Giao thông vận tải | Công an thành phố, UBND các quận-huyện | Mô hình cụ thể | Năm 2019 | ||||||||||
6 |
Sở Giao thông vận tải | Công an thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, các đơn vị hạ tầng kỹ thuật | Danh mục, vị trí lắp đặt cụ thể và kế hoạch triển khai thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
7 |
Sở Giao thông vận tải | Công an thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Phương án cụ thể trên từng tuyến đường | Tháng 1 hàng năm | ||||||||||
8 |
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính | Kế hoạch cụ thể từng năm để thực hiện | Tháng 1 hàng năm | ||||||||||
9 |
Sở Giao thông vận tải | Công an TP, Ban An toàn giao thông Thành phố | Danh mục, vị trí lắp đặt cụ thể và kế hoạch triển khai thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
10 |
Ban An toàn giao thông | Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, UBND các quận huyện | Rà soát, theo dõi và lên kế hoạch khắc phục hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
11 |
Sở Giao thông vận tải | Công an Thành phố, UBND các quận huyện | Kế hoạch cụ thể và ứng dụng công nghệ thông tin để kiểm soát | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
II |
12 |
Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông thành phố, Công an Thành phố | Đảm bảo khai thác Liên tục và an toàn | Thực hiện thường xuyên | |||||||||
13 |
Ủy ban nhân dân các quận-huyện | Sở Giao thông vận tải, Ban An toàn giao thông thành phố, Công an Thành phố | Đảm bảo khai thác liên tục và an toàn | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
14 |
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở tài chính | Danh mục công trình | Quý IV hàng năm | ||||||||||
15 |
Sở Giao thông vận tải | Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Triển khai đấu thầu cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích lĩnh vực giao thông vận tải | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
III |
16 |
Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ thành phố được quyết định chủ trương đầu tư | Thành viên quỹ | Chịu trách quyết định thực hiện và chỉ đạo triển khai thực hiện các công trình từ nguồn Quỹ bảo trì đường bộ | Thực hiện thường xuyên | |||||||||
17 |
Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ TP, Sở giao thông vận tải | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Văn hóa thể thao | Đề xuất cụ thể và Kế hoạch thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
IV |
18 |
Sở Giao thông vận tải, UBND các quận huyện | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu tư; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an Thành phố | Danh sách các vị trí gây ùn tắc giao thông | Tháng 1 hàng năm | |||||||||
19 |
Sở Giao thông vận tải | UBND các quận huyện | Các vị trí cụ thể và kế hoạch thực hiện | Thực hiện thường xuyên. | ||||||||||
20 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng, UBND các quận huyện. | Văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
V |
21 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Công thương, Sở TTTT và các chủ đầu tư. | Kế hoạch, quy mô và bản đồ tiến độ thực hiện các công trình | Tháng 1 hàng năm | |||||||||
22 |
Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Thanh tra Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận huyện. | Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận huyện. | Danh sách các đơn vị, cá nhân cụ thể | Thực hiện thường xuyên. | ||||||||||
C |
1 |
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao thông vận tải | Kế hoạch huy động nguồn vốn thực hiện các dự án | Quý I hàng năm | |||||||||
2 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành | Theo Phụ lục 1 | Theo kế hoạch tại Phụ lục I | ||||||||||
3 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành | Kế hoạch chi tiết của từng dự án | Năm 2016-2020 | ||||||||||
4 |
Ban Quản lý đường sắt đô thị | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Sở GTVT | Đưa vào khai thác sử dụng | Hoàn thành tuyến số 1 trong năm 2020 | ||||||||||
5 |
Ban Quản lý đường sắt đô thị | Các sở-ban-ngành | Xây dựng Kế hoạch cụ thể điều hành thực hiện giai đoạn 2018-2020 | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
6 |
Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị thuộc Bộ GTVT | Xây dựng Kế hoạch cụ thể điều hành thực hiện giai đoạn 2018-2020 | Thực hiện hàng Quý | ||||||||||
7 |
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài Chính | Phương án cụ thể | Quý I năm 2019 | ||||||||||
8 |
Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính | Phương án cụ thể của từng dự án để hoàn tất thủ tục đầu tư | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
9 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Quy hoạch - kiến trúc, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Kế hoạch và đầu tư, Ủy ban nhân dân các quận có liên quan | Danh mục các tuyến đường | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
10 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Xây dựng và UBND các quận - huyện | Danh sách các cá nhân, đơn vị vi phạm và công bố trên trang thông tin xây dựng | Thực hiện hàng Quý | ||||||||||
11 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và đầu tư và Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Danh sách trình UBND TP phê duyệt và triển khai thực hiện. | Kế hoạch nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm | ||||||||||
12 |
Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Giao thông vận tải | Các dự án cụ thể | Theo tiến độ các dự án trong phụ lục 1 | ||||||||||
13 |
Lãnh đạo các sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Giao thông vận tải | Theo từng dự án cụ thể | Kể từ năm 2018 | ||||||||||
14 |
Các đơn vị quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật | Sở Giao thông vận tải | Theo từng dự án cụ thể | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
15 |
Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Quy hoạch - kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Theo Chương trình chỉnh trang đô thị | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
16 |
Sở Xây dựng | Sở Quy hoạch - kiến trúc, Sở Y tế, Sở Giáo dục và đào tạo | Quy định cụ thể | Kể từ Quý III năm 2018 | ||||||||||
D |
I |
1 |
Sở Giao thông vận tải | Ban Quản lý đường sắt đô thị | Đảm bảo tiện ích cho hành khách | Thực hiện thường xuyên | ||||||||
2 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Kế hoạch cụ thể | Tháng 1 hàng năm | ||||||||||
3 |
Sở Giao thông vận tải | Liên minh HTX Thành phố |
| Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
4 |
Sở Giao thông vận tải | Hiệp hội Taxi thành phố |
| Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
5 |
Sở Giao thông vận tải | Hiệp hội vận tải hành khách và Hiệp hội Taxi thành phố |
| Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
6 |
Sở Tài chính | Sở Giao thông vận tải | Hoàn thành chỉ tiêu khối lượng vận tải hành khách công cộng đến năm 2020 | Thực hiện thường xuyên hàng năm | ||||||||||
7 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành và UBND các quận-huyện | Một số đoạn đường ưu tiên cho xe buýt | Quý IV năm 2019 | ||||||||||
8 |
Sở Giao thông vận tải | Ủy ban mặt trận Tổ quốc Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Đề án cụ thể | Quý I năm 2019 | ||||||||||
9 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành và UBND các quận-huyện, các Sở GTVT các tỉnh có liên quan | Kế hoạch cụ thể | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
10 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Kế hoạch và lộ trình thực hiện hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
II |
11 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư | Kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm. | Quý IV năm 2018 | |||||||||
12 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm. | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
13 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Các tuyến xe buýt thủy có kết nối với hệ thống buýt đường bộ. | Quý III năm 2018 | ||||||||||
III |
14 |
Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Giao thông vận tải, các sở ngành có liên quan | Báo cáo kết quả, đề xuất quy mô, diện tích đất dành cho hoạt động xe buýt | Đến năm 2020, giải quyết dứt điểm các điểm đầu - điểm cuối xe buýt sử dụng tạm lòng lề đường. | |||||||||
15 |
Sở Giao thông vận tải | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Danh mục cụ thể | Quý I năm 2019 | ||||||||||
16 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Danh mục bến bãi cụ thể | Theo tiến độ các bến bãi được bàn giao | ||||||||||
17 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành và UBND các quận-huyện | Xây dựng xong các đầu mối trung chuyển theo Phụ lục 1 | Năm 2018-2020 | ||||||||||
18 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành và UBND các quận-huyện | Danh mục cụ thể | Quý II năm 2019 | ||||||||||
19 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành và UBND các quận-huyện | Kế hoạch cụ thể | Hoàn thành trước năm 2020 | ||||||||||
20 |
Tổng Công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn | Các sở-ban-ngành và UBND các quận-huyện | Xây dựng hoàn thành Bến xe Miền Đông mới giai đoạn 1, khởi công xây dựng Bến xe Miền Tây mới | Năm 2019-2020 | ||||||||||
IV |
21 |
Sở Giao thông vận tải | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông - đô thị TP, Ban Quản lý đường sắt đô thị, UBND các quận - huyện | Phương án cụ thể | Quý I năm 2019 | |||||||||
22 |
Sở Nội vụ | Ban Quản lý đường sắt đô thị; Sở Giao thông vận tải, | Phương án cụ thể | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
V |
23 |
Sở Giao thông vận tải | Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, các sở ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện | Quý I năm 2019 | |||||||||
24 |
Sở Giao thông vận tải | Công an Thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Kế hoạch cụ thể | Quý I hàng năm | ||||||||||
25 |
Sở Giao thông vận tải | Công an Thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Kế hoạch cụ thể | Quý I năm 2019 | ||||||||||
26 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Đề án cụ thể và triển khai thực hiện | Quý I năm 2019 | ||||||||||
27 |
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố | Các sở - ngành, Ban ATGT TP và UBND các quận - huyện | Đề án cụ thể | Quý II năm 2019 | ||||||||||
28 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Đề án cụ thể và triển khai thực hiện | Quý I năm 2019 | ||||||||||
29 |
Liên doanh 3 Công ty Công ty Cổ phần Đức Khải - Công ty cổ phần Địa ốc Tân Hoàng - Công ty Cổ phần địa ốc Tam Bình | Các sở ngành liên quan | Kế hoạch cụ thể | Hoàn thành trong năm 2020 | ||||||||||
30 |
Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Các sở ngành liên quan | Kế hoạch cụ thể và báo cáo kết quả hàng năm cho Ban Điều hành | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
VI |
31 |
Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT | Kế hoạch phối hợp thực hiện trong công tác vận tải đa phương thức | Thực hiện thường xuyên | |||||||||
32 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, UBND các quận - huyện có liên quan | Cải tạo và Công bố các luồng tuyến đường thủy | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
33 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, UBND các quận - huyện | Các sở ngành, UBND các quận - huyện có liên quan | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
34 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, UBND các quận - huyện có liên quan | Kế hoạch thực hiện | Năm 2018 -2020 | ||||||||||
35 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, UBND các quận - huyện có liên quan | Kế hoạch thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
36 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, UBND các quận - huyện có liên quan | Kế hoạch thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
37 |
Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị thuộc Bộ GTVT | Kế hoạch thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
38 |
Công ty TNHH MTV Phát triển CN Tân Thuận | Các sở ngành, UBND các quận - huyện có liên quan | Kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện | Theo kế hoạch đã xây dựng | ||||||||||
39 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành, UBND các quận- huyện có liên quan | Đề án cụ thể | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
E |
I |
1 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Xây dựng | Các dự án cụ thể | Thực hiện thường xuyên | ||||||||
2 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Cơ sở dữ liệu về hạ tầng giao thông đô thị thành phố | Quý I năm 2019 | ||||||||||
3 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và truyền thông, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Trang thông tin, ứng dụng trên thiết bị di động thông minh, tổng đài tiếp nhận.... | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
4 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở ngành liên quan | Các ứng dụng, đề án cụ thể | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
II |
5 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và truyền thông | Trung tâm điều khiển giao thông | Quý IV năm 2018 | |||||||||
6 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và truyền thông, Công an Thành phố | Đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn thông tin và an ninh mạng | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
7 |
Sở Giao thông vận tải | Các sở-ban-ngành | Trung tâm điều khiển giao thông Thành phố | Năm 2020 | ||||||||||
III |
8 |
Công an TP | Sở Giao thông vận tải | Kế hoạch thực hiện | Quý I năm 2019 | |||||||||
9 |
Sở Giao thông vận tải | Công an Thành phố | Kế hoạch thực hiện | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
10 |
Sở Giao thông vận tải | Công an TP | Danh mục cụ thể | Hoàn thành trước năm 2020 | ||||||||||
IV |
11 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và truyền thông | Sử dụng vé điện tử thông minh | Quý IV năm 2018 | |||||||||
12 |
Các nhà đầu tư thu phí trên địa bàn TP | Các sở ngành liên quan | Thu phí điện tử | Năm 2018-2019 | ||||||||||
13 |
Ban Quản lý đường sắt đô thị | Sở Thông tin và truyền thông, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Giao thông vận tải | Mô hình thực hiện | Quý III năm 2019 | ||||||||||
V |
14 |
Sở Giao thông vận tải | Công an Thành phố | Quản lý hồ sơ điện tử | Quý IV năm 2018 | |||||||||
15 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và truyền thông | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
F |
1 |
Ban An toàn giao thông thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố | Sở ban ngành liên quan | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | |||||||||
2 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, Ban An toàn giao thông thành phố | Sở ban ngành liên quan | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
3 |
Sở Giáo dục và đào tạo | Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Giáo án cụ thể | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
4 |
Sở Giáo dục và đảo tạo | Ủy ban nhân dân các quận - huyện; Sở Giao thông vận tải, Thành đoàn. | Đến năm 2020 phấn đấu đạt chỉ tiêu 15-20% học sinh- sinh viên tham gia đi lại bằng xe buýt so với tổng số học sinh-sinh viên tại mỗi trường | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
5 |
Sở Giáo dục và đào tạo | Ủy ban nhân dân các quận - huyện. | XD phong trào thi đua và hình thức tuyên truyền cụ thể | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
6 |
Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông Thành phố và sở ngành liên quan | XD các chương trình, hội thi | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
7 |
Ban An toàn giao thông TP | Thành đoàn, Công an Thành phố, Lực lượng Thanh niên xung phong, Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Chuyên đề cụ thể | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
8 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Ban QL khu chế xuất - khu công nghiệp, các Trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn Thành phố | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
9 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Giáo dục và đào tạo, Ban An toàn giao thông Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận huyện | Mô hình công viên an toàn giao thông cụ thể và triển khai thực hiện | Xây dựng mô hình trước Quý IV năm 2018 | ||||||||||
10 |
Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
11 |
Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
12 |
Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Ban An toàn giao thông Thành phố | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
13 |
Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
14 |
Thành đoàn Thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội; Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục đào tạo. | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
15 |
Các cơ quan truyền thông của thành phố | Sở Thông tin và truyền thông và các sở ngành; UBND các quận huyện liên quan | Các hình thức tuyên truyền thông qua phương tiện thông tin đại chúng | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
16 |
Ban An toàn giao thông Thành phố | Sở Thông tin và truyền thông và các sở ngành; UBND các quận huyện liên quan | Kế hoạch cụ thể hàng năm, Tập trung các biện pháp đổi mới hình thức nhằm tạo sự hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của các đối tượng được tuyên truyền, nội dung cần biên tập ngắn gọn - dễ hiểu, dễ nhớ và dễ làm theo. | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
G |
1 |
Công an Thành phố | Ủy ban nhân dân các quận - huyện |
| Thực hiện thường xuyên | |||||||||
2 |
Công an Thành phố | Ủy ban nhân dân các quận - huyện |
| Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
3 |
Công an thành phố và UBND các quận huyện | Sở Tài chính | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
4 |
Công an thành phố và UBND các quận huyện | Sở Giao thông vận tải | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
5 |
Công an Thành phố, Thanh tra giao thông |
| Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
6 |
Công an Thành phố, Thanh tra giao thông |
| Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
7 |
Thanh tra Sở Xây dựng | Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
8 |
UBND các quận huyện | Ban ATGTTP, Công an TP, Sở GTVT | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
9 |
Viện Nghiên cứu phát triển TP | Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Ban An toàn giao thông TP, Sở GTVT | Đề án nghiên cứu và đề xuất cụ thể | Quý IV năm 2018 | ||||||||||
10 |
Công an Thành phố | Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
11 |
Sở Giao thông vận tải | Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Ban An toàn giao thông TP, Công an Thành phố | Kế hoạch cụ thể hàng năm | Thực hiện thường xuyên | ||||||||||
12 |
Ban An toàn giao thông Thành phố | Sở Nội vụ | Hình thức xử lý | Thực hiện thường xuyên |
File gốc của Quyết định 4341/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 4341/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 4341/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành | 2018-10-04 |
Ngày hiệu lực | 2018-10-04 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |