ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn tiền thuê đất để xây dựng các trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đổ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2019.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Dự án đầu tư phương tiện vận tải, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phù hợp với Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với những nội dung chưa được quy định tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định hiện hành.
1. Nhà nước cho thuê đất để đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, bao gồm: đất để xây dựng Trung tâm điều hành; Trạm bảo dưỡng, sửa chữa; Bãi đổ xe. Trường hợp đất của đơn vị kinh doanh thì thực hiện thủ tục đất đai theo quy định hiện hành.
a) Đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Phương tiện vận tải đầu tư phải có sức chứa từ 17 hành khách trở lên, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2. Mức hỗ trợ lãi suất:
- Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: tối đa 70% tổng mức đầu tư tài sản cố định đối với dự án đầu tư phương tiện vận tải sử dụng năng lượng sạch hoặc dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng; tối đa 50% tổng mức đầu tư tài sản cố định đối với dự án đầu tư phương tiện vận tải.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất (tính từ ngày giải ngân lần đầu theo hợp đồng tín dụng với Ngân hàng thương mại): theo thời gian hợp đồng vay vốn của tổ chức tín dụng nhưng không quá 05 năm.
- Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ chênh lệch lãi suất đối với phần lãi vay thanh toán đúng hạn. Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ xấu, việc hỗ trợ lãi suất sẽ chấm dứt kể từ ngày ngân hàng chính thức xếp loại khoản vay đó là nợ xấu.
c) Trình tự, thủ tục đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan.
1. Tuyến xe buýt được hỗ trợ giá vận chuyển
b) Tuyến xe buýt được công bố mở mới theo quy hoạch.
a) Các tuyến xe buýt theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này được hỗ trợ 30% giá vé/ghế thiết kế (bao gồm cả chỗ đứng và chỗ ngồi)/lượt xe theo giá vé do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
3. Thời hạn hỗ trợ giá vận chuyển
b) Tuyến quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được hỗ trợ 12 tháng kể từ ngày đưa phương tiện vận tải vào hoạt động hoặc từ ngày được tính hỗ trợ.
1. Miễn tiền vé đi lại cho trẻ em dưới 06 tuổi, người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng.
3. Điều kiện để được giảm giá vé:
b) Người cao tuổi thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
4. Kinh phí, thủ tục thực hiện giảm giá vé:
b) Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm in vé giảm giá và đăng ký với Sở Tài chính, Cục thuế Tỉnh; trên vé phải thể hiện đầy đủ thông tin về đối tượng giảm vé, tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá vé và các thông tin bắt buộc khác theo quy định tại Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải hành khách bằng xe ô tô;
d) Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trách nhiệm lập Bảng kê khai thực hiện giảm giá vé trong tháng/tuyến để làm cơ sở quyết toán kinh phí hỗ trợ giảm giá vé hàng năm./.
File gốc của Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đối với loại hình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đang được cập nhật.
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đối với loại hình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu | 34/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành | 2018-12-24 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-10 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |