ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Luật Giao thông đường thủy ngày 15/6/2004; Luật Đường sắt ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua “Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
QUYẾT ĐỊNH:
- Giai đoạn 2021 - 2030: Hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hoá KCHT GTVT, nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội và đối ngoại.
2.1. Mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng
- Đường cao tốc: Hoàn thành cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, 2-4 làn xe.
- Đường tỉnh: Cải tạo, nâng cấp, đưa vào cấp đường tỉnh với mục tiêu ở vùng đồng bằng đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV trở lên; miền núi đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V. Chuyển một số Đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh, kết hợp mở một số tuyến, đoạn tuyến mới ở những khu vực cần thiết.
- Giao thông đô thị: Phát triển giao thông đô thị được xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH, phát triển không gian và bố trí hạ tầng kỹ thuật của đô thị.
c) Đường sắt: Thực hiện theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
2.2. Mục tiêu phát triển vận tải và phương tiện
Vận tải hàng hóa: KLVC đến năm 2020 đạt 25,4 triệu tấn, 2030 đạt 77 triệu tấn, tăng trưởng bình quân đến năm 2020 là 8,28%/năm, giai đoạn 2021-2030 là 11,73 %/năm
Vận tải khách công cộng đô thị: Đến năm 2020 đảm bảo vận chuyển được khoảng 40% nhu cầu. Từng bước tổ chức nâng cao chất lượng vận tải khách nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại.
KLVCHH đường thủy nội địa đến 2020 đạt 3,97 triệu tấn, năm 2030 đạt 6,37 triệu tấn, tăng trưởng bình quân đến năm 2020 là 11,97%/năm, giai đoạn 2021 - 2030 là 18,5%/năm.
c) Đường sắt: KLVCHH đường sắt đến 2020 đạt 168.970 tấn, tăng trưởng bình quân là 18%/năm; KLVC hành khách đến 2020 đạt 105.000 người, tăng trưởng bình quân là 11%/năm.
Đến năm 2020 lưu lượng đào tạo của các cơ sở đạt 4.500 học viên. Tổng số đào tạo và sát hạch đạt từ 12.000 - 14.000 học viên/năm. Đầu tư nâng cấp Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hiện có, phát triển dây chuyền kiểm định mới.
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp đóng mới, lắp ráp phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu; xây dựng mới các xưởng sửa chữa ô tô trên địa bàn trong tỉnh.
3.1. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
- Cao tốc và quốc lộ: Bao gồm 02 tuyến cao tốc và 04 tuyến quốc lộ (trong đó bổ sung tuyến QL17 được nâng lên từ ĐT398B, ĐT398 (đoạn Km 12+064 - Km50), ĐT292 (đoạn Km27+300 - Km35 (Tam Kha)).
+ Cao tốc Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái: Hoàn thành sau năm 2020.
- Đường Vành đai V thủ đô Hà Nội (tuyến qua địa bàn tỉnh Bắc Giang từ Cẩm Lý qua TP. Bắc Giang, Tân Yên và nối sang Thái Nguyên, dài 51,3 km). Giai đoạn đến 2015-2020 xây dựng nền đường đoạn từ cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đến ĐT.294, dài 29,7 km đạt cấp III. Giai đoạn 2021-2030 xây dựng đoạn từ Cẩm Lý đến cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, dài 21,6 km đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, 4 làn xe; nâng cấp đoạn từ cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đến ĐT.294 đạt cấp II, 4 làn xe.
- Đường tỉnh: Hệ thống đường tỉnh trên địa bàn còn 17 tuyến do chuyển đường tỉnh 398 thành QL17 (chi tiết quy hoạch các tuyến đường tỉnh theo báo cáo quy hoạch). Nâng cấp đường huyện lên đường tỉnh, bao gồm giai đoạn 2015-2020 nâng cấp 14 tuyến; giai đoạn 2021-2030 nâng cấp 9 tuyến. Mở mới 4 tuyến đường tỉnh (tuyến Đình Trám - Nội Hoàng - Đồng Sơn - ĐT 293; tuyến nối Lạng Giang - Tân Yên - Việt Yên - Hiệp Hoà; tuyến Bến Tuần - Hương Gián kết nối ĐT 293; đường vành đai IV địa phận tỉnh Bắc Giang quy hoạch thành đường tỉnh).
+ Điều chỉnh tăng tỉ lệ cứng hóa (do hiện đã thực hiện được vượt dự kiến theo quy hoạch tại Quyết định số 71/QĐ-UBND), cụ thể trong giai đoạn 2015-2020 cứng hóa mặt đường đường huyện đạt khoảng 87 - 90%; cứng hóa mặt đường đường xã đạt 58,5-65%; Nâng cấp đường thôn, bản đạt tiêu chuẩn GTNT loại B, cứng hóa mặt đường đạt 55 - 60%, thực hiện duy tu bảo dưỡng trên 70% khối lượng.
- Giao thông đô thị: Phát triển mạng lưới giao thông đô thị phải phù hợp với Quy hoạch Xây dựng đô thị được duyệt và phải phối hợp quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng với nhau để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý.
+ Bến xe, bãi đỗ: Giai đoạn 2015 - 2020 thực hiện xây dựng mới 06 bến xe khách ở các huyện, thành phố: 02 thành phố Bắc Giang, 01 Yên Dũng, 01 Lục Nam, 01 Sơn Động và 01 Hiệp Hòa; nâng cấp bến xe Bố Hạ (Yên Thế) đạt loại 4, bến xe Xuân Lương (Yên Thế) đạt loại 5; bến xe Chớp huyện Hiệp Hòa thành bến xe khách phía Nam thị trấn Thắng mở rộng bến loại 2. Giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện xây dựng mới 12 bến xe khách ở các huyện: 01 Yên Dũng, 01 Lục Nam, 03 Sơn Động và 04 Hiệp Hòa, 02 Yên Thế, 01 Việt Yên.
b. Đường thủy nội địa.
- Cảng, bến đường thủy nội địa: Giai đoạn đến 2020 thực hiện quy hoạch cảng xăng dầu, Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc; Cảng Á Lữ (chuyển cảng Á Lữ về Tân Tiến - TP Bắc Giang thành cảng hành khách); nâng cấp bến Cẩm Lý thành cảng Cẩm Lý, nâng cấp bến Lục Nam, Mỹ An, nâng cấp tuyến kết nối các cảng, bến với QL37; Quy hoạch cảng Đồng Sơn thành cảng đầu mối giao thông thủy - đường sắt - đường bộ để tăng khả năng phối hợp tổ chức vận chuyển, là cảnh hàng hóa, kết nối với đường tỉnh quy hoạch nối QL37 - Nội Hoàng - QL17 - Đồng Sơn; xây dựng mới cảng Quang Châu (có khả năng xếp dỡ contener) tại xã Quang Châu-Việt Yên; xây dựng tuyến kết nối cảng Quang Châu với cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn.
c. Đường sắt: Cập nhật Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/2/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển GTVT đường sắt Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến 2050.
- Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030: Nghiên cứu khôi phục tuyến Kép - Lưu Xá và đưa tuyến vào hoạt động ổn định, bảo đảm an toàn chạy tàu, đưa dần vào cấp; nghiên cứu, xây dựng mới tuyến Hà Nội - Đồng Đăng, đường đôi khổ 1.435mm, điện khí hóa; duy trì hoạt động tuyến đường sắt chuyên dùng; nghiên cứu, xây dựng 1 ga đường sắt tổng hợp mới quy mô 20 ha nằm trong khu vực giao giữa đường vành đai 5 - vùng Thủ đô Hà Nội và đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn.
- Các tuyến vận tải
+ Vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến buýt: Chuyển 1 tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh có cự ly dưới 50km và có tần suất chuyến trong ngày tương đối lớn thành tuyến vận tải bằng xe buýt; kết hợp mở mới các tuyến nội tỉnh, tuyến buýt khác có nhu cầu.
- Quy hoạch đầu mối vận tải lớn.
+ Trung tâm logistics: Xây dựng Trung tâm logistics tại thành phố Bắc Giang, huyện Lạng Giang để tận dụng vị trí là vùng trung chuyển trên hành lang kinh tế Việt - Trung và “cửa ngõ kép” của khu vực. Xây dựng tuyến đường kết nối giữa cảng cạn, Trung tâm Logistics với quốc lộ 1.
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, mở rộng nhà xưởng các cơ sở sửa chữa hiện có để đáp ứng được nhu cầu sửa chữa phương tiện và gia công cơ khí phục vụ cho vận tải; duy trì ổn định sản xuất đối với 2 cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy hiện có và đầu tư xây dựng thêm một cơ sở đóng mới và sửa chữa phía bờ phải sông Cầu thuộc địa bàn xã Quang Châu hoặc xã Vân Trung huyện Việt Yên.
- Quy hoạch Cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe cho phù hợp với số lượng giai đoạn hiện nay và dự báo giai đoạn tiếp theo.
3.5. Nhu cầu vốn đầu tư Đầu tư XDCB kết cấu hạ tầng: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giai đoạn 2015-2020 khoảng 18.302 tỷ đồng, bình quân khoảng 3.660 tỷ đồng/năm; giai đoạn 2021-2020 khoảng 17.815 tỷ đồng, bình quân khoảng 1.781 tỷ đồng/năm. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, Trái phiếu chính phủ, tín dụng, vốn PPP, ODA, BOT và xã hội hóa; trong đó vốn Trái phiếu chính phủ, ODA, BOT và xã hội hóa chiếm tỷ trọng lớn.
Trong điều chỉnh quy hoạch đưa ra 08 nhóm giải pháp quản lý và thực hiện quy hoạch, gồm:
4.2- Giải pháp, chính sách tạo vốn phát triển GTVT;
4.4- Giải pháp, chính sách về bảo trì;
4.6- Giải pháp, chính sách tuyên truyền, khuyến khích các TPKT phát triển GTVT;
4.8- Giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường.
(Có Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch kèm theo).
Điều 3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức công bố, triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định của Nhà nước.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, CN.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ TKCT, TH, LĐVP, XD.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
File gốc của Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Số hiệu | 308/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành | 2015-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-28 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |