BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3066/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 738/VPCP-KTN ngày 27/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Quy hoạch Cảng HKQT Đà Nẵng;
Căn cứ Công văn số 6620/VPCP-KTN ngày 21/8/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng HKQT Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BGTVT ngày 4/9/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT thông vận tải phê duyệt đề cương dự toán công tác khảo sát và lập điều chỉnh quy hoạch Cảng HKQT Đà Nẵng giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét hồ sơ và Tờ trình số 3045/TTr-CHK ngày 22/6/2015 của Cục Hàng không Việt Nam về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng HKQT Đà Nẵng giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; các văn bản số 3913/CHK-QLC ngày 04/8/2015, số 4449/CHK-QLC ngày 13/8/2015, số 4469/CHK-QLC ngày 13/8/2015 của Cục Hàng không Việt Nam về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị về hồ sơ điều chỉnh quy hoạch Cảng HKQT Đà Nẵng;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đề án: Quy hoạch điều chỉnh chi tiết Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.
3. Giai đoạn quy hoạch: Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
4.1. Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)) và sân bay quân sự cấp I.
4.3. Tính chất sử dụng: Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
a) Phương án tổng thể: Chọn phương án 1 trong hồ sơ quy hoạch với các chi tiêu chủ yếu:
- Tổng số vị trí đỗ tàu bay: 22 vị trí.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Tiêu chuẩn CAT I.
- Hệ thống đường cất hạ cánh (CHC): Sử dụng 02 đường CHC hiện hữu có khả năng tiếp nhận các loại tàu bay code E.
thoát nhanh hiện hữu.
c) Quy hoạch khu hàng không dân dụng (HKDD):
- Nhà khách VIP: Xây dựng nhà khách VIP trên diện tích khu đất 4.200 m2.
hóa: Sử dụng ga hàng hóa kết hợp xử lý trong nhà ga hành khách.
+ Khu các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm: Kiểm dịch y tế, Hải quan, Công an cửa khẩu, Công an địa phương và Cảng vụ hàng không: Được quy hoạch trên các khu đất với tổng diện tích đất khoảng 11.200 m2.
- Trạm xe ngoại trường, khu tập kết, sửa chữa, bảo trì trang thiết bị mặt đất:
- Trạm cứu nguy cứu hỏa: Nằm phía Bắc nhà ga hành khách quốc tế, diện tích khu đất 3.000 m2.
- Khu bảo dưỡng máy bay (Hangar): Nằm phía Nam của Cảng hàng không, diện tích khu đất 7.000 m2.
thoát nước, cấp điện:
thoát nước mặt: Sử dụng hệ thống mương, cống phục vụ thoát nước mặt của Cảng hàng không đã được đầu tư xây dựng đồng bộ. Nước mặt được tập trung vào các hồ điều hòa xung quanh Cảng hàng không trước khi chảy ra hệ thống sông của thành phố Đà Nẵng.
thoát nước thải: Được xử lý làm sạch cục bộ và thải qua hệ thống thoát nước mặt.
- Hệ thống cấp điện: Lấy điện từ điện lưới của Thành phố đến trực tiếp khu M&E của nhà ga và các trạm biến áp của công trình;
- Đài kiểm soát không lưu: Sử dụng đài kiểm soát không lưu hiện hữu.
+ Lắp đặt bổ sung hệ thống tiếp cận CAT I cho đường CHC 35L - 17R khi có nhu cầu.
tổng thể phát triển CNS/ATM.
- Đường giao thông vào Cảng hàng không theo các đường chính:
+ Đường dẫn vào Cảng hàng không từ ngã sáu nút giao thông Nguyễn Tri Phương: Nền đường rộng 36 m, quy mô mặt đường được xác định theo nhu cầu vận tải.
- Hệ thống giao thông kết nối giữa nhà ga quốc tế và nhà ga nội địa: Bằng hệ thống đường nội bộ và cầu cạn.
g) Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổng diện tích đất của Cảng hàng không theo quy hoạch: 855,57 ha
Đến năm 2030, tiếp tục nâng cấp, cải tạo, xây dựng các công trình như đường lăn, sân đỗ tàu bay; nhà ga hành khách, hàng hóa, bảo dưỡng tàu bay, trạm xe ngoại trường, tập kết, sửa chữa, bảo trì trang thiết bị mặt đất, kiểm định, chế biến suất ăn, quản lý điều hành bay, cứu nguy cứu hỏa, cấp nhiên liệu... và các công trình hạ tầng giao thông, cấp, thoát nước, cấp điện, xử lý chất thải... để đáp ứng nhu cầu vận tải đảm bảo chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao. Các chỉ tiêu quy hoạch của giai đoạn này sẽ được xác định cụ thể sau khi Quy hoạch điều chỉnh phát triển giao thông vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, An toàn giao thông; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: QP, KH&ĐT, XD, TC, NN&PTNT, TN&MT;
- UBND thành phố Đà Nẵng;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Các TCT: HKVN, Cảng HKVN, Quản lý bay VN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHĐT (07)
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Quyết định 3066/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3066/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 3066/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-08-26 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-26 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |