ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 35/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về biện pháp pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội;
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi cụm từ: đường hầm Thủ Thiêm, nêu tại trích yếu và Điều 1 Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND và tại trích yếu, khoản 1, khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 3, điểm a, điểm b khoản 1 Điều 6, điểm a khoản 1 Điều 7, điểm a, điểm b khoản 1 Điều 8, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm a, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm c khoản 8 Điều 9, khoản 1 Điều 14 và khoản 2 Điều 17 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND, thành: đường hầm sông Sài Gòn.
3. Sửa đổi cụm từ: Trung tâm Quản lý đường hầm Thủ Thiêm nêu tại điểm h khoản 2 Điều 6, điểm g khoản 2 Điều 7, điểm c khoản 2 Điều 8, khoản 8 Điều 9 khoản 1, khoản 3 Điều 12, khoản 1, khoản 4 Điều 13, khoản 2, khoản 3 Điều 14 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND, thành: Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị.
“Điều 2. Phạm vi an toàn công trình đường hầm sông Sài Gòn
Từ Km0+00 (nút giao đường Võ Văn Kiệt - đường Ký Con, có tọa độ X = 603733,159, Y = 1190660,928) đến Km2+010 (nút giao đường Mai Chí Thọ - đường Ven Hồ Trung Tâm, có tọa độ X = 605547,275, Y = 1191321,803).
a) Phần trên cạn thuộc địa bàn Quận 1, từ Km0+00 (tọa độ X = 603733,159, Y = 1190660,928) đến Km0+720 (tọa độ X = 604268,364, Y = 1191089,094):
- Đoạn từ Km0+295 (tọa độ X = 603906,646, Y = 1190887,609) đến Km0+720 (tọa độ X = 604268,364, Y = 1191089,094):
+ Phía Nam (phía kênh Bốn Nghé): Từ tim đường hầm sông Sài Gòn về phía Nam 50,0m.
- Phía Bắc (phía hạ lưu): Từ tim đường hầm sông Sài Gòn về phía Bắc 50,0m;
c) Phần trên cạn thuộc địa bàn Quận 2, từ Km1+240 (tọa độ X = 604780,338, Y = 1191180,107) đến Km2+010 (tọa độ X = 605547,275, Y = 1191321,803):
- Phía Nam: Từ tim đường hầm sông Sài Gòn về phía Nam 55,0m.”
“b) Các sự cố, tai nạn về cháy, nổ và cứu hộ, cứu nạn: Công an Thành phố.”
“1. Cơ quan chủ trì: Công an Thành phố
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức diễn tập các phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo định kỳ.”
“2. Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí để thực hiện công tác đảm bảo an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong phạm vi công trình đường hầm sông Sài Gòn.”
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thành phố, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng Thành phố, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận 1, Quận 2, Quận 4, Cảng vụ Hàng hải Thành phố, Lực lượng Thanh niên xung phong, Tổng Công ty Điện lực thành phố Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên, Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi có sự cố, tai nạn xảy ra trong phạm vi công trình đường hầm Thủ Thiêm (nay là đường hầm sông Sài Gòn) kèm theo Quyết định 62/2011/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi có sự cố, tai nạn xảy ra trong phạm vi công trình đường hầm Thủ Thiêm (nay là đường hầm sông Sài Gòn) kèm theo Quyết định 62/2011/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 30/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày ban hành | 2020-12-21 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |