ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2016;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20/12/2017 và thay thế các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về tổ chức và phân luồng giao thông bao gồm: Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Quyết định 1739/QĐ-UBND ngày 17/9/2007 về việc cấm xe xích lô hoạt động trên một số tuyến phố thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Quy định này quy định phân luồng giao thông, giờ hoạt động của một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quản lý và hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Giờ cao điểm: Buổi sáng từ 6 giờ 00 phút đến 8 giờ 00 phút, buổi chiều từ 16 giờ 30 đến 18 giờ 30 phút.
1. Người tham gia giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Các phương tiện lưu thông trên các tuyến đường trên địa bàn thành phố phải tuân thủ theo các biển báo hạn chế trọng lượng xe, hạn chế trọng lượng trên trục xe được lắp đặt trên các đoạn, tuyến đường và cầu.
1. Tuyến đường một chiều xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.
3. Tuyến đường hai chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo quy định này.
Các tuyến đường thuộc các quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Phương tiện thô sơ
b) Các loại xe xích lô, xe đạp thồ, xe súc vật kéo, xe người kéo không được hoạt động trên đường phố. Xe xích lô du lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Xe ô tô có khối lượng chuyên chở từ 0,5 tấn đến 1,5 tấn: Cấm lưu thông trên các tuyến đường phố từ 6h00 đến 20h00 hoặc vào giờ cao điểm tùy theo mật độ lưu thông và chiều rộng từng tuyến phố
4. Xe ô tô khách
b) Xe buýt hoạt động theo thời gian và lộ trình được Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
d) Các loại xe khách liên tỉnh đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của tuyến cố định theo đúng quy định của Thành phố.
1. Các loại xe được phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố 24h/24h hàng ngày
b) Xe ô tô của Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ;
d) Xe ô tô bán tải;
2. Các loại xe ô tô tải được phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố trừ các giờ cao điểm.
b) Các loại xe cắt tỉa cây, xe vận chuyển phục vụ thoát nước, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao.
d) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
f) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
1. Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều 8 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ được Công an thành phố xem xét, tổ chức đảm bảo an toàn giao thông để lưu thông vào các tuyến đường trong phạm vi hạn chế.
1. Tổ chức thực hiện, kiểm tra sơn kẻ vạch, bổ sung lắp đặt biển báo giao thông phục vụ công tác phân luồng giao thông và sử dụng một phần, lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo Quy định này.
3. Chủ trì tổ chức quản lý và thu phí trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phân lòng đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô theo quy định.
5. Trong quá trình triển khai, đối với các tuyến đường đủ điều kiện đề sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô, Sở Giao thông vận tải nghiên cứu đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Tổ chức đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đối với các trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định này.
3. Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải thực hiện Quy định này.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí tổ chức, phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo khả năng cân đối của ngân sách.
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định này.
3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn.
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
Quang Trung - Trần Hưng Đạo |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Nguyễn Đức Cảnh - Trần Phú |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
3 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
4 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
5 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
6 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
7 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
8 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
9 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
10 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
11 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
12 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Nguyễn Trãi |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Lê Lai |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
15 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||||
Minh Khai |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Lý Tự Trọng |
Từ điểm (1) đền điểm (2) | |||
Phan Bội Châu |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Trần Quang Khải |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Trần Bình Trọng |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
Hai Bà Trưng |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU CHO CÁC LOẠI XE (KỂ CẢ XE ĐẠP, XE MÁY...).
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
1 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
2 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
3 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
4 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
5 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
6 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
7 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) | |||
8 |
Từ điểm (1) đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG 2 CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG (KHỐI LƯỢNG CHUYÊN CHỞ =KLCC)
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
PHỤ LỤC 2b: PHÂN LUỒNG XE TẢI TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG (KHỐI LƯỢNG CHUYÊN CHỞ =KLCC)
|