ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của liên bộ Giao thông vận tải và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 384/TTr-SKH&ĐT ngày 24/10/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định và quy hoạch phát triển giao thông vận tải quốc gia; hình thành mạng lưới giao thông liên hoàn, liên thông, đủ khả năng kết nối phát triển vận tải đa phương thức. Đáp ứng được nhu cầu phát triển bền vững kinh tế của tỉnh và của khu vực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
- Quy hoạch phát triển phải đảm bảo tính kế thừa và ổn định, hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng tại các khu dân cư đã ổn định. Đưa hệ thống giao thông vào cấp kỹ thuật, những nơi qua đô thị, khu dân cư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Từng bước cải tạo các nút giao khác mức giữa giao thông địa phương với các tuyến Cao tốc, Quốc lộ và với các tuyến đường có mật độ giao thông cao.
- Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông cho Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông; Khu du lịch Thịnh Long, Quất Lâm; Vườn quốc gia Xuân Thủy và các trục giao thông phục vụ phát triển kinh tế vùng.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.
- Làm cơ sở để xây dựng và từng bước hoàn chỉnh, hiện đại hóa mạng lưới giao thông vận tải tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; đảm bảo phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách khoa học, ổn định, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và kết nối vùng.
- Kết nối đô thị vùng với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông bền vững.
* Về kết cấu hạ tầng giao thông vận tải:
- Đường sắt: Hoàn thành cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có đạt cấp tiêu chuẩn kỹ thuật đường sắt quốc gia và khu vực; dành quỹ đất phát triển xây dựng mới tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam, tuyến đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh và tuyến Nam Định - Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ. Làm đường gom dọc theo đường sắt, xóa bỏ đường dân sinh.
- Đường thủy nội địa: Hoàn thành nâng cấp hệ thống đường sông chính đạt cấp kỹ thuật quy định; tập trung cải tạo, chỉnh trị một số đoạn tuyến quan trọng; tăng chiều dài các đoạn, tuyến sông được quản lý khai thác. Đầu tư chiều sâu, nâng cấp và xây dựng mới các cảng đầu mối, bến hàng hóa và hành khách. Xây dựng cảng Nam Định mới trên sông Hồng.
- Giao thông nông thôn: Phát triển đường giao thông nông thôn theo Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 8/7/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030 đảm bảo hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng Giao thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật; được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A.
4.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ
4.1.1. Đường vành đai: Đến năm 2030, xây dựng 03 đường vành đai bao quanh thành phố Nam Định để liên kết các trục hướng tâm và trung tâm huyện:
4.1.1.2. Đường vành đai II (đường tỉnh 485B theo quy hoạch); Điểm đầu tuyến tại ngã ba giao với đê Quy Phú (Quốc lộ 21 cũ) thuộc xã Nam Hồng huyện Nam Trực, tuyến đường Vàng vượt qua sông Đào tại khu vực bến phà Kinh Lũng (Nam Trực - Vụ Bản), tiếp đó tuyến đi theo tuyến mới trên cơ sở đường giao thông nông thôn tới Quốc lộ 21B, tuyến dài khoảng 21Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng. Giai đoạn 2020-2030 nâng cấp tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.
4.1.2. Quy hoạch các tuyến Quốc lộ:
4.1.2.2. Quốc lộ 21: Từ Cầu Họ đến Thịnh Long dài 76,45 Km, quy hoạch toàn tuyến tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, riêng các đoạn qua đô thị tuân theo quy hoạch đô thị được duyệt:
- Đoạn tuyến tránh thành phố Nam Định (đường Lê Đức Thọ) theo quy hoạch thành phố có xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom hai bên.
4.1.2.4. Quốc lộ 37B: Từ phà Cồn Nhất (Km41+818) đến cầu Vĩnh Tứ qua 6 huyện (Giao Thủy, Hải Hậu, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Vụ Bản, Ý Yên) dài 64,69 Km. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, đoạn qua đô thị theo quy mô mặt cắt được quy hoạch đô thị. Nghiên cứu nắn chỉnh hướng tuyến đoạn tránh Phủ Dầy và đoạn đi trùng đê tả Đáy (đê Tam Tòa), thị trấn Liễu Đề huyện Nghĩa Hưng. Khi hoàn thiện tuyến tránh Phủ Dầy thì chuyển đoạn tuyến Quốc lộ 37B cũ về đường tỉnh 486B.
- Điều chỉnh hướng tuyến: Nắn chỉnh tuyến tránh đền Trần đoạn theo hướng từ xã Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam đến Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định (cách nút giao BigC khoảng 0,5 Km). Khi hoàn thành cầu Bến Mới sẽ chuyển đoạn đường tỉnh 485 mượn từ ngã tư Phố Cháy đến ngã ba Cát Đằng (Quốc lộ 10) dài 4,3 Km về Quốc lộ 37C (theo văn bản số 4376/BGTVT-KCHT ngày 24/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải).
4.1.2.6. Quốc lộ 37C (dự kiến theo Văn bản số 4376/BGTVT-KCHT ngày 24/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải): Tuyến đường có chiều dài khoảng 78,26 Km, đi qua ba tỉnh Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình kết nối Quốc lộ 10, Quốc lộ 37B, Quốc lộ 38B, Quốc lộ 1, đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với đường Hồ Chí Minh. Đoạn đi qua địa phận tỉnh Nam Định có điểm đầu tại nút giao với Quốc lộ 37B (Km90+350/QL37B), xã Yên Cường, huyện Ý Yên, đi theo đường huyện 57B; Quốc lộ 10, Quốc lộ 38B (Cát Đằng - Phố Cháy) sau đó theo đường tỉnh 485 đến ngã tư Phủ Cầu tuyến đi thẳng đến Âu Cổ Đam và vượt sông Đáy sang Ninh Bình. Chiều dài đoạn thuộc tỉnh Nam Định dài khoảng 21,07 Km, quy hoạch đường cấp III đồng bằng (Bn=12m; Bm=11m), đoạn qua trung tâm thị trấn theo mặt cắt đường đô thị.
4.1.2.8. Tuyến đường bộ ven biển: Thực hiện theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ ven biển Việt Nam và Văn bản số 2409/TTg-KTN ngày 24/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai tuyến đường bộ ven biển đoạn Quảng Ninh - Thanh Hóa. Đoạn qua địa phận Nam Định có chiều dài 65,8 Km, quy hoạch toàn tuyến đạt cấp III đồng bằng.
4.1.3.1. Đường cao tốc Bắc - Nam: Đoạn chạy qua địa bàn tỉnh Nam Định có chiều dài 20,4 Km, mặt cắt ngang 6 làn xe (ngoài mặt đường rộng 22m, đường có dải phân cách giữa, dải dừng xe khẩn cấp, dải an toàn và lề đường trồng cỏ).
4.1.3.3. Đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh: Toàn tuyến được quy hoạch đạt quy mô 6 làn xe (giai đoạn I: 4 làn xe), chiều dài 160 Km, điểm đầu tại thành phố Ninh Bình, điểm cuối giao Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh.
4.1.4.1. Đường tỉnh 485: Từ Phố Cháy đến Yên Thọ huyện Ý Yên và đoạn từ Phố Cháy đến Bến Mới chiều dài 16,5 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng. Khi hoàn thành xây dựng cầu Bến Mới và đoạn Phố Cháy - Phủ Cầu được cấp có thẩm quyền chấp thuận chuyển thành Quốc lộ 37C thì chuyển đoạn Phố Cháy - Bến Mới về Quốc lộ 38B và đoạn còn lại Phủ Cầu - Yên Thọ bàn giao về địa phương quản lý.
4.1.4.3. Đường tỉnh 486B: Từ Quốc lộ 37B đến Quốc lộ 21B, chiều dài khoảng 19,2 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.
4.1.4.5. Đường tỉnh 487B: Điểm đầu tại cầu Khâm Quốc lộ 21, theo đê Quy Phú, đường Trắng huyện Nam Trực, cắt qua đường tỉnh 490C và kết thúc tại đê tả Đào, xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa Hưng. Chiều dài tuyến khoảng 14,5 Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.
4.1.4.7. Đường tỉnh 488B: Từ ngã ba Ngặt Kéo (Quốc lộ 21) đến giao với đường tỉnh 490C. Chiều dài tuyến khoảng 13,5 Km, trong đó nghiên cứu cải tuyến tránh thị trấn Cát Thành theo hướng tuyến mới từ khu vực cống Chéo xã Trực Thanh đến giao Quốc lộ 21 phía trước Cụm công nghiệp Thị trấn Cổ Lễ. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.
4.1.4.9. Đường tỉnh 489: Từ Bến Phà Sa Cao đi ngã ba Xuân Bảng thị trấn Xuân Trường đến Vườn Quốc Gia Xuân Thủy, chiều dài 42,02 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng, đoạn qua thị trấn Xuân Trường và thị trấn Ngô Đông theo quy hoạch của thị trấn.
4.1.4.11. Đường tỉnh 489C: Từ nút giao đầu cầu Lạc Quần đi hướng tuyến mới đến giao đường tỉnh 489 tại vị trí cống Đầm Sen, sau đó đi thẳng vượt qua sông Hồng sang tỉnh Thái Bình bằng cầu Sa Cao. Quy hoạch đường cấp III đồng bằng. Khi hoàn thành xây dựng cầu Sa Cao và tuyến chính dự án xây dựng Tỉnh lộ 489C được cấp có thẩm quyền chấp thuận đưa lên thành Quốc lộ 39B thì bàn giao tuyến nhánh dài 3,47 Km thuộc dự án trên về địa phương quản lý.
4.1.4.13. Đường tỉnh 490B (Đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình): Từ nút giao Cao Bồ thuộc địa phận xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, điểm cuối trạm đèn biển Lạch Giang, địa phận xã Nghĩa Phúc, huyện Nghĩa Hưng. Chiều dài tuyến là 46 Km. Tuyến đường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 335/QĐ-TTg ngày 17/3/2017.
- Sau năm 2030 quy hoạch toàn tuyến mặt đường 06 làn xe cơ giới.
- Ưu tiên chỉnh trang, tôn tạo, gìn giữ các tuyến đường phố cổ; mở rộng các nút giao ra vào thành phố và các nút giao có nguy cơ mất an toàn giao thông cao.
- Hoàn thành các cầu vượt sông Đào.
- Các công trình giao thông tĩnh:
+ Quy hoạch các bãi đỗ xe đạt từ 5-7% diện tích đất quy hoạch thành phố phân bố đều ở các trung tâm, các cửa ngõ ra vào Thành phố quy hoạch 1-2 bãi đỗ xe tĩnh, 01 phường tối thiểu có 01 bãi đỗ xe.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Xây dựng giao thông nông thôn đáp ứng theo tiêu chí về giao thông theo chương trình xây dựng Nông thôn mới. Thực hiện Phát triển giao thông nông thôn theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh v/v xây dựng nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2016-2020
4.1.7. Quy hoạch cầu qua sông lớn: Đến năm 2030, quy hoạch 30 cầu (trong đó có 04 cầu đường sắt):
- Đã có 03 cầu: Cầu Đò Quan, cầu Nam Định (đường Lê Đức Thọ) và cầu Tân Phong (cầu mới đầu tư xây dựng được 1 đơn nguyên rộng B=12m).
+ Xây dựng mới 01 đơn nguyên cầu Tân Phong trên Quốc lộ 21B.
+ Cầu trên tuyến đường Giải phóng kéo dài sang Nam Vân.
+ Cầu Đống Cao.
4.1.7.2. Cầu qua sông Ninh Cơ: Quy hoạch 06 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu
- Xây dựng mới 05 cầu:
+ Cầu Ninh Cường (thay thế cầu phao Ninh Cường - Quốc lộ 37B).
+ Cầu Thịnh Long trên tuyến đường bộ ven biển.
4.1.7.3. Cầu qua sông Hồng: Quy hoạch 06 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)
- Xây dựng mới 04 cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt:
+ Cầu Sa Cao trên tuyến đường tỉnh 489C sang Thái Bình.
+ Cầu Giao Thiện trên tuyến đường bộ ven biển sang Thái Bình.
4.1.7.4. Cầu qua sông Đáy: Quy hoạch 10 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)
- Xây dựng mới 06 cầu đường bộ và 01 cầu trên tuyến đường sắt cao tốc:
+ Cầu Bến Mới nối Quốc lộ 38B với Quốc lộ 1A.
+ Cầu nối đường tỉnh 490C với đường tỉnh 481D Ninh Bình tại Đò Mười.
+ Cầu trên tuyến đường bộ ven biển.
4.1.7.5. Cầu trên sông địa phương: Xây dựng các cầu qua sông địa phương theo cấp tải trọng HL93 trên các tuyến đường tỉnh, đường vành đai và các tuyến đường trục quan trọng có quy mô từ cấp IV trở lên và phù hợp với quy hoạch của tuyến đường; cầu trên các tuyến đường giao thông nông thôn xây dựng theo quy mô tải trọng thiết kế 0,5 - 0,65 HL93.
4.2.1. Quy hoạch phát triển vận tải:
- Tổ chức chạy xe chất lượng cao đối với các tuyến liên tỉnh có cự ly >100 Km. Định hướng xây dựng các thương hiệu vận tải khách, ưu tiên các doanh nghiệp có chất lượng dịch vụ khai thác các tuyến vận tải khách của tỉnh.
- Liên kết với các tỉnh trong vùng có cự ly ≤ 50 Km, phát triển mạng lưới xe buýt cụ thể là: Nam Định - Phủ Lý (tuyến NH05 đã có), Nam Định - Thái Bình, Nam Định - Ninh Bình.
4.2.1.2. Vận tải xe buýt, taxi:
- Hoàn thiện nâng cao chất lượng 08 tuyến xe buýt hiện có; từng bước xây dựng thêm 08 tuyến xe buýt mới vào hoạt động theo quy hoạch.
4.2.2. Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh:
- Xây dựng bến xe khách phía Bắc thành phố tại huyện Mỹ Lộc tiếp giáp Quốc lộ 21B, đạt tiêu chuẩn bến xe loại I (với diện tích >30.000 m2); Bến xe khách Nam Định chuyển thành điểm trung chuyển xe buýt, bãi đỗ xe và bến xe hàng.
- Xây dựng các điểm dừng đón trả khách taxi, xe buýt trong thành phố: Hệ thống các điểm đỗ xe công cộng được bố trí phù hợp tại các khu vực trung tâm đô thị.
- Quy hoạch các bến xe hàng và bãi đỗ xe khu vực thành phố Nam Định đạt từ 5-7% diện tích đất quy hoạch thành phố phân bố đều ở các trung tâm, các cửa ngõ ra vào Thành phố quy hoạch 1-2 bãi đỗ xe và 1 phường tối thiểu 1 bãi đỗ xe; Đối với khu vực thị trấn các huyện quy hoạch 1 bãi đỗ xe (>2.000m2) phù hợp với đấu nối các tuyến giao thông quan trọng và đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông.
- Duy trì trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 10 đã có quy hoạch (Trạm dừng nghỉ đường bộ Nam Sơn Km111+250 Quốc lộ 10, diện tích 5.000m2 đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố năm 2012)
4.3. Quy hoạch phát triển đường sắt: Quy hoạch các đoạn đường sắt trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3.2. Tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam: Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc độ cao trục Bắc Nam trước mắt khai thác tốc độ chạy tàu từ 160 km/h đến dưới 200 km/h, đường đôi khổ 1.435mm, điện khí hóa, hạ tầng tuyến có thể đáp ứng khai thác tốc độ cao tốc 350 kilômét/giờ trong tương lai, trong đó đoạn tuyến đi qua tỉnh Nam Định dài khoảng 36 Km.
- Nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt ven biển Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh với tổng chiều dài tuyến 120 Km. Quy mô đường đơn, khổ 1435mm
4.4. Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa: Tuân thủ Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/04/2013; phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chi tiết tại Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2015; Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
4.4.1. Quy hoạch luồng tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý: Chuyển tuyến sông Vọp từ sông Hồng (Km6+500) đến cảng cá Giao Hải (tiếp giáp biển Đông), chiều dài 15 Km về Trung ương quản lý. Đề xuất đưa vào tuyến đường thủy nội địa quốc gia và xây dựng cảng hành khách phục vụ du lịch sinh thái khu vực Vườn quốc gia Xuân Thủy.
4.4.3. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa:
4.4.3.2. Bến, cụm bến thủy nội địa:
- Bổ sung 05 bến thủy nội địa:
+ Xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy (Km20+789 - Km21+100 bờ hữu sông Hồng).
+ Xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km16-Km17 bờ hữu sông Ninh Cơ).
- Điều chỉnh bỏ ra ngoài quy hoạch 02 vị trí bến thủy nội địa kinh doanh vật liệu xây dựng thuộc xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng: Bến Trịnh Duy Lùng (Km15+500-Km15+600) và bến Nguyễn Đình Hạnh (Km15+200-Km15+130) bờ hữu sông Ninh Cơ.
4.5.1. Quy hoạch phát triển cảng biển: Tuân thủ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Theo đó cảng biển Hải Thịnh (Nam Định) được xác định là cảng tổng hợp địa phương (Loại II) gồm khu bến Hải Thịnh và bến cảng chuyên dụng cho Nhà máy nhiệt điện Nam Định 1. Năng lực hàng hóa thông qua dự kiến vào năm 2020 đạt khoảng 0,5 triệu tấn/năm; năm 2030 đạt khoảng 6,25 triệu tấn/năm.
+ Khu bến Hải Thịnh: Bao gồm các bến cảng trên sông Ninh Cơ (Hải Thịnh, Thịnh Long) khai thác với cỡ tàu từ 1.000 đến 3.000 tấn; nghiên cứu xây dựng bến cảng chuyên dùng phục vụ các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. Năng lực thông qua năm 2020 dự kiến đạt khoảng 0,5 triệu tấn/năm; năm 2030 dự kiến đạt khoảng 1,25 triệu tấn/năm.
4.5.2. Quy hoạch cảng nội địa (ICD): Theo Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, trong đó Nam Định là một trong các tỉnh có quy hoạch cảng Cạn tại Khu vực kinh tế ven biển gồm các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, phía Tây Hà Nội và Hòa Bình.
4.6. Quy hoạch trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới và đào tạo
4.6.2. Về cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ: Duy trì, nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe tại các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch hiện có bằng việc đầu tư, xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tăng cường giáo viên,...
- Phát triển công nghiệp đóng mới, lắp ráp phương tiện vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
5. Cơ chế chính sách và giải pháp thực hiện
- Để khai thác hết năng lực, hiệu quả các công trình giao thông trên địa bàn, việc xây dựng nâng cấp các công trình giao thông phải tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch vùng, tránh cục bộ địa phương gây lãng phí đầu tư.
- Ưu tiên đầu tư phát triển những công trình có tính chất đột phá, tạo ra liên kết vùng và giữa các phương thức vận tải.
- Tăng cường công tác quản lý bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, dành phần vốn thích đáng cho công tác quản lý bảo trì.
- Dự kiến nguồn vốn thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải thuộc quy hoạch bao gồm:
+ Nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp qua hình thức PPP.
+ Các nguồn vốn hợp pháp khác,...
+ Vốn chủ yếu huy động từ các doanh nghiệp, dân cư.
5.3. Các giải pháp và chính sách đảm bảo trật tự an toàn giao thông
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông phải đảm bảo hành lang an toàn, phải được thẩm định về an toàn giao thông gắn với việc xây dựng các nút giao thông, cống dân sinh và xử lý điểm đen trên tuyến.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới.
5.4. Các giải pháp và chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Nâng cao chất lượng giám sát và quản lý bảo vệ môi trường. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược từ khâu lập quy hoạch và đánh giá tác động môi trường từ khâu lập dự án đầu tư. Giám sát chặt chẽ việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các dự án xây dựng công trình và cơ sở công nghiệp giao thông vận tải khu vực nông thôn nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
5.5. Các giải pháp và chính sách phát triển nguồn lực
- Đường xã, đường thôn xóm thực hiện theo phương châm: Nhà nước và nhân dân cùng làm, trong đó dân làm là chính và tỉnh có cơ chế hỗ trợ.
- Có kế hoạch đào tạo nghề cho mọi đối tượng trong độ tuổi lao động để phục vụ chủ trương chuyển đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh.
- Công bố rộng rãi quy hoạch, xác định chỉ giới và quản lý chặt chẽ hành lang đất giành cho giao thông.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý đường tổ chức cắm mốc chỉ giới, quản lý quy hoạch và hành lang bảo vệ đường bộ, phân loại đặt tên và số hiệu đường thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Có trách nhiệm tổ chức thực hiện và triển khai quản lý hệ thống kết cấu công trình đường bộ bao gồm cả hệ thống giao thông tĩnh, đường thủy nội địa trên địa bàn huyện theo phân cấp.
- Sở Giao thông vận tải quản lý, bảo trì và khai thác Quốc lộ 21; Quốc lộ 21B; Quốc lộ 37B; Quốc lộ 38B (Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác) và đường tỉnh 490C.
- Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn quản lý, bảo trì khai thác hệ thống đường xã, thị trấn, thôn xóm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Website tỉnh, Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
File gốc của Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Số hiệu | 2693/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành | 2017-11-22 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-22 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |