BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2542/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số 355/2013/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
- Kết hợp hài hòa các phương thức vận tải trên hành lang thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau nhằm phát huy tối đa thế mạnh từng phương thức. Tập trung khai thác lợi thế về vận tải thủy nội địa, vận tải biển ven bờ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
phát triển dịch vụ logistics và nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ vận tải.
- Dành quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch, đồng thời phát triển bền vững hệ thống giao thông vận tải, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, bảo vệ môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
hỗ trợ việc hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức và logistics.
a) Mục tiêu tổng quát
triển dịch vụ vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên hành lang vận tải thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau theo hướng nâng cao vai trò vận tải đường thủy nội địa, vận tải đường biển nhằm giảm tải cho vận tải đường bộ.
với chất lượng cao, chi phí hợp lý.
- Vận tải hàng hóa
Tổng khối lượng vận tải hàng hóa đến năm 2030 là 149,33 triệu tấn (tăng bình quân 4,79% giai đoạn đến năm 2030), trong đó: đường bộ đạt 34,7 triệu tấn, chiếm 23,27%; đường thủy nội địa đạt 99,5 triệu tấn, chiếm 66,64%; vận tải pha sông biển đạt 15,0 triệu tấn, chiếm 10,09%- Vận tải hành khách
Tổng khối lượng vận tải hành khách đến năm 2020 là 78,5 triệu hành khách (tăng bình quân 3,38% giai đoạn 2016 - 2020), trong đó: đường bộ đạt 78,2 triệu hành khách, chiếm 99,67%; hàng không đạt 259 nghìn hành khách, chiếm 0,33%Tổng khối lượng vận tải hành khách đến năm 2030 là 98,11 triệu hành khách (tăng bình quân 2,26% giai đoạn đến năm 2030), trong đó: đường bộ đạt 97,70 triệu hành khách, chiếm 99,59%; hàng không đạt 403 nghìn hành khách, chiếm 0,41%.
2.1. Nhóm giải pháp, chính sách giai đoạn 2016 - 2020
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, kịp thời điều chỉnh, sửa đổi các quy định nhằm hỗ trợ hoạt động vận tải trên hành lang.
tổ chức tín dụng. Ưu đãi (bố trí quỹ đất, thuế...) để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cảng công-ten-nơ, thiết bị xếp dỡ chuyên dùng.
- Tăng cường xã hội hóa đầu tư, khai thác bến xe hàng, cảng thủy nội địa, cảng biển. Đầu tư xây dựng mới một số trung tâm đầu mối gom, phân phối hàng hóa tại các tỉnh: Tiền Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh.
điều kiện thuận lợi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa, vật liệu xây dựng quá cảnh từ Cam-pu-chia qua cảng biển Cần Thơ.
triển vận tải đường thủy nội địa
- Nâng cấp, cải tạo một số cảng sông có quy mô lớn có khả năng xếp dỡ công-ten-nơ thực hiện chức năng gom, trung chuyển hàng hóa như: cảng Bình Long (An Giang), An Phước (Vĩnh Long), Long Bình (thành phố Hồ Chí Minh). Nghiên cứu xác định vị trí xây dựng mới các trung tâm thu gom hàng hóa (lúa gạo, nông sản, trái cây), các cảng hàng hóa bằng đường thủy nội địa tại khu vực Cai Lậy, Cái Bè (Tiền Giang).
- Nhanh chóng triển khai thực hiện Đề án phát triển vận tải sà lan tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
- Lập Quy hoạch các tuyến vận tải thực hiện chức năng gom hàng về các cảng chính địa phương đối với các hàng hóa chủ yếu như: lúa gạo, thủy sản, vật liệu xây dựng, trái cây.
- Từng bước xử lý các công trình làm hạn chế năng lực luồng vận tải trên các tuyến chính (âu Tắc Thủ, cống Cà Mau, cầu Thới Lái, cầu Ô Môn...).
phát triển vận tải biển
thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau; trước mắt sử dụng loại tàu VR-SI trên 1.000 DWT, sẽ phát triển đội tàu VR-SB cỡ 2.000 - 4.000 DWT trong các năm tiếp theo.
nhập khẩu trên các tuyến vận tải biển kết nối trực tiếp đến cảng trung chuyển đầu mối.
- Cải tạo luồng qua cửa Tiểu, luồng qua cửa Định An tiếp nhận tàu 5.000 - 10.000 DWT; luồng qua cửa Bồ Đề tiếp nhận tàu 3.000 DWT.
của vùng và một số cảng biển có quy mô lớn (cảng Mỹ Tho, cảng Năm Căn) có khả năng tiếp nhận tàu VR-SB cỡ 4.000 DWT.
d) Giải pháp, chính sách phát triển vận tải đường bộ
kiểm soát tải trọng phương tiện. Tập trung kiểm soát và xử lý nghiêm vi phạm tải trọng trên các tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 50, Quốc lộ 61... và các đầu mối vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau.
- Lập Quy hoạch hệ thống bến xe hàng và trung phân phối hàng hóa tại các đô thị, các trung tâm sản xuất, tiêu thụ hàng hóa trong vùng để thu gom hàng hóa về các cảng thủy, cảng biển; tập trung chính tại các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang.
e) Giải pháp, chính sách phát triển vận tải hàng không
quốc tế Đà Nẵng, cảng hàng không quốc tế Cát Bi đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách.
- Tăng cường, bố trí khai thác các tuyến buýt kết nối giữa cảng hàng không quốc tế Cần Thơ, cảng hàng không Cà Mau với khu vực đô thị trung tâm.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ngành dịch vụ vận tải và logistics; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động vận tải.
- Tăng cường hệ thống cảnh báo an toàn trên các luồng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và điều tiết lưu lượng phương tiện trên các tuyến chính nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
a) Đường thủy nội địa: cải tạo, nạo vét tăng độ sâu và bề rộng luồng nhằm nâng cấp các trục đường thủy nội địa chính trên hành lang và của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Đường bộ: vận tải đường bộ tiếp tục đảm nhận vai trò trong việc kết nối với các phương thức vận tải khác, đặc biệt là tại đầu mối vận tải như: cảng biển, cảng thủy nội địa...; tăng cường vận tải hành khách chất lượng cao trên tuyến đường bộ cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương và Trung Lương - Mỹ Thuận góp phần đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách ngày càng tăng trên tuyến.
1. Các Vụ trực thuộc Bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục Hàng hải Việt Nam, Hàng không Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, các Tổng công ty trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định này.
triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra. Thường xuyên tiến hành rà soát tình hình thực hiện Đề án và báo cáo Bộ Giao thông vận tải, đồng thời báo cáo đột xuất khi có vướng mắc phát sinh.
Kế hoạch Đầu tư chủ trì phối hợp với Vụ Tài chính, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư lập kế hoạch huy động và bố trí nguồn vốn để thực hiện các giải pháp trong Đề án.
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư và lộ trình thực hiện, số liệu vận tải tại Phụ lục kèm theo của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, các Tổng công ty trực thuộc Bộ, Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành phố trên hành lang vận tải thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ;
- Các Tổng công ty thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT
- Lưu: VT, Vtải (A3).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐỀ ÁN “KẾT HỢP HÀI HÒA CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI TRÊN HÀNH LANG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CẦN THƠ - CÀ MAU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2542/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Dự án | Quy mô | Tổng TMĐT dự kiến | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | |||
1 |
1.400 | 2016 - 2020 | BOT+ NSNN hỗ trợ | |||||
2 | kết hợp cảng hàng hóa đường thủy nội địa khu vực Cai Lậy, Cái Bè (Tiền Giang), Long Xuyên (An Giang). |
20 | 2016 - 2017 | XHH | ||||
3 |
268 | 2016 - 2020 | BOT + NSNN hỗ trợ | |||||
4 |
6.562 | 2016 - 2020 | NSNN + ODA | |||||
5 |
480 | 2016 - 2020 | BOT + NSNN hỗ trợ | |||||
6 |
150 | 2016 - 2020 | BOT | |||||
7 |
100 | 2016 - 2020 | BOT | |||||
8 |
3 | 2016 - 2020 | NSNN | |||||
9 |
3.200 | 2016 - 2020 | PPP | |||||
10 |
| 2016 - 2017 | XHH | |||||
11 |
| 2016 - 2017 | BOT | |||||
12 |
| 2016 - 2017 | BOT | |||||
13 |
680 | 2016 - 2020 | PPP | |||||
14 |
284 | 2016 - 2020 | PPP | |||||
15 |
450 | 2016 - 2020 | PPP | |||||
16 |
500 | 2016 - 2020 | BOT và các hình thức khác | |||||
17 |
triển tỉnh Hậu Giang | 510 | 2016 - 2020 | BOT và các hình thức khác | ||||
18 |
350 | 2016 - 2020 | BOT và các hình thức khác | |||||
19 |
2500 | 2016 - 2020 | BOT và các hình thức khác |
1 Thị phần vận tải hàng hóa hàng không chiếm tỷ lệ không đáng kể.
File gốc của Quyết định 2542/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt đề án “Kết hợp hài hòa các phương thức vận tải trên hành lang vận tải thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ – Cà Mau” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2542/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt đề án “Kết hợp hài hòa các phương thức vận tải trên hành lang vận tải thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ – Cà Mau” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 2542/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-07-15 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |