BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2428/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
QUYẾT ĐỊNH:
a) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;
phù hợp với Quy hoạch phát triển đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chiến lược phát triển Giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
quản lý Nhà nước đối với công tác quản lý an toàn giao thông đường sắt; tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân để tuyên truyền, bảo vệ, kiểm tra, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm gây mất an toàn giao thông đường sắt.
a) Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020:
- Không để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt do các đường giao dân sinh; giảm 50% số vụ tai nạn giao thông đường sắt (so với năm 2013) do vi phạm như đi đứng ngồi, đi lại; đỗ xe, xếp đỡ hàng hóa, chăn thả gia súc trong phạm vi khổ tiếp giáp kiến trúc đường sắt hoặc đặt chướng ngại vật lên đường sắt;
ường sắt do chủ quan gây ra (so với năm 2013).
- Giảm 50% số vụ tai nạn giao thông đường sắt xảy ra trên đường ngang;
- Không để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt do lỗi của phương tiện vận tải (mất hãm, gãy lò xo, gãy trục bánh, bó hãm…);
- Không để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do lỗi vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt; quy định về đường ngang; quy định về khai thác cầu chung giữa đường bộ - đường sắt; vi phạm kỷ luật lao động (như uống rượu bia, làm việc quá số giờ quy định, bỏ đi chơi trong giờ làm việc...).
1. Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về hành lang bảo vệ, hành lang an toàn giao thông đường sắt, niên hạn sử dụng phương tiện đường sắt, giao cắt đường sắt với đường bộ và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường sắt nói chung và an toàn giao thông đường sắt nói riêng;
d) Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ và hợp tác quốc tế trong hoạt động giao thông đường sắt.
2. Định hướng sau năm 2020 đến năm 2030
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng phương tiện giao thông đường sắt; đổi mới đầu máy, toa xe;
d) Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các nước có ngành Giao thông vận tải đường sắt phát triển mạnh và hiện đại.
1. Kinh phí thực hiện Đề án được xác định đối với từng chương trình, dự án cụ thể theo quy định và trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước giao hàng năm.
a) Nguồn ngân sách nhà nước (Nguồn chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên);
1. Thời gian thực hiện Đề án
b) Giai đoạn 2: Từ sau năm 2020 đến năm 2030.
a) Vụ An toàn giao thông
Đề án, kiến nghị Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các địa phương phối hợp thực hiện Đề án, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Đề án;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung thuộc Danh mục các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
b) Các Vụ, cơ quan tham mưu khác thuộc Bộ
Đề án và các nhiệm vụ thuộc Danh mục các chương trình, dự án của Đề án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này theo đúng tiến độ và đúng quy định của pháp luật;
tình hình thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, tổ chức thực hiện Đề án, bao gồm các nhiệm vụ quy định tại Danh mục chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; phối hợp với Vụ An toàn giao thông tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện, tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải;
phối hợp với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức thực hiện Đề án, bao gồm các nhiệm vụ quy định tại Danh mục chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTT. Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố có đường sắt;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu VT, ATGT (Huy 03 b).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CỦA ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2428/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Chương trình, dự án | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Tiến độ thực hiện |
A | GIAI ĐOẠN 2014 -2020 |
|
|
1 |
|
| |
1.1 |
Tổng công ty ĐSVN | 2014-2015 | |
1.2 | xây dựng hàng rào, đường gom dọc tuyến đường sắt để xóa bỏ toàn bộ các đường ngang dân sinh. Cải tạo, nâng cấp các đường ngang vi phạm quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BGTVT quy định về đường ngang. | Tổng công ty ĐSVN & các doanh nghiệp quản lý ĐSCD chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT | 2015-2018 |
1.3 |
Tổng công ty ĐSVN chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT | 2014-2020 | |
1.4 |
Ban Quản lý dự án ATGT chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT | 2015-2020 | |
1.5 |
Tổng công ty ĐSVN chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT | 2015-2020 | |
2 | tổ chức chạy tàu |
|
|
2.1 |
Tổng công ty ĐSVN | 2014-2015 | |
2.2 |
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý ĐSCD | 2015-2016 | |
2.3 |
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý ĐSCD | 2015-2020 | |
2.4 |
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý ĐSCD | Định kỳ hàng năm | |
3 |
|
| |
3.1 | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đường sắt | Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế chủ trì trình | 2014-2015 |
3.2 |
Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ ATGT chủ trì trình | 2015-2016 | |
3.3 | bổ sung Thông tư số 66/2011/TT-BGTVT về ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ĐS. | Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ KHCN chủ trì trình | 2015 |
3.4 |
Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ KHCN chủ trì trình | 2016 | |
3.5 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ ATGT chủ trì trình | 2017-2018 |
3.6 |
Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ Vận tải chủ trì trình | 2015-2016 | |
3.7 |
Cục ĐSVN chủ trì, Tổng công ty ĐSVN, Báo GTVT, Tạp chí GTVT | Định kỳ hàng tháng, hàng quý | |
3.8 | quản lý, điều hành và phối hợp trong công tác đảm bảo ATGTĐS. | Cục ĐSVN, ĐSVN, TCĐB, Sở GTVT, các doanh nghiệp quản lý ĐSCD; UBND các quận (huyện) | Thường xuyên |
4 | hợp tác quốc tế |
|
|
4.1 |
Tổng công ty ĐSVN | 2015 | |
4.2 |
Tổng công ty ĐSVN | 2015 | |
4.3 | sử dụng hệ thống thiết bị thông tin, tín hiệu hiện đại như hệ thống đóng đường tự động, hệ thống dừng tàu tự động, hệ thống kiểm soát đoàn tàu tự động. | Tổng công ty ĐSVN | 2015-2020 |
4.4 | sử dụng các đoàn tàu kiểm tra chuyên dụng. | Tổng công ty ĐSVN | 2015-2020 |
4.5 |
Tổng công ty ĐSVN | 2015-2020 | |
4.6 | Hợp tác với các nước có đường sắt phát triển mạnh như Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu để học tập và trao đổi về an toàn giao thông đường sắt. | Vụ KHCN chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN phối hợp | 2015-2020 |
B |
|
| |
1 |
|
| |
1.1 |
Tổng công ty ĐSVN, các doanh nghiệp quản lý ĐSCD chủ trì, Vụ KHĐT phối hợp | 2020-2030 | |
1.2 |
Ban dự án ATGT chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp | 2020-2030 | |
1.3 |
Tổng công ty ĐSVN, các doanh nghiệp quản lý ĐSCD chủ trì; Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp | 2020-2030 | |
1.4 |
Tổng công ty ĐSVN chủ trì; Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp | 2025-2030 | |
1.5 | ường sắt và giảm mật độ đường ngang trên tuyến. | Tổng công ty ĐSVN chủ trì; Cục ĐSVN, Vụ KHĐT phối hợp | 2025-2030 |
2 | tổ chức chạy tàu |
|
|
2.1 |
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý ĐSCD | 2020-2030 | |
2.2 |
Tổng công ty ĐSVN; các doanh nghiệp quản lý ĐSCD | Định kỳ hàng năm | |
3 |
|
| |
3.1 | ường sắt cao tốc, đường sắt điện khí hóa. | Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ KHCN chủ trì trình | 2020-2025 |
3.2 |
Cục ĐSVN chủ trì soạn thảo, Vụ ATGT chủ trì trình | 2020-2025 | |
3.3 |
Cục ĐSVN chủ trì, Tổng công ty ĐSVN, Báo GTVT, Tạp chí GTVT | Định kỳ hàng tháng, hàng quý | |
3.4 |
Tổng công ty ĐSVN chủ trì, phối hợp với Cục ĐSVN, TCĐBVN, Sở GTVT các tỉnh, thành phố có đường sắt đi qua | Thường xuyên | |
4 |
|
| |
4.1 |
Vụ KHCN chủ trì, Cục ĐSVN, Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN | 2020-2030 |
File gốc của Quyết định 2428/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn giao thông đường sắt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2428/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn giao thông đường sắt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 2428/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2014-06-26 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-26 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |