ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2021/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2021.
- Như Điều 3 (thực hiện); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định về tiêu chí điều kiện; các yêu cầu cơ sở vật chất khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý khai thác bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đủ điều kiện khai thác.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe khách; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiếm chuẩn công bố bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng, được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề có các tiêu chí về kỹ thuật và yêu cầu trong công tác quản lý hoạt động thấp hơn tiêu chí của bến xe khách loại 6 được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015 được ban hành kèm theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải.
1. Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chỉ phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh.
3. Bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chỉ được đưa vào khai thác hoặc tiếp tục khai thác sau khi đã được Sở Giao thông vận tải Cao Bằng công bố hoặc công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác.
Các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc phải có của bến xe khách, như sau:
2. Nơi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách;
4. Phòng chờ cho hành khách;
6. Khu vực bán vé;
Điều 6. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
TT
Tiêu chí kỹ thuật
Đơn vị tính
Giá trị
1
m2
300
2
m2
70
3
m2
15
4
Vị trí
4
5
chỗ
5
6
Quạt điện
7
m2/người
4,5
8
>=2% Tổng diện tích xây dựng bến
9
Tối thiểu 2% tổng diện tích
10
Mức thấp nhất: Bê tông xi măng
11
Chung (rộng tối thiểu 5,5m)
a) Khu vực đón, trả khách: Khu vực xe đón, trả khách phải được bố trí gần với khu vực chờ và khu vực bán vé để bảo đảm thuận tiện cho hành khách đi xe.
3. Quy định về cung cấp thông tin
Phải niêm yết số điện thoại đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải Cao Bằng và của đơn vị vận tải để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách.
4. Quy định về khu vệ sinh: Có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho khách sử dụng. Vị trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách. Khu vệ sinh phải bố trí vệ sinh nam, nữ riêng.
5. Quy định về bảo vệ môi trường
b) Có thiết bị thu gom rác thải; niêm yết các nội dung về giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường trong khu vực bến xe khách.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn các đơn vị khai thác bến xe về thủ tục công bố lần đầu, công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn địa phương;
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức và quản lý bến xe khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu đặc thù của địa phương.
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô;
d) Thực hiện việc ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải tại bến xe khách;
e) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, vượt quá thẩm quyền giải quyết; các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
File gốc của Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đang được cập nhật.
Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 23/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành | 2021-09-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-11 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |