ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 01 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2018, thay thế Quyết định số 2357/2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp được hiểu là những người thuộc các dân tộc thiểu số của Việt Nam có trình độ văn hóa từ bậc tiểu học trở xuống (từ lớp 5 trở xuống), đọc, viết tiếng Việt chưa thành thạo.
ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO
1. Cơ sở đào tạo:
b) Đáp ứng quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng A1 ban hành theo Quyết định số 2574/QĐ-TCĐBVN ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam.
Người có trình độ văn hóa thấp dự học và thi lấy giấy phép lái xe hạng A1 đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, cụ thể:
- Đủ tuổi (đủ 18 tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe), đủ sức khỏe theo quy định.
Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo (hoặc cơ sở hợp pháp được đơn vị có giấy phép đào tạo lái xe hạng A1 ủy quyền tuyển sinh).
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Điều 4. Hình thức và phương pháp đào tạo
2. Giáo viên giảng dạy phải có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 2574/QĐ-TCĐBVN ngày 27 tháng 8 năm 2017 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ các hạng A1, A2, A3 và A4, biết nói thông thạo tiếng dân tộc thiểu số; trường hợp không có giáo viên biết nói tiếng dân tộc thiểu số thì cơ sở đào tạo phải thuê phiên dịch.
Điều 5. Nội dung, chương trình và thời gian đào tạo
2. Nội dung giảng dạy kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe áp dụng theo giáo trình quy định.
2. Học phí bao gồm cả tiền học phí và tài liệu học tập. Các cơ sở đào tạo không được thu thêm bất cứ khoản nào khác ngoài học phí quy định (khuyến khích các cơ sở đào tạo miễn hoặc giảm học phí cho người dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp tham gia học và thi lấy giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1).
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP SÁT HẠCH
1. Trên cơ sở bộ đề sát hạch lý thuyết cho mô tô hạng A1 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải xây dựng và quyết định ban hành bộ đề sát hạch dưới dạng thi vấn đáp (hỏi và trả lời). Nội dung bộ đề được lược bớt một số câu hỏi (Luật, sa hình, biển báo) không liên quan nhiều đến tình hình thực tế giao thông của địa phương, câu hỏi, đáp án tham khảo phù hợp với giáo trình đào tạo.
3. Thời gian tối đa để hỏi và trả lời 1 câu hỏi sát hạch là 01 phút; tổng số thời gian hỏi vấn đáp cho mỗi thí sinh không quá 10 phút.
- Thực hiện sát hạch bằng phương pháp hỏi - đáp, đánh dấu ý trả lời của thí sinh bằng dấu nhân trong ô tương ứng trên bài thi giấy in sẵn; mỗi đợt sát hạch gọi 20 thí sinh vào phòng thi, sát hạch viên gọi thí sinh vào phòng thi theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh thư nhân dân, bố trí chỗ ngồi, thí sinh ký hoặc điểm chỉ vào bài thi lý thuyết, phát đề thi cho thí sinh nghiên cứu 05 phút trước khi hỏi vấn đáp.
5. Phòng thi lý thuyết gắn camera giám sát, mỗi phòng thi có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; người không có nhiệm vụ không được vào phòng thi lý thuyết.
1. Thí sinh đạt phần thi lý thuyết mới thì được dự thi thực hành.
3. Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng A1 ở khu vực thành phố Cao Bằng phải thực hiện trên sân có thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác thực hiện trên sân có đủ điều kiện. Từ 01 tháng 07 năm 2018, sát hạch thực hành hạng A1 tại địa bàn có khoảng cách đến trung tâm thành phố Cao Bằng dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.
Thực hiện mức thu theo quy định tại Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí cấp đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
1. Tổ chức thực hiện công tác quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp theo đúng quy định này; tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng A1 theo quy định của Tổng cục đường bộ Việt nam.
3. Kiểm tra, thẩm định giáo trình giảng dạy do các cơ sở đào tạo lái xe biên soạn để sử dụng thống nhất cho tất cả các cơ sở đào tạo lái xe hạng A1.
5. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình thực hiện Quy định này.
1. Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông vận tải trong việc tổ chức thực hiện quy định này trên địa bàn.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Điều 13. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
2. Thực hiện báo cáo đăng ký sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo danh sách riêng với Sở Giao thông vận tải đối với kỳ sát hạch lái xe cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, cơ sở đào tạo lái xe phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp ./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cao Bằng, ngày…..tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Dán ảnh | Kính gửi: |
|
| Tôi tên là: ………………………..Nam (Nữ):......................................................................... Dân tộc: .............................................................................................................................. Nơi cư trú: .......................................................................................................................... Cấp ngày ………..tháng……… năm……….; Nơi cấp: ....................................................... Xin kèm theo: - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn; Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA THẤP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 3x4 cm không chụp quá 6 tháng (đóng dấu giáp lai)
Cao Bằng, ngày…..tháng…..năm……..
XÁC NHẬN:
Sinh ……….ngày ………….tháng ………….năm ……; Quốc tịch ………Dân tộc ..............
Số giấy chứng minh nhân dân …………………Cấp ngày……/…../.....................................
Là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp (người thuộc các dân tộc thiểu số của Việt Nam có trình độ văn hóa từ bậc tiểu học trở xuống (từ lớp 5 trở xuống), đọc, viết tiếng Việt chưa thành thạo.
NGƯỜI HỌC, DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
File gốc của Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đang được cập nhật.
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 20/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành | 2018-06-01 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-11 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |