\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 19/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Sóc\r\n Trăng, ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giao thông đường bộ\r\nngày 13 tháng 11 năm 2008;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nquy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nsửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4\r\nnăm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp\r\ngiấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT\r\nngày 06 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,\r\nsử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số\r\n12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nquy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Quy định về hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch\r\ncấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc,\r\nviết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05\r\ntháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm\r\n2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về hình thức đào tạo\r\nvà nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho\r\nđồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc\r\nTrăng.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nxã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ NỘI DUNG, PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC SÁT HẠCH CẤP GIẤY\r\nPHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ KHÔNG BIẾT ĐỌC, VIẾT TIẾNG\r\nVIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số:\r\n19/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Quy định này quy định về hình thức\r\nđào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng\r\nA1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng\r\nViệt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
\r\n\r\n2. Quy định này áp dụng đối với các\r\ncơ quan quản lý đào tạo, các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe, tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan và đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng\r\nViệt, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Địa điểm để đăng ký đào tạo, sát hạch\r\nlà tại các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện theo\r\nquy định của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n2. Thời gian mở lớp do cơ sở đào tạo lái xe đề nghị và được Giám đốc Sở Giao thông vận tải\r\nchấp thuận đưa vào lịch đào tạo, sát hạch theo quy định.
\r\n\r\n3. Số lượng học viên tối đa 50 người/01\r\nlớp.
\r\n\r\n4. Mức thu học phí do cơ sở đào tạo tự\r\nxây dựng mức học phí quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT\r\nngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng\r\nBộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài\r\nchính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. Không thu thêm học phí hoặc các khoản lệ\r\nphí khác ngoài quy định.
\r\n\r\n5. Mức thu phí sát hạch theo Thông tư\r\nsố 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định\r\nmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,\r\nchứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy\r\nchuyên dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 3. Hồ sơ của\r\nngười học lái xe
\r\n\r\nHồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều\r\n2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06\r\ntháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng\r\ngiấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm\r\n2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy\r\nphép lái xe cơ giới đường bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Về lý thuyết
\r\n\r\na) Trên cơ sở giáo trình khung đào tạo\r\nlái xe do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cơ sở\r\nđào tạo soạn riêng giáo trình, giáo án có lược bỏ một số nội dung không phù hợp\r\nvới đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.\r\nGiáo trình, giáo án đào tạo phải được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
\r\n\r\nb) Lớp học được giảng dạy riêng và\r\ntheo giáo trình đã ban hành trong đó cần nhấn mạnh thêm về: Tốc độ chạy xe trên\r\nđường, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, tác hại của việc đã uống rượu,\r\nbia khi tham gia giao thông; chuyển hướng đúng quy tắc giao thông đường bộ, đi\r\nđúng làn đường, trường hợp tránh, vượt, khi qua cầu.
\r\n\r\n2. Về thực hành: Giáo viên hướng dẫn\r\nvà thực hiện các thao tác mẫu như sơ cứu tai nạn giao\r\nthông, lái xe trong hình tại sân tập và chỉ dẫn vị trí cũng như tác dụng các bộ\r\nphận chủ yếu của xe mô tô.
\r\n\r\n3. Thời gian đào tạo: Theo quy định tại\r\nđiểm a khoản 1, khoản 3 Điều 12 và khoản 1 Điều 15 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT\r\nngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,\r\nsát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
\r\n\r\nĐiều 5. Phương\r\npháp đào tạo
\r\n\r\n1. Sử dụng phương pháp giảng dạy trực\r\nquan, chủ yếu bằng hình ảnh, bằng động tác mẫu, bằng chỉ dẫn và hỏi đáp.
\r\n\r\n2. Trong quá trình giảng dạy phải hướng\r\ndẫn cụ thể về cách điều khiển xe trên đường, các biện pháp đảm bảo an toàn khi\r\ntham gia giao thông trên đường công cộng, nêu nhiều ví dụ cụ thể sinh động nhằm\r\nlàm cho học viên dễ hiểu, dễ nhớ.
\r\n\r\n3. Dành thời gian để hướng dẫn, nhắc nhở học viên về nội dung và quy trình sát hạch, đồng thời giáo viên\r\nphải điều khiển xe trong hình sát hạch liên hoàn làm mẫu.
\r\n\r\n4. Tổ chức và hướng dẫn cho học viên\r\nthi thử lý thuyết và thực hành trong hình có thiết bị cảm ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNỘI DUNG, PHƯƠNG\r\nÁN TỔ CHỨC SÁT HẠCH
\r\n\r\nĐiều 6. Đề sát hạch\r\nlý thuyết
\r\n\r\n1. Bộ đề sát hạch lý thuyết do Sở\r\nGiao thông vận tải ban hành và thống nhất quản lý trên cơ sở bộ đề sát hạch lý\r\nthuyết chung của Tổng cục Đường bộ Việt Nam được lược bỏ một số câu hỏi để phù\r\nhợp với thí sinh và có tham khảo giáo trình đào tạo đã được phê duyệt.
\r\n\r\n2. Bộ đề sát hạch lý thuyết gồm 15 đề,\r\nđược đánh số từ 01 đến 15, mỗi đề có 15 câu hỏi. Trong đó: có 07 câu về khái niệm\r\nvà quy tắc giao thông (01 câu về khái niệm, 05 câu về quy tắc, 01 câu về tốc độ),\r\n05 câu biển báo, 03 câu sa hình.
\r\n\r\n3. Áp dụng hình thức đảo đề theo quy\r\nđịnh của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước mỗi kỳ sát hạch để bảo đảm tính khách\r\nquan.
\r\n\r\nĐiều 7. Nội dung,\r\nphương án tổ chức sát hạch lý thuyết
\r\n\r\n1. Hình thức: Sát hạch trắc nghiệm\r\ntrên giấy để chọn đáp án đúng.
\r\n\r\n2. Quy trình sát hạch lý thuyết
\r\n\r\na) Sát hạch viên ghi thông tin cá\r\nnhân trích ngang của thí sinh và yêu cầu thí sinh ký tên (hoặc in vân tay) vào\r\nmẫu bài sát hạch lý thuyết.
\r\n\r\nb) Thí sinh được phát đề ngẫu nhiên\r\ntrong bộ đề sát hạch, sát hạch viên đọc câu hỏi cho thí sinh nghe và đánh dấu\r\nvào mẫu bài sát hạch lý thuyết theo đáp án mà thí sinh lựa chọn.
\r\n\r\nc) Thời gian làm bài 20 phút (kể từ\r\nkhi phát đề sát hạch), đúng 12/15 câu là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n3. Sát hạch viên chấm bài sát hạch lý\r\nthuyết bằng thẻ soi lỗ, sau đó công bố ngay kết quả để thí sinh biết và yêu cầu\r\nthí sinh ký tên (hoặc in vân tay) vào biên bản tổng hợp kết\r\nquả lý thuyết. Sát hạch viên ký tên xác nhận kết quả.
\r\n\r\nĐiều 8. Nội dung\r\nvà phương án sát hạch thực hành
\r\n\r\n1. Thí sinh đạt sát hạch lý thuyết mới\r\nđược dự sát hạch thực hành.
\r\n\r\n2. Quy trình sát hạch thực hành thực\r\nhiện theo điểm b khoản 3 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4\r\nnăm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp\r\ngiấy phép lái xe cơ giới đường bộ
\r\n\r\n3. Sau khi hoàn thành sát hạch thực\r\nhành, sát hạch viên yêu cầu thí sinh ký tên xác nhận (hoặc in vân tay) vào biên\r\nbản tổng hợp kết quả thực hành sát hạch lái xe. Sát hạch\r\nviên ký tên xác nhận kết quả và công bố kết quả chung toàn kỳ sát hạch.
\r\n\r\nĐiều 9. Xét công\r\nnhận kết quả
\r\n\r\nViệc công nhận kết quả thực hiện theo\r\nkhoản 1 Điều 27 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Giao thông vận tải đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số\r\n38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nĐiều 10. Cấp giấy\r\nphép lái xe
\r\n\r\nViệc cấp giấy phép lái xe thực hiện\r\ntheo Điều 35 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng\r\nBộ Giao thông vận tải đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT\r\nngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 11. Trách\r\nnhiệm của Sở Giao thông vận tải
\r\n\r\n1. Hướng dẫn, kiểm tra và triển khai\r\nthực hiện Quy định này.
\r\n\r\n2. Chỉ đạo cơ sở đào tạo lái xe biên\r\nsoạn giáo trình, giáo án giảng dạy, kiểm tra và phê duyệt theo quy định tại điểm\r\na khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
\r\n\r\n3. Chủ động lập kế hoạch và thống nhất\r\nvới cơ sở đào tạo về lịch đào tạo, sát hạch và thông báo rộng rãi để đối tượng\r\nbiết tham gia.
\r\n\r\n4. Soạn đề sát hạch, thẻ soi lỗ chấm\r\nbài sát hạch lý thuyết theo Điều 6 của Quy định này.
\r\n\r\n5. Bố trí sát hạch viên (ưu tiên người\r\nbiết tiếng dân tộc thiểu số) để hỗ trợ thí sinh trong kỳ sát hạch.
\r\n\r\n6. Tổ chức kỳ sát hạch đúng thời\r\ngian, địa điểm và đúng quy định.
\r\n\r\n7. Việc thanh tra, kiểm tra công tác\r\nđào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 12. Trách\r\nnhiệm của cơ sở đào tạo
\r\n\r\n1. Cơ sở đào tạo phải nâng cao ý thức\r\ntrách nhiệm, chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy,\r\nđội ngũ giáo viên, chú trọng đào tạo giáo viên là người biết tiếng dân tộc thiểu\r\nsố.
\r\n\r\n2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các\r\nhuyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan chức năng tổ chức thông\r\ntin phổ biến để Nhân dân học và sát hạch lấy giấy phép lái xe đúng quy định.
\r\n\r\n3. Soạn giáo trình, giáo án và trình\r\nGiám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
\r\n\r\n4. Tổ chức đào tạo đúng nội dung,\r\ngiáo trình và giáo án đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 13. Trách\r\nnhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
\r\n\r\n1. Phối hợp với\r\nSở Giao thông vận tải và các sở, ban ngành chức năng thường xuyên thông tin,\r\ntuyên truyền về chế độ chính sách ưu tiên của Nhà nước cho đối tượng là đồng\r\nbào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt được học và sát hạch cấp\r\ngiấy phép lái xe mô tô hạng A1; động viên Nhân dân tự giác\r\ntham gia học và sát hạch theo đúng Quy định này.
\r\n\r\n2. Chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân\r\nxã, phường, thị trấn trong việc xác nhận nội dung là người dân tộc thiểu số\r\nkhông biết đọc, viết tiếng Việt (Theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ\r\nGiao thông vận tải).
\r\n\r\nĐiều 14. Trách\r\nnhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
\r\n\r\nXác nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho\r\nngười dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt đến xác nhận; bảo đảm\r\ntính chính xác đối với nội dung xác nhận và không thu tiền lệ phí xác nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Người khai man hồ sơ để được đào tạo\r\nvà sát hạch cấp giấy phép lái xe theo Quy định này sẽ bị xử lý bằng hình thức lập\r\nbiên bản, cảnh cáo trước toàn thể thí sinh đến dự sát hạch, hủy kết quả sát hạch\r\nvà toàn bộ hồ sơ học lái xe, đồng thời không được dự đào tạo, sát hạch cấp giấy\r\nphép lái xe trong thời gian 12 tháng kể từ ngày bị lập biên bản.
\r\n\r\n2. Cán bộ, công chức các xã, phường,\r\nthị trấn lợi dụng chức vụ, quyền hạn xác nhận sai quy định tùy theo tính chất,\r\nmức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,\r\nvướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo phản ánh kịp thời về Sở Giao\r\nthông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đang được cập nhật.
Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Số hiệu | 19/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-05 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |