ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường GTNT;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU VÀ ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác và tổ chức giao thông trên cầu và đường giao thông nông thôn, địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Cầu trên đường giao thông nông thôn bao gồm: cầu treo, cầu có kết cấu nhịp dạng dầm, dàn, khung, vòm được xây dựng trên các tuyến đường GTNT.
4. Chủ quản lý sử dụng cầu, đường GTNT: là tên gọi chung của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý, vận hành khai thác và sử dụng cầu, đường GTNT thuộc sở hữu nhà nước; chủ sở hữu đối với cầu, đường GTNT không thuộc sở hữu nhà nước; cộng đồng dân cư đối với cầu, đường GTNT do cộng đồng đóng góp hoặc các tổ chức, cá nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành khai thác và bảo trì.
6. Công trình đặc biệt trên đường GTNT bao gồm: hầm đường bộ, bến phà đường bộ và đường ngầm trên đường GTNT.
1. Việc quản lý, vận hành khai thác cầu, đường GTNT phải bảo đảm an toàn giao thông; an toàn cho công trình đường bộ; an toàn cho người, tài sản và công trình khác trong phạm vi hành lang an toàn của cầu, đường GTNT; phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
3. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi sau:
b) Lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn của cầu, đường GTNT;
d) Lắp đặt trái phép đường ống cấp nước, thoát nước, dây tải điện, cáp quang, cáp viễn thông và các công trình khác vào các bộ phận, hạng mục của cầu, đường GTNT hoặc trong phạm vi hành lang an toàn của cầu, đường GTNT.
1. Đối với cầu, đường thuộc sở hữu Nhà nước:
- Đường huyện thuộc địa bàn quản lý do Nhà nước đầu tư hoặc nhận bàn giao do cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân đầu tư thuộc hệ thống đường huyện;
- Cầu treo và cầu trên đường GTNT do xã quản lý có quy mô gồm: cầu dàn thép và cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2013/TT-BXD).
- Đường GTNT (trừ đường huyện) thuộc địa bàn quản lý do Nhà nước đầu tư hoặc nhận bàn giao do cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân đầu tư trên các tuyến đường xã, đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng;
2. Cầu, đường do cộng đồng dân cư hoặc tổ chức, cá nhân đóng góp xây dựng và các trường hợp không thuộc sở hữu Nhà nước thì Chủ sở hữu là Chủ quản lý sử dụng cầu, đường (đường trục thôn, đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư hoặc tương đương).
3. Đối với công trình được xây dựng bằng nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên thống nhất để quyết định lựa chọn Chủ quản lý sử dụng.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Kiểm tra, rà soát các hạng mục, bộ phận công trình cầu, đường GTNT (bao gồm cả hướng dẫn quản lý vận hành khai thác các công trình đặc biệt, công trình cầu có yêu cầu lập quy trình vận hành khai thác) trước khi tiếp nhận, quản lý.
d) Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư và các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên hệ thống cầu, đường GTNT thuộc địa bàn theo quy định này.
f) Thực hiện trách nhiệm trong quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình cầu, đường GTNT trên địa bàn quản lý theo quy định tại Nghị định 11/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan để kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên cầu, đường GTNT thuộc địa bàn tỉnh. Quản lý sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn của cầu, đường theo quy định của pháp luật.
h) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ cầu, đường trên các tuyến đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
a) Tổ chức thực hiện quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên hệ thống cầu, đường GTNT quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định này.
c) Tổ chức lập quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt; quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường GTNT theo đúng quy định tại Điều 6, Điều 7 quy định này.
e) Thống kê, phân loại cầu, đường GTNT trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện về tình hình quản lý, vận hành khai thác các cầu, đường GTNT; kiến nghị xử lý cầu, đường GTNT bị hư hỏng, xuống cấp.
g) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ban, ngành liên quan để tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường GTNT theo phân công, phân cấp quản lý.
i) Tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn công trình cầu, đường GTNT.
a) Tổ chức thực hiện quản lý, vận hành khai thác cầu, đường do cộng đồng làm Chủ quản lý sử dụng phải thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về thời gian đưa công trình cầu, đường GTNT vào khai thác sử dụng.
c) Phát hiện, ngăn chặn các tổ chức cá nhân phá hoại công trình cầu, xâm phạm hành lang an toàn của cầu và các hành vi vi phạm khác.
4.Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
b) Phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan khác kiểm tra các công trình cầu, đường GTNT hư hỏng xuống cấp theo báo cáo của UBND cấp huyện, kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.
d) Phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên quan để tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo trì công trình cầu, đường bộ nói chung và cầu, đường GTNT nói riêng.
5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
8. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Điều 6. Các loại công trình trên đường GTNT phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác
2. Cầu treo có khẩu độ từ 70m trở lên; cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng.
Thực hiện đúng các nội dung tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT và Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
- Thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác đối với cầu và công trình đặc biệt trên đường xã, đường trục thôn, đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng thuộc sở hữu Nhà nước hoặc có sử dụng vốn Nhà nước để quản lý, vận hành khai thác;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
c) Trường hợp cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu, công trình đặc biệt trên đường GTNT có trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác; trước khi phê duyệt phải thỏa thuận với Sở Giao thông vận tải.
1. Các Sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
File gốc của Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 13/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành | 2015-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-16 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |