BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam tại Công văn số 1056/HVHK-HCTH ngày 23/12/2014 về việc phê duyệt Đề án Đổi mới cơ chế hoạt động và đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo của Học viện Hàng không Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Đề án Đổi mới cơ chế hoạt động và thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo của Học viện Hàng không Việt Nam với những nội dung cơ bản như sau:
- Thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động và thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo của Học viện Hàng không Việt Nam (sau đây gọi tắt là Học viện) phải phù hợp quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước theo Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Thông báo Kết luận số 37-TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017. Trong đó, phải coi đổi mới phương thức quản trị nhà trường, phát huy tối đa tính tự chủ tự chịu trách nhiệm là yếu tố quyết định, là khâu đột phá để thực hiện thành công chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đổi mới cơ chế quản lý, tăng quyền tự chủ, tăng trách nhiệm để nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo hiệu quả hoạt động; gắn công tác đào tạo của Học viện với nhu cầu, mục tiêu phát triển của Ngành, của đất nước trong khuôn khổ quy định của pháp luật.
Đổi mới cơ chế hoạt động, đẩy mạnh xã hội hóa nhằm phát triển Học viện trở thành cơ sở cung ứng dịch vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có uy tín trong nước và khu vực, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Phấn đấu đến năm 2020, Học viện Hàng không Việt Nam trở thành một trong những thương hiệu đào tạo uy tín của Việt Nam và khu vực; cung ứng dịch vụ đào tạo chất lượng cao đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế cho ngành hàng không và cho xã hội.
a) Giai đoạn 2015 - 2017: xây dựng, hoàn thiện hệ thống quy định, quy trình, hướng đến được giao quyền tự chủ toàn diện. Phấn đấu đảm bảo 80% chi phí hoạt động thường xuyên từ nguồn thu hoạt động dịch vụ giáo dục, đào tạo; nguồn thu phí, lệ phí và nguồn thu khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
về tổ chức, nhân sự, tài chính và quản lý, khai thác tài sản. Phấn đấu tự đảm bảo 100% kinh phí chi thường xuyên hàng năm.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
a) Tăng cường tuyên truyền, giáo dục và vận động nhằm quán triệt sâu rộng về đổi mới cơ chế hoạt động và thực hiện xã hội hóa đối với đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức, giảng viên, giáo viên của Học viện, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo của Học viện. Xác định mục tiêu đổi mới cũng chính là để xây dựng thương hiệu của Học viện và gắn liền với uy tín lãnh đạo của người đứng đầu Học viện.
2. Về công tác đào tạo
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tự chủ tuyển sinh, trong đó từ năm 2015 thực hiện tự chủ tuyển sinh một số ngành ở trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy. Đến năm 2017, tự chủ tuyển sinh tất cả các ngành, nghề đào tạo tại Học viện.
b) Quy hoạch hệ thống chương trình đào tạo theo nhiều cấp độ, đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng phân khúc thị trường lao động
- Tổ chức nghiên cứu, phân tích thị trường lao động, xác định các phân khúc thị trường mục tiêu; gắn kết, chuyển đổi nhu cầu của thị trường thành mục tiêu đào tạo. Tổ chức các chương trình đào tạo theo từng thị trường mục tiêu; xác định quy mô đào tạo, nội dung đào tạo, điều kiện tốt nghiệp, chuẩn đầu ra cụ thể cho từng chương trình gắn với đặc điểm, nhu cầu và yêu cầu của phân khúc thị trường đó.
+ Nhóm 1: Các chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng. Nhóm này định hướng duy trì quy mô đào tạo, chi phí đào tạo xác định theo lộ trình tính giá dịch vụ đào tạo;
+ Nhóm 3: Các chương trình đào tạo đặc biệt. Nhóm này bao gồm các chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế được tổ chức đào tạo dưới hình thức liên doanh, liên kết hoặc có đầu tư của nước ngoài. Các chương trình đào tạo bao gồm: Người lái tàu bay thương mại (phi công), Kiểm soát viên không lưu, Thợ kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay... chi phí đào tạo của các chương trình nhóm này được xác định dựa trên phân tích nhu cầu doanh nghiệp và điều kiện tổ chức từng chương trình.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
hệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
phù hợp với từng ngành, chuyên ngành đào tạo. Tổ chức thực hiện đào tạo theo tín chỉ triệt để và thực chất. Chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết xã hội cho người học; từng bước tiếp cận trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến về hàng không của thế giới.
d) Xây dựng, cam kết về các tiêu chuẩn đào tạo và chuẩn đầu ra
+ Chuẩn sinh viên đầu vào;
+ Chuẩn chương trình đào tạo;
+ Chuẩn cơ sở vật chất phục vụ đào tạo;
+ Chuẩn sinh viên đầu ra.
- Để đạt được mục tiêu huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho công tác nghiên cứu khoa học cần tập trung phát triển công tác nghiên cứu khoa học phục vụ thực tiễn sản xuất kinh doanh.
- Trong giai đoạn 2015 - 2016, xây dựng quy trình quản lý công tác nghiên cứu khoa học theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường sự tham gia của các đơn vị trên cơ sở những thỏa thuận đã được Học viện ký kết với các bên.
4. Về tổ chức, biên chế (số người làm việc)
hợp lý để tuyển dụng được cán bộ có trình độ tốt và giữ được cán bộ có năng lực, tâm huyết với sự phát triển của Học viện. Các giải pháp phát triển tổ chức, đội ngũ của Học viện bao gồm:
- Xây dựng bộ máy quản trị phù hợp với lộ trình thực hiện tự chủ. Bộ máy tổ chức cần đảm bảo tính linh hoạt, hiệu quả nhằm đến mục tiêu phát triển dài hạn của Học viện.
- Nghiên cứu, xây dựng lại Quy chế tổ chức và hoạt động, trong đó sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Học viện theo hướng tăng quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị.
b) Về nhân sự
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm và xác định kế hoạch nhân lực giai đoạn 2015 - 2020, kế hoạch nhân lực hàng năm đảm bảo đủ nhân sự, đúng chuyên môn, phù hợp mục tiêu phát triển của Học viện.
- Tập trung đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên ở trong nước và nước ngoài đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành Hàng không.
- Tăng cường và cải thiện điều kiện, môi trường làm việc nhằm thu hút và phát huy tối đa năng lực của đội ngũ cán bộ giảng viên, quan tâm nâng cao thu nhập thông qua việc đổi mới và nâng cao hiệu quả đào tạo và nghiên cứu:
5. Về tài chính, tài sản
- Các giải pháp về tài chính tập trung vào mục tiêu tăng nguồn thu hợp pháp, giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước, hướng đến tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động từ sau năm 2020 và đảm bảo cho quá trình phát triển bền vững.
- Đối với đào tạo theo nhu cầu xã hội: Xây dựng mức học phí cho các loại hình, ngành đào tạo, chương trình và chất lượng đào tạo theo nguyên tắc cân đối nhu cầu và khả năng chi trả của xã hội, thực tế thu, chi và tích lũy đầu tư phát triển; đồng thời xây dựng quỹ học bổng khuyến khích để thu hút sinh viên giỏi vào trường trên cơ sở xây dựng chi phí đào tạo theo lộ trình:
+ Giai đoạn 2018 - 2020: Tính đủ chi phí tiền lương của toàn bộ cán bộ, giảng viên, viên chức của Học viện; chi phí trực tiếp phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ đào tạo; chi phí quản lý chung; chưa tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
hợp lý.
- Hoàn thiện quy chế thu chi nội bộ, đảm bảo nguyên tắc công bằng và tạo động lực phát triển. Áp dụng các biện pháp quản lý Học viện về mặt tài chính theo cơ chế công khai và minh bạch thông qua Quy chế thu chi nội bộ; áp dụng chế độ khen thưởng linh hoạt, công bằng và hợp lý. Áp dụng mức thu nhập đặc biệt đối với một số vị trí công tác đặc biệt, các cán bộ giảng viên giỏi, đạt trình độ quốc tế.
- Xây dựng, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án tự chủ về tài sản (Đề án sử dụng tài sản) để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động liên kết, hợp tác của Học viện.
6. Về xã hội hóa
- Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp trong quá trình đào tạo, gắn đào tạo với thực tiễn trên cơ sở đảm bảo hài hòa nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia;
chuẩn; xây dựng và phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế theo nguyên tắc tự cân đối và có tích lũy từ năm 2017.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập.
- Thực hiện liên kết với doanh nghiệp, trong đó ưu tiên việc góp vốn, đào tạo liên kết giữa Học viện và các trường, các doanh nghiệp hàng không trong và ngoài nước.
- Năm 2016: Thực hiện xã hội hóa toàn bộ các trung tâm hoạt động dịch vụ và phục vụ hoạt động đào tạo, bao gồm: Trung tâm đào tạo phi công, Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ hàng không, Trung tâm Dịch vụ và Tư vấn hàng không.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Đề án
a) Học viện Hàng không Việt Nam
- Định kỳ tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Đề án, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để kịp thời bổ sung, điều chỉnh; chủ động đề xuất các giải pháp có tính khả thi, hiệu quả.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Đề án theo đúng tiến độ, định kỳ tổng hợp đánh giá, báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ về đổi mới cơ chế hoạt động và thực hiện xã hội hóa giáo dục của Học viện.
phối hợp, hướng dẫn Học viện tổ chức thực hiện Đề án theo đúng quy định.
Ưu tiên tuyển chọn, sử dụng học sinh, sinh viên tốt nghiệp từ Học viện; tiếp tục tăng cường hỗ trợ Học viện về thực tập, thực hành, đóng góp xây dựng quỹ phát triển Học viện, học bổng hỗ trợ; liên kết đầu tư cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; tham gia Hội đồng trường của Học viện; tham gia xây dựng các chương trình đào tạo; đặt hàng đào tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân lực của doanh nghiệp mình tại Học viện.
thực hiện
- Quy hoạch hệ thống sản phẩm đào tạo của Học viện gắn với nhu cầu thị trường lao động theo định hướng xã hội hóa, đẩy mạnh liên kết, hợp tác;
- Chuẩn bị các phương án đảm bảo các điều kiện, nguồn lực cần thiết để bước vào giai đoạn tự chủ, tự chịu trách nhiệm hoàn toàn và đẩy mạnh xã hội hóa;
Đề án tuyển sinh, Đề án tiền lương, Đề án học phí, Đề án tự chủ về tài sản (Đề án sử dụng tài sản);
b) Giai đoạn 2017 - 2020:
- Từ năm 2018: Tổ chức thực hiện Đề án tự chủ hoàn hoàn về tổ chức, hoạt động và tài chính theo lộ trình 2018-2020;
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Quyết định 12/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Đổi mới cơ chế hoạt động và thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo của Học viện Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 12/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Đổi mới cơ chế hoạt động và thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo của Học viện Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 12/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-01-06 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-06 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |