BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1228/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số 966/QĐ-BQTVT ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục Đường Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
- Vùng Đồng bằng sông Hồng: Quy hoạch có 107 cơ sở, trong đó mở mới 13 cơ sở, tại Hà Nội (07 cơ sở), Quảng Ninh (02 cơ sở), Hải Dương (01 cơ sở), Hải Phòng (01 cơ sở), Vĩnh Phúc (01 cơ sở), Hà Nam (01 cơ sở); còn lại 94 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;
- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: Quy hoạch có 68 cơ sở, trong đó mở mới 08 cơ sở, tại Thanh Hóa (01 cơ sở), Hà Tĩnh (01 cơ sở), Quảng Nam (03 cơ sở), Quảng Trị (01 cơ sở), Bình Định (01 cơ sở), Khánh Hòa (01 cơ sở); còn lại 60 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;
- Vùng Đông Nam Bộ: Quy hoạch có 95 cơ sở, trong đó mở mới 07 cơ sở, tại Thành phố Hồ Chí Minh (03 cơ sở), Tây Ninh (01 cơ sở), Bình Dương (02 cơ sở), Bà Rịa - Vũng Tàu (01 cơ sở); còn lại 88 cơ sở nâng cấp để tăng năng lực, lưu lượng đào tạo;
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Quy hoạch toàn quốc có tổng số 155 trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, trong đó mở mới 36 trung tâm. Cụ thể từng vùng như sau:
- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: Quy hoạch có 24 trung tâm, trong đó mở mới 07 trung tâm, tại Bắc Kạn (01 trung tâm), Yên Bái (02 trung tâm), Phú Thọ (01 trung tâm), Lạng Sơn (01 trung tâm), Bắc Giang (01 trung tâm); Lai Châu (01 trung tâm); còn lại 17 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;
- Vùng Tây Nguyên: Quy hoạch có 09 trung tâm, trong đó mở mới 01 trung tâm tại Đắk Nông (01 trung tâm); còn lại 08 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch;
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Quy hoạch có 17 trung tâm, trong đó mở mới 05 trung tâm tại Long An (01 trung tâm), Tiền Giang (01 trung tâm), Cần Thơ (01 trung tâm), Trà Vinh (01 trung tâm), Bạc Liêu (01 trung tâm); còn lại 12 trung tâm nâng cấp để tăng quy mô, năng lực sát hạch.
Điều 2. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 966/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên vùng, tỉnh | Hiện trạng đến 2018 | Quy hoạch bổ sung đến 31/12/2018 |
I |
94 | 13 | |
1 |
47 | 7 | |
2 |
7 | 1 | |
3 |
6 | 0 | |
4 |
5 | 2 | |
5 |
5 | 1 | |
6 |
8 | 1 | |
7 |
3 | 0 | |
8 |
2 | 0 | |
9 |
3 | 1 | |
10 |
4 | 0 | |
11 |
4 | 0 | |
II |
46 | 4 | |
1 |
2 | 0 | |
2 |
2 | 0 | |
3 |
4 | 0 | |
4 |
3 | 0 | |
5 |
3 | 0 | |
6 |
1 | 0 | |
7 |
8 | 0 | |
8 |
2 | 1 | |
9 |
6 | 2 | |
10 |
8 | 0 | |
11 |
1 | 1 | |
12 |
1 | 0 | |
13 |
2 | 0 | |
14 |
3 | 0 | |
III |
60 | 8 | |
1 |
6 | 1 | |
2 |
8 | 0 | |
3 |
4 | 1 | |
4 |
3 | 0 | |
5 |
1 | 1 | |
6 |
4 | 0 | |
7 |
8 | 0 | |
8 |
4 | 3 | |
9 |
4 | 0 | |
10 |
5 | 1 | |
11 |
2 | 0 | |
12 |
5 | 1 | |
13 |
3 | 0 | |
14 |
3 | 0 | |
IV |
24 | 3 | |
1 |
3 | 0 | |
2 |
5 | 3 | |
3 |
8 | 0 | |
4 |
2 | 0 | |
5 |
6 | 0 | |
V |
88 | 7 | |
1 |
5 | 0 | |
2 |
4 | 1 | |
3 |
9 | 2 | |
4 |
11 | 0 | |
5 |
5 | 1 | |
6 |
54 | 3 | |
VI |
31 | 8 | |
|
|
| |
1 |
3 | 2 | |
2 |
1 | 2 | |
3 |
2 | 0 | |
4 |
1 | 0 | |
5 |
2 | 0 | |
6 |
1 | 1 | |
7 |
2 | 1 | |
8 |
2 | 0 | |
9 |
8 | 0 | |
10 |
3 | 1 | |
11 |
3 | 0 | |
12 |
1 | 1 | |
13 |
2 | 0 | |
|
343 | 43 |
DANH MỤC TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên vùng, tỉnh | Hiện trạng đến 2018 | Quy hoạch bổ sung đến 31/12/2018 |
I |
39 | 8 | |
1 |
10 | 2 | |
2 |
5 | 1 | |
3 |
4 | 0 | |
4 |
4 | 1 | |
5 |
2 | 2 | |
6 |
4 | 1 | |
7 |
3 | 0 | |
8 |
1 | 0 | |
9 |
2 | 1 | |
10 |
2 | 0 | |
11 |
2 | 0 | |
II |
17 | 7 | |
1 |
1 | 0 | |
2 |
1 | 0 | |
3 |
0 | 1 | |
4 |
1 | 0 | |
5 |
2 | 0 | |
6 |
0 | 2 | |
7 |
3 | 0 | |
8 |
1 | 1 | |
9 |
1 | 1 | |
10 |
3 | 1 | |
11 |
1 | 0 | |
12 |
0 | 1 | |
13 |
1 | 0 | |
14 |
2 | 0 | |
III |
23 | 8 | |
1 |
4 | 1 | |
2 |
3 | 0 | |
3 |
1 | 1 | |
4 |
1 | 1 | |
5 |
1 | 0 | |
6 |
2 | 0 | |
7 |
2 | 0 | |
8 |
1 | 1 | |
9 |
1 | 0 | |
10 |
2 | 1 | |
11 |
0 | 1 | |
12 |
3 | 1 | |
13 |
1 | 1 | |
14 |
1 | 0 | |
IV |
8 | 1 | |
1 |
1 | 0 | |
2 |
3 | 0 | |
3 |
2 | 0 | |
4 |
0 | 1 | |
5 |
2 | 0 | |
V |
20 | 7 | |
1 |
2 | 0 | |
2 |
1 | 0 | |
3 |
3 | 3 | |
4 |
3 | 1 | |
5 |
2 | 1 | |
6 |
9 | 2 | |
VI |
12 | 5 | |
1 |
1 | 1 | |
2 |
0 | 1 | |
3 |
1 | 0 | |
4 |
0 | 1 | |
5 |
1 | 0 | |
6 |
1 | 0 | |
7 |
1 | 0 | |
8 |
1 | 0 | |
9 |
3 | 1 | |
10 |
1 | 0 | |
11 |
1 | 0 | |
12 |
0 | 1 | |
13 |
1 | 0 | |
|
119 | 36 |
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CỦA TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo quyết định số: 1228/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên vùng, tỉnh | Số Văn bản đề nghị | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
2. |
3. |
4. |
5. |
6. |
7. |
8. |
9. |
10. |
11. |
12. |
13. |
14. |
15. |
16. |
17. |
18. |
19. |
20. |
và Công văn số 2483/UBND-ĐT ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21. |
22. |
23. |
24. |
25. |
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CỦA TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|