ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 115/TT.HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km)
=
Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế (lít/100km)
X
Hệ số (K)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế: Là mức tiêu hao nhiên liệu được lấy theo thông số kỹ thuật về mức tiêu hao nhiên liệu theo chu trình kết hợp trong đô thị và ngoài đô thị đối với từng loại xe của các hãng xe.
+ Đối với xe hoạt động đến 100.000 km: K = 1,3.
+ Đối với xe hoạt động trên 200.000 km: K = 1,4.
a) Đối với xe ô tô đưa đón lãnh đạo thuộc các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc; xe ô tô tập lái; xe ô tô hoạt động trên địa bàn của các huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải định mức được tăng thêm nhưng không vượt quá 5% so với định mức tiêu hao nhiên liệu đã quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là định mức tối đa Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình, chất lượng xe ô tô để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng xe ô tô cho phù hợp, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và không vượt định mức tối đa.
a) Lập văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải xác định mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế làm cơ sở để xác định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô của đơn vị mình.
2. Sở Giao thông vận tải: Thông báo bằng văn bản về định mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, đồng thời gửi Sở Tài chính để theo dõi.
2. Quyết định này bãi bỏ các văn bản: Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái; Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái bổ sung Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái.
- Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái đang được cập nhật.
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 11/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành | 2020-07-27 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |