ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định cụ thể một số nội dung trong quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; bao gồm: công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, xây dựng biển quảng cáo tạm, thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, đấu nối từ đường nhánh vào đường tỉnh, thẩm định và thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thẩm định và thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
1. Đất dành cho đường bộ chỉ nhằm mục đích để xây dựng công trình đường bộ, sử dụng và khai thác để phục vụ cho mục đích an toàn giao thông vận tải đường bộ, trừ một số công trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Nghiêm cấm xây dựng trái phép các loại công trình khác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ, phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ, khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với công trình thiết yếu được quy định tại Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 1 Nghị định số 100/2013-NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Hạn chế các điểm đấu nối trực tiếp từ đường nhánh vào đường chính, nhất là đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện. Các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại - dịch vụ hoặc các dự án xây dựng khác dọc theo đường tỉnh, đường huyện phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và phải có đường gom nối từ dự án ra đường chính.
5. Đối với cửa hàng xăng dầu dọc theo đường bộ phải được xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ và nằm trong quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu được UBND tỉnh phê duyệt hoặc được UBND tỉnh chấp thuận (Trường hợp chưa được duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu).
7. Hình thức tuyên truyền về các sự kiện chính trị của địa phương do tổ chức nhà nước thực hiện được phép thực hiện trên đất dành cho đường bộ, nhưng phải đáp ứng các điều kiện về an toàn giao thông, đồng thời cơ quan lắp đặt phải tự chịu trách nhiệm nếu để xảy ra mất an toàn giao thông. Việc quảng cáo trong hành lang an toàn đường bộ chỉ được thực hiện tạm thời khi điều kiện địa hình bên ngoài hành lang an toàn đường bộ không thực hiện được và phải tuân thủ quy định tại Điều 6 Quyết định này. Cấm mọi hình thức quảng cáo trong phạm vi đất của đường bộ.
Điều 5. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
a) Công trình phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng;
thoát nước, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
2. Hoàn trả kết cấu nền, mặt đường bộ sau khi thi công công trình thiết yếu và bảo hành:
b) Công tác bảo hành:
- Hết thời hạn bảo hành, chủ đầu tư công trình thiết yếu tổ chức nghiệm thu hết bảo hành và cơ quan quản lý đường bộ xác nhận giải chấp bảo lãnh.
Điều 6. Chấp thuận thiết kế xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Sở Giao thông Vận tải: Đối với hệ thống đường tỉnh trong phạm vi quản lý;
c) Phòng Quản lý đô thị thành phố: Đối với hệ thống đường đô thị trong phạm vi quản lý.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu:
- 01 đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban hành; nếu quá 18 tháng, phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
b) Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 16 Quyết định này.
1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình thiết yếu phải:
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;
2. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công trình: Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
4. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu.
- 01 đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này;
- Bảo lãnh của tổ chức tín dụng để bảo hành đối với những công trình thiết yếu phải thi công hoàn trả nền, mặt đường; mức bảo hành là 5% giá trị dự toán xây lắp hoàn trả nhưng không được nhỏ hơn 10 triệu đồng (Theo mẫu Phụ lục 6 kèm theo);
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
6. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng thi công công trình thiết yếu có ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.
8. Chủ sử dụng, kinh doanh, khai thác công trình thiết yếu chịu trách nhiệm bảo trì công trình thiết yếu; việc bảo dưỡng thường xuyên công trình thiết yếu không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra mất an toàn giao thông.
10. Trường hợp đối với cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu lắp đặt hệ thống điện, nước cho gia đình với kết cấu công trình đơn giản, không phải đào, cắt phần mặt đường; không gây mất an toàn giao thông; hồ sơ xin cấp phép như sau:
b) Cam kết tự di chuyển và không được bồi thường khi ngành giao thông vận tải có nhu cầu thu hồi.
- Khoảng cách từ công trình đến mép nhựa mặt đường (hoặc block vỉa hè, hoặc thành rãnh dọc thoát nước);
- Biện pháp hoàn trả hiện trạng ban đầu tại vị trí thi công;
Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền sẽ xem xét cấp phép mà không phải thực hiện đầy đủ các bước như các dự án khác.
Điều 8. Chấp thuận thiết kế xây dựng và cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 (một phảy ba) lần chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 (năm) mét. Trường hợp đặc biệt do vướng mắc mặt bằng không đảm bảo khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang nêu trên thì cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền sẽ xem xét chấp thuận từng trường hợp cụ thể.
4. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng hoặc cấp phép thi công thực hiện như đối với công trình thiết yếu.
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ (trừ dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền là cấp quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư), chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét giải quyết.
- Sở Giao thông Vận tải: Đối với hệ thống đường tỉnh trong phạm vi quản lý;
- Phòng Quản lý đô thị thành phố: Đối với hệ thống đường đô thị trong phạm vi quản lý.
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công bao gồm:
- 01 văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
c) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
3. Đối với các dự án nâng cấp, cải tạo đường bộ đang khai thác do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền là chủ đầu tư, không phải đề nghị cấp giấy phép thi công; nhưng trước khi thi công, Ban Quản lý dự án hoặc nhà thầu thi công phải gửi đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền hồ sơ có liên quan gồm: Quyết định duyệt dự án, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt kể cả phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông để cơ quan quản lý đường bộ xem xét, thỏa thuận bằng văn bản về thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông khi thi công.
Điều 10. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
a) Đường huyện, đường xã, đường đô thị;
c) Đường chuyên dùng: Đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ;
2. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thông qua điểm đấu nối thuộc quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy hoạch các điểm đấu nối) đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông Vận tải.
Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trường hợp cần thiết, xem xét cho phép đấu nối tạm có thời hạn để vận chuyển vật tư, thiết bị và thi công các dự án: Chủ đầu tư công trình phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Sở Giao thông Vận tải xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông (có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) của điểm đấu nối vào đường chính và cấp phép thi công. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án; trường hợp quá thời gian đấu nối tạm, chủ đầu tư phải có văn bản xác định lý do và xin gia hạn.
a) Vị trí đấu nối các cửa hàng xăng dầu theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp ngoài quy hoạch phải có thỏa thuận bằng văn bản với Sở Giao thông Vận tải và được UBND tỉnh chấp thuận.
thoát nước. Cao độ đường ra, vào cửa hàng xăng dầu hoặc các công trình khác phải thấp hơn cao độ mặt đường đảm bảo thoát nước trong khu vực và thoát nước mặt đường (ở những đoạn đường chưa xây dựng rãnh thoát nước).
a) Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào đường tỉnh của đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và đường gom:
- Ngoài khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Khoảng cách giữa hai điểm đấu nối không nhỏ hơn 2.000m (hai nghìn mét) đối với đường cấp I, cấp II và không nhỏ hơn 1.000m (một nghìn mét) đối với đường cấp III trở xuống;
- Ngoài khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn đường tỉnh không nhỏ hơn 3000m (ba nghìn mét).
c) Đối với cửa hàng xăng dầu được quy hoạch ở lân cận hoặc trùng với điểm đấu nối của đường nhánh khác, phải điều chỉnh để tại vị trí đó chỉ tồn tại một điểm đấu nối theo hướng ưu tiên điểm đấu nối của công trình có trước hoặc sử dụng chung.
8. Đấu nối đường nhánh vào dự án đường tỉnh được xây dựng mới hoặc xây dựng tuyến tránh khu dân cư, đô thị:
b) Căn cứ phương án thiết kế tuyến của dự án đường tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập danh mục các điểm đấu nối (kể cả cửa hàng xăng dầu) theo quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường và gửi đến Sở Giao thông Vận tải để được thỏa thuận các vấn đề có liên quan; căn cứ ý kiến của Sở Giao thông Vận tải, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật tuyến đường.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển giao thông vận tải của địa phương để lập quy hoạch các điểm đấu nối. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối được quy định tại Điều 11 Quyết định này.
Điều 11. Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho đơn vị tư vấn có đủ năng lực xây dựng quy hoạch các điểm đấu nối; việc lập quy hoạch các điểm đấu nối với đường tỉnh có thể thực hiện cho tất cả các tuyến đường tỉnh hoặc lập riêng cho từng tuyến đường tỉnh qua địa bàn. Nội dung cơ bản của công tác quy hoạch các điểm đấu nối như sau:
2. Khảo sát, thống kê:
b) Thống kê các đoạn tuyến đường tỉnh trong đô thị, ngoài đô thị; tổng hợp các đoạn tuyến không đủ quỹ đất để xây dựng đường gom, các công trình và điều kiện địa hình cản trở việc xây dựng đường gom liên tục theo chiều dài đường tỉnh; xác định sơ bộ vị trí để xây dựng các công trình thiết yếu để đảm bảo tính đồng bộ;
d) Thu thập các quy hoạch có liên quan như quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu... để đảm bảo quy hoạch đấu nối phù hợp với các quy hoạch hiện có.
a) Thuyết minh quy hoạch các điểm đấu nối.
- Hiện trạng của tuyến đường tỉnh: Cấp đường, điểm đầu, điểm cuối; các vị trí đặc biệt (như khu vực nội thành, nội thị, cầu lớn, hầm đường bộ, điểm giao cắt với đường sắt …); tình hình sử dụng hành lang an toàn đường bộ và an toàn giao thông trên đoạn tuyến; các thông tin về quy hoạch của tuyến đường;
- Quy hoạch hệ thống các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Ý kiến của cơ quan quản lý đường bộ, đơn vị quản lý đường bộ trực tiếp quản lý đường tỉnh đối với nội dung của quy hoạch các điểm đấu nối.
- Bảng tổng hợp một số nội dung cơ bản về hiện trạng và quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;
Điều 12. Phê duyệt và thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh
a) Căn cứ văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh, công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch; gửi hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt đến Sở Giao thông Vận tải để theo dõi, quản lý;
2. Sau khi quy hoạch các điểm đấu nối vào đường chính được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện xóa bỏ các điểm không nằm trong quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh.
1. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 16 Quyết định này.
- 01 bộ quy hoạch có thể hiện điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc văn bản chấp thuận của Sở Giao thông Vận tải cho phép đấu nối với trường hợp điểm đấu nối chưa có quy hoạch được phê duyệt hoặc chưa xây dựng được đường gom để đấu nối thông qua đường gom (bản sao có chứng thực);
- 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
3. Thời hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giao thông Vận tải phê duyệt thiết kế kỹ thuật, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông.
Điều 14. Cấp phép thi công đường nhánh đấu nối vào quốc lộ ủy thác, đường tỉnh
a) Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông Vận tải;
c) Phê duyệt dự án, công trình nút giao theo quy định hiện hành.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 16 Quyết định này.
- 01 văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của Sở Giao thông Vận tải (bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư);
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ; nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để đơn vị quản lý đường bộ lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
Điều 15. Công tác thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông
a) Tất cả các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của tỉnh quản lý, có quy mô từ cấp IV đồng bằng trở lên (Cấp thiết kế theo TCVN 4054:2005), không phân biệt nguồn vốn (gồm dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng BOT, BT, BTO) phải thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định.
2. Các giai đoạn thực hiện thẩm tra, thẩm định:
- Giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
b) Đối với các dự án đã được phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc đang trong giai đoạn thi công, hoàn thiện, chuẩn bị nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác: Thực hiện thẩm định an toàn giao thông tại giai đoạn trước khi đưa đường vào khai thác.
a) Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo: Cơ quan quyết định đầu tư quyết định thực hiện công tác thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông.
4. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông:
b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn tham gia thực hiện thẩm tra an toàn giao thông:
- Năng lực của nhà thầu tư vấn tham gia thực hiện thẩm tra an toàn giao thông phải đáp ứng các quy định tại Điều 12 Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ.
- Nhà thầu tư vấn được lựa chọn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ dự án, thiết kế công trình, hồ sơ hoàn công, kiểm tra hiện trường, phát hiện các nguy cơ tiềm ẩn về tai nạn giao thông, mức độ ảnh hưởng của dự án đến an toàn giao thông và các công trình liền kề; lập Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đề xuất, kiến nghị các biện pháp khắc phục, thống nhất trước khi trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.
d) Phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông: Sau khi thống nhất với các đơn vị có liên quan, chủ đầu tư trình cơ quan quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông.
a) Sở Giao thông Vận tải là cơ quan đầu mối, chủ trì tổ chức thẩm định an toàn giao thông, trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo đường bộ do UBND tỉnh quyết định đầu tư và với công trình đường bộ đang khai thác (Kể cả dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng BOT, BT, BTO);
Điều 16. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính
2. Trình tự thực hiện như sau:
b) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (Qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có văn bản hướng dẫn cho tổ chức các nhân hoàn thiện hồ sơ.
1. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày….. tháng…. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Số điện thoại: ..............
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Quyết định này.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(10) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày….. tháng…. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...6...)
Địa chỉ liên hệ: ………
- Như trên; | (……2…..) |
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày….. tháng…. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…8…) (bản chính)..
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Số điện thoại: ..............
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
((Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày….. tháng…. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Số điện thoại: ..............
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (do chủ đầu tư đứng đơn).
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định Quyết định này.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên ĐT, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải ĐT./.
MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày….. tháng…. năm …… |
GIẤY PHÉP THI CÔNG
Công trình:.........................(3)...............................
Lý trình:................................................ĐT, ĐH, ĐX.
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ văn bản số:......../..... ngày..../...../201...của …..(4) chấp thuận thiết kế công trình...(1)...;
1. Cấp cho: ……..(5)……
- Điện thoại ……………………….;
2. Được phép thi công công trình:...(3)... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình giao thông đường bộ từ lý trình Km...... đến Km..... đường..., theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được duyệt theo Quyết định số:......../..... ngày..../...../200.. của …..(7)…, gồm các nội dung chính như sau:
b)............................................................................................................................;
..)...............................................................................................................................
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trên đất dành cho đường bộ;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
4. Thời hạn thi công:
Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./.
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(4) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế (Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông Vận tải).
(6) Cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của chủ đầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo, nút giao đấu nối.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Giấy phép thi công, căn cứ từng công trình cụ thể để quy định nội dung giấy phép thi công cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày….. tháng…. năm ……
THƯ BẢO LÃNH BẢO HÀNH
Số: ……………
Địa chỉ: ……………………………………..
Địa chỉ:
Chấp thuận bảo lãnh cho Bên đề nghị bảo lãnh là:
- Địa chỉ: …..
1. Thư bảo lãnh này đảm bảo cho việc…. (Tên chủ đầu tư công trình thiết yếu) bảo hành cho việc thi công hoàn trả công trình ....(Tên công trình ghi trong giấy phép thi công do cơ quan quản lý đường bộ cấp).
3. Khi Bên đề nghị bảo lãnh phải bồi thường do vi phạm điều khoản bảo hành mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ. Ngân hàng chúng tôi cam kết thanh toán cho (Cơ quan quản lý đường bộ…) là Bên nhận bảo lãnh số tiền không vượt quá số tiền nêu tại mục 2, bằng cách chuyển khoản ngay sau khi Ngân hàng chúng tôi nhận được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo hành từ Bên nhận bảo lãnh, trong đó nêu ra vi phạm của Bên đề nghị bảo lãnh mà không cần chứng minh (các) vi phạm đó.
5. Thư bảo lãnh này được chi phối và giải thích theo pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
File gốc của Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đang được cập nhật.
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 08/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành | 2016-03-29 |
Ngày hiệu lực | 2016-04-08 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |