ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc phân cấp đăng ký đăng kiểm tàu cá”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá công suất nhỏ hoạt động khu vực ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
2. Yêu cầu
Tổng số tàu khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh là: 7.000 tàu1 (giảm 1.453 tàu).
- Tàu hoạt động khai thác xa bờ: 602 tàu (tăng 14 tàu).
- Tàu hoạt động khai thác ven bờ2: 3.746 tàu (giảm 2.087 tàu), gồm:
+ Chuyển đổi nghề khác (không phải khai thác thủy sản) và giải bản cho 1.416 tàu gồm: Các tàu hoạt động nghề cấm, tàu nghề khác chưa đăng ký và tàu công suất dưới 20Cv.
- Năm 2018: Giảm và chuyển đổi 410 tàu (Nâng cấp 135 tàu; chuyển đổi, giải bản 275 tàu);
- Năm 2020: Giảm và chuyển đổi 838 tàu (Nâng cấp 261 tàu; chuyển đổi, giải bản 577 tàu).
Chi tiết chỉ tiêu, lộ trình tại phụ lục 02.
2. Đảm bảo thực thi pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Tăng cường thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Đồng thời hỗ trợ cho các tàu cá hoạt động khu vực ngư trường xa bờ gắn với công tác đảm bảo chủ quyền biển đảo.
- Tiếp tục triển khai Nghị định 17/2018/NĐ-CP và chính sách của tỉnh theo Quyết định số 4024/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Hỗ trợ ngư dân có nguyện vọng và đủ điều kiện đóng mới, cải hoán, nâng cấp tàu cá, trang sắm thiết bị tàu cá có công suất trên 90CV.
- Vận dụng các chính sách hiện hành hỗ trợ ngư dân chuyển sang nghề khác (không phải khai thác thủy sản) cho các đối tượng sau: Ngư dân đang hoạt động khai thác thủy sản bằng nghề cấm.
- Đối với lao động có nhu cầu chuyển sang hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp có thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ áp dụng cho vùng sản xuất tập trung được quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ninh.
- Tổ chức các ngày Hội việc làm tại địa phương nhằm kết nối giữa người lao động và các đơn vị tuyển dụng. Thông qua ngày Hội việc làm tư vấn, định hướng cho người lao động chuyển nghề phù hợp.
5. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
- Đào tạo phát triển lao động nghề cá phù hợp với tình hình thực tiễn và khoa học công nghệ tiên tiến, khuyến khích con em ngư dân tiếp tục hoạt động nghề trong lĩnh vực thủy sản; ngư dân có kinh nghiệm tham gia đào tạo và truyền nghề cho lao động trẻ.
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ phát triển các mô hình sản xuất tiên tiến trong khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, bảo quản sản phẩm và giảm tổn thất sau thu hoạch sản phẩm nhằm trong phát triển khai thác, nuôi trồng và các ngành nghề khác thu hút lao động đầu tư sản xuất nhằm giảm dần số lao động thuộc các phương tiện thủy sản: công suất nhỏ; nghề cấm khai thác; không rõ nguồn gốc.
1- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch dự kiến khoảng 35.817 triệu đồng
+ Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề: 12.165 triệu đồng
2- Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh hỗ trợ cho Chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới và giảm nghèo bền vững), các cơ chế chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay phát triển sản xuất và chuyển đổi nghề nghiệp, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
Chi tiết tại các phụ lục 03, 04, 05 đính kèm
Thời gian thực hiện Kế hoạch bắt đầu kể từ ngày ký ban hành và thực hiện đến hết tháng 12/2020.
- Tham mưu cho UBND tỉnh hoàn thiện các quy định quản lý nghề cá phù hợp với tình hình thực tiễn gắn với việc thực thi Luật thủy sản 2017 có hiệu lực từ 01/01/2019.
- Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh về quản lý tàu cá đối với: Các đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện có quản lý tàu cá, các tàu cá và cơ sở đóng mới tàu cá; Tổ chức lực lượng thanh, kiểm tra 24/24giờ; trực đường dây nóng tiếp nhận ý kiến phản ảnh của các tổ chức cá nhân trong lĩnh vực thủy sản, phối hợp với các địa phương xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản.
- Phối hợp với các ngành: Công an, Biên phòng và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho các tổ chức cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực thủy sản đặc biệt là các chủ tàu có công suất nhỏ dưới 20 CV. Phối hợp với UBND cấp huyện, tổ chức triển khai nội dung tuyên truyền thuộc Kế hoạch kịp thời đến ngư dân.
2. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh, Cảnh sát biển
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai đào tạo nghề chuyển đổi nghề cho ngư dân lồng ghép với Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Xây dựng Đề án chuyển đổi nghề cho cá chủ tàu cá hoạt động động ven bờ phù hợp với các chỉ tiêu tại Kế hoạch này (hoàn thành xong trước 30/8/2018); Trong đó có thực hiện rà soát thống kê hiện trạng số lượng tàu cá có công suất dưới 20 CV; Tàu cá không đảm bảo an toàn hoạt động thủy sản, tàu cá không giấy tờ không nguồn gốc, các tàu hoạt động nghề cấm (theo phụ lục 06, Phụ lục 07) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT). Định kỳ vào tháng 5 và tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả công tác chuyển đổi nghề cho tàu cá ven bờ và hiện trạng tàu thuyền nghề cá khu vực ven bờ.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật về lĩnh vực thủy sản nói chung và Quy định về quản lý tàu cá nói riêng, định hướng chuyển đổi nghề, chính sách hỗ trợ hiện hành phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, dịch vụ cho ngư dân thuộc địa phương quản lý; vận động các chủ tàu có công suất nhỏ, quá cũ nát không đảm bảo an toàn kỹ thuật giải bản, chuyển đổi nghề nghiệp sang nuôi trồng thủy sản hay các nghề ngoài lĩnh vực thủy sản.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý tàu cá đối với UBND cấp xã có quản lý tàu cá và các chủ tàu trong việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn Tỉnh theo các quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ, phân cấp đăng ký, đăng kiểm, cấp giấy phép khai thác.
- Quản lý chặt các cơ sở đóng mới tàu cá; tổ chức cho các cơ sở đóng mới tàu cá, ngư dân trên địa bàn ký cam kết không đóng mới tàu cá có công suất dưới 30 CV tham gia khai thác thủy sản, không tàng trữ, vận chuyển, mua bán ngư cụ cấm. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm nếu để xảy ra hiện trạng tàu đóng mới có công suất dưới 30 CV tham gia hoạt động khai thác thủy sản. Tàu thuộc diện cấm phát triển (tàu cá dưới 30 CV cấm phát triển), tàu làm nghề cấm.
5. Trường Cao đẳng Giao thông Quảng Ninh
6. Các tổ chức Hội: Hội Nông dân, Hội nghề cá
Yêu cầu các đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT thông tin;
- V0, V5, NLN2,3, TH5;
- Lưu: VT, NLN1 (35b-KH23).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
THỐNG KÊ TỔNG HỢP TÀU CÁ TOÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Địa phương | Tổng số tàu cá toàn tỉnh | Số lượng tổng (Chiếc) | |||||
Nghề Cấm | Nghề khác | Số tàu đã đăng ký | Số tàu đã đăng ký | |||||
Dưới 20 CV | Từ 20 CV đến dưới 90 CV | Từ 90CV trở lên | ||||||
1 | Quảng Yên | 3647 | 824 | 3 | 2820 | 1525 | 956 | 339 |
2 | Cẩm Phả | 167 | 23 | 0 | 144 | 85 | 41 | 18 |
3 | Vân Đồn | 1072 | 25 | 225 | 822 | 524 | 231 | 67 |
4 | Hạ Long | 361 | 13 | 7 | 341 | 250 | 64 | 27 |
5 | Hải Hà | 936 | 135 | 118 | 683 | 384 | 207 | 92 |
6 | Đầm Hà | 407 | 125 | 33 | 249 | 176 | 73 | 0 |
7 | Uông Bí | 255 | 58 | 30 | 167 | 101 | 43 | 23 |
8 | Móng Cái | 696 | 73 | 0 | 623 | 435 | 179 | 9 |
9 | Cô Tô | 310 | 10 | 58 | 242 | 164 | 60 | 18 |
10 | Tiên Yên | 354 | 0 | 35 | 319 | 225 | 92 | 2 |
11 | Đ.Triều | 174 | 0 | 0 | 174 | 136 | 35 | 3 |
12 | Hoành Bồ | 34 | 0 | 0 | 34 | 33 | 0 | 1 |
Tổng cộng | 8.413 | 1.286 | 509 | 6.618 | 4.038 | 1.981 | 599 |
STT | Địa phương | Tổng số tàu cá toàn tỉnh | Chỉ tiêu đến năm 2020 Khối tàu từ 30 CV đến 90 CV | Tổng chỉ tiêu cắt giảm | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
| ||||||||
Chỉ tiêu | Nâng cấp | Chuyển đổi hoặc giải bản | Chỉ tiêu | Nâng cấp | Chuyển đổi hoặc giải bản | Chỉ tiêu | Nâng cấp | Chuyển đổi hoặc giải bản |
| |||||||
Phân bổ chỉ tiêu | Nâng cấp tàu lên trên 30 CV | Chuyển đổi nghề |
| |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 6+7 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
1 | Quảng Yên | 3647 | 1410 | 852 | 275 | 577 | 170 | 56 | 114 | 341 | 113 | 228 | 341 | 106 | 235 |
|
2 | Cẩm Phả | 167 | 15 | 93 | 30 | 63 | 17 | 6 | 11 | 38 | 12 | 26 | 38 | 12 | 26 |
|
3 | Vân Đồn | 1072 | 630 | 144 | 46 | 98 | 28 | 9 | 19 | 58 | 19 | 39 | 58 | 18 | 40 |
|
4 | Hạ Long | 361 | 340 | 20 | 6 | 14 | 4 | 1 | 3 | 8 | 3 | 5 | 8 | 2 | 6 |
|
5 | Hải Hà | 936 | 300 | 337 | 108 | 229 | 67 | 23 | 44 | 135 | 45 | 90 | 135 | 40 | 95 |
|
6 | Đầm Hà | 407 | 120 | 214 | 68 | 146 | 42 | 14 | 28 | 86 | 28 | 58 | 86 | 26 | 60 |
|
7 | Uông Bí | 255 | 80 | 109 | 35 | 74 | 21 | 7 | 14 | 44 | 14 | 30 | 44 | 14 | 30 |
|
8 | Móng Cái | 696 | 500 | 8 | 3 | 5 | 1 | 0 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 | 2 | 1 |
|
9 | Cô Tô | 310 | 140 | 92 | 30 | 62 | 18 | 6 | 12 | 37 | 12 | 25 | 37 | 12 | 25 |
|
10 | Tiên Yên | 354 | 120 | 140 | 45 | 95 | 28 | 9 | 19 | 56 | 18 | 38 | 56 | 18 | 38 |
|
11 | Đông Triều | 174 | 80 | 56 | 18 | 38 | 10 | 3 | 7 | 23 | 7 | 16 | 23 | 8 | 15 |
|
12 | Hoành Bồ | 34 | 11 | 22 | 7 | 15 | 4 | 1 | 3 | 9 | 3 | 6 | 9 | 3 | 6 |
|
Tổng cộng | 8.413 | 3.746 | 2.087 | 671 | 1.416 | 410 | 135 | 275 | 839 | 275 | 564 | 838 | 261 | 577 |
|
DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CẤP TÀU CHUYỂN ĐỔI NGHỀ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Địa phương | Ước chủ tàu vay vốn chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu | Ước lao động được đào tạo nghề | Ước tổng kinh phí hỗ trợ (Triệu đồng) | Tổng cộng (Triệu đồng | ||||||||||||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Cộng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Cộng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||||
Đào tạo | Chuyển nghề | Cộng | Đào tạo | Chuyển nghề | Cộng | Đào tạo | Chuyển nghề | Cộng | |||||||||||
1 | Quảng Yên | 119 | 239 | 238 | 596 | 298 | 853 | 339 | 1490 | 745 | 1071 | 1816 | 2132.5 | 3222 | 5354.5 | 847.5 | 5364 | 6211.5 | 13382 |
2 | Cẩm Phả | 12 | 27 | 26 | 65 | 43 | 68 | 122 | 233 | 107.5 | 108 | 215.5 | 170 | 351 | 521 | 305 | 585 | 890 | 1626.5 |
3 | Vân Đồn | 20 | 41 | 40 | 101 | 50 | 103 | 100 | 253 | 125 | 180 | 305 | 257.5 | 549 | 806.5 | 250 | 909 | 1159 | 2270.5 |
4 | Hạ Long | 3 | 6 | 6 | 15 | 8 | 15 | 820 | 843 | 20 | 27 | 47 | 37.5 | 81 | 118.5 | 2050 | 135 | 2185 | 2350.5 |
5 | Hải Hà | 47 | 95 | 94 | 236 | 168 | 338 | 337 | 843 | 420 | 423 | 843 | 845 | 1278 | 2123 | 842.5 | 2124 | 2966.5 | 5932.5 |
6 | Đầm Hà | 29 | 60 | 61 | 150 | 73 | 150 | 152 | 375 | 182.5 | 261 | 443.5 | 375 | 801 | 1176 | 380 | 1350 | 1730 | 3349.5 |
7 | Uông Bí | 15 | 31 | 30 | 76 | 53 | 78 | 142 | 273 | 132.5 | 135 | 267.5 | 195 | 414 | 609 | 355 | 684 | 1039 | 1915.5 |
8 | Móng Cái | 1 | 3 | 2 | 6 | 3 | 8 | 4 | 15 | 7.5 | 9 | 16.5 | 20 | 36 | 56 | 10 | 54 | 64 | 136.5 |
9 | Cô Tô | 13 | 26 | 25 | 64 | 33 | 93 | 34 | 160 | 82.5 | 117 | 199.5 | 232.5 | 351 | 583.5 | 85 | 576 | 661 | 1444 |
10 | Tiên Yên | 20 | 39 | 39 | 0 | 50 | 98 | 97 | 245 | 125 | 180 | 305 | 245 | 531 | 776 | 242.5 | 882 | 1124.5 | 2205.5 |
11 | Đông Triều | 7 | 16 | 16 | 39 | 18 | 58 | 22 | 98 | 45 | 63 | 108 | 145 | 207 | 352 | 55 | 351 | 406 | 866 |
12 | Hoành Bồ | 3 | 6 | 6 | 15 | 8 | 23 | 7 | 38 | 20 | 27 | 47 | 57.5 | 81 | 138.5 | 17.5 | 135 | 152.5 | 338 |
Tổng | 289 | 589 | 583 | 1363 | 805 | 1885 | 2176 | 4866 | 2013 | 2601 | 4613.5 | 4713 | 7902 | 12614.5 | 5440 | 13149 | 18589 | 35817 |
Ghi chú: Hỗ trợ lãi suất vốn vay 6% tổng dư nợ = Trung bình 9 triệu đồng/hồ sơ vay/năm (dự kiến trung bình một hộ vay 150 triệu đồng); Dự toán ước tính cho 70% số tổng số tàu phải nâng cấp chuyển nghề là 1461 tàu (70% của 2087 tàu cá); Hỗ trợ đào tạo nghề căn cứ theo Quyết định số: 1139/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; 01 người trung bình hỗ trợ 2,5 triệu đồng/khóa đào tạo (Hỗ trợ mức thấp nhất 1.900; mức cao nhất 3.000 đồng).
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Địa phương | Ước lao động được đào tạo nghề | Ước tổng kinh phí hỗ trợ (Triệu đồng) | Ghi chú | ||||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Cộng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Cộng | |||
1 | Quảng Yên | 298 | 853 | 339 | 1490 | 745 | 2132.5 | 847.5 | 3725 |
|
2 | Cẩm Phả | 43 | 68 | 122 | 233 | 107.5 | 170 | 305 | 582.5 |
|
3 | Vân Đồn | 50 | 103 | 100 | 253 | 125 | 257.5 | 250 | 632.5 |
|
4 | Hạ Long | 8 | 15 | 820 | 843 | 20 | 37.5 | 2050 | 2107.5 |
|
5 | Hải Hà | 168 | 338 | 337 | 843 | 420 | 845 | 842.5 | 2107.5 |
|
6 | Đầm Hà | 73 | 150 | 152 | 375 | 182.5 | 375 | 380 | 937.5 |
|
7 | Uông Bí | 53 | 78 | 142 | 273 | 132.5 | 195 | 355 | 682.5 |
|
8 | Móng Cái | 3 | 8 | 4 | 15 | 7.5 | 20 | 10 | 37.5 |
|
9 | Cô Tô | 33 | 93 | 34 | 160 | 82.5 | 232.5 | 85 | 400 |
|
10 | Tiên Yên | 50 | 98 | 97 | 245 | 125 | 245 | 242.5 | 612.5 |
|
11 | Đông Triều | 18 | 58 | 22 | 98 | 45 | 145 | 55 | 245 |
|
12 | Hoành Bồ | 8 | 23 | 7 | 38 | 20 | 57.5 | 17.5 | 95 |
|
Tổng | 805 | 1885 | 2176 | 4866 | 2013 | 4713 | 5440 | 12165 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG CẤP TÀU CHUYỂN ĐỔI NGHỀ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Địa phương | Ước chủ tàu vay vốn chuyển đổi nghề | Ước tổng kinh phí hỗ trợ (Triệu đồng) | Tổng cộng (Triệu đồng) | ||||||||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Cộng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||
Hỗ trợ hồ sơ mới | Hỗ trợ hồ sơ mới | Hỗ trợ hồ sơ năm 2018 | Cộng | Hỗ trợ mới | Hỗ trợ hồ sơ năm 2018 | Hỗ trợ hồ sơ năm 2019 | Cộng | |||||||
1 | Quảng Yên | 119 | 239 | 238 | 596 | 1071 | 2151 | 1071 | 3222 | 2142 | 1071 | 2151 | 5364 | 9657 |
2 | Cẩm Phả | 12 | 27 | 26 | 65 | 108 | 243 | 108 | 351 | 234 | 108 | 243 | 585 | 1044 |
3 | Vân Đồn | 20 | 41 | 40 | 101 | 180 | 369 | 180 | 549 | 360 | 180 | 369 | 909 | 1638 |
4 | Hạ Long | 3 | 6 | 6 | 15 | 27 | 54 | 27 | 81 | 54 | 27 | 54 | 135 | 243 |
5 | Hải Hà | 47 | 95 | 94 | 236 | 423 | 855 | 423 | 1278 | 846 | 423 | 855 | 2124 | 3825 |
6 | Đầm Hà | 29 | 60 | 61 | 150 | 261 | 540 | 261 | 801 | 549 | 261 | 540 | 1350 | 2412 |
7 | Uông Bí | 15 | 31 | 30 | 76 | 135 | 279 | 135 | 414 | 270 | 135 | 279 | 684 | 1233 |
8 | Móng Cái | 1 | 3 | 2 | 6 | 9 | 27 | 9 | 36 | 18 | 9 | 27 | 54 | 99 |
9 | Cô Tô | 13 | 26 | 25 | 64 | 117 | 234 | 117 | 351 | 225 | 117 | 234 | 576 | 1044 |
10 | Tiên Yên | 20 | 39 | 39 | 98 | 180 | 351 | 180 | 531 | 351 | 180 | 351 | 882 | 1593 |
11 | Đông Triều | 7 | 16 | 16 | 39 | 63 | 144 | 63 | 207 | 144 | 63 | 144 | 351 | 621 |
12 | Hoành Bồ | 3 | 6 | 6 | 15 | 27 | 54 | 27 | 81 | 54 | 27 | 54 | 135 | 243 |
Tổng | 289 | 589 | 583 | 1461 | 2601 | 5301 | 2601 | 7902 | 5247 | 2601 | 5301 | 13149 | 23652 |
UBND (cấp huyện) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP TÀU CÁ CÔNG SUẤT NHỎ (DƯỚI 20CV) HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên chủ tàu | Địa chỉ thường trú | Kích thước cơ bản của vỏ tàu (m) | Tổng dung tích | Công suất | Vật liệu vỏ tàu | Máy tàu (ký hiệu máy) | Nghề chính | Ghi chú | ||
Lmax | Bmax | Dmax | |||||||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số đăng ký QN-.....-TS |
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa có đăng ký (còn mới hoặc còn đảm bảo an toàn hoạt động) |
3 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghề cấm |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….ngày....tháng....năm 2018 |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TÀU CÁ TRÊN 20 CV ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên chủ tàu | Địa chỉ thường trú | Nghề đang hoạt động | Kích thước cơ bản của vỏ tàu (m) | Tổng dung tích | Công suất | Vật liệu vỏ tàu | Máy tàu (ký hiệu máy) | Ghi chú | ||
Lmax | Bmax | Dmax | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….ngày....tháng....năm 2018 |
1 Mục tiêu Nghị Quyết số 13-NQ/TU ngày 06/5/2014 của BCH Đảng bộ tỉnh về phát triển thủy sản đến năm 2020
2 Bao gồm: Tàu đang hoạt động nghề cấm; không đảm bảo an toàn hoạt động thủy sản, tàu cá không giấy tờ không nguồn gốc.
File gốc của Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá công suất nhỏ hoạt động khu vực ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 đang được cập nhật.
Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi nghề, nâng cấp tàu cá công suất nhỏ hoạt động khu vực ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 99/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành | 2018-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-11 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |