ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2024
Thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 21/9/2023 của Chính phủ, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới; Kế hoạch số 689/KH-UBATGTQG ngày 19/12/2023 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông năm 2024 với chủ đề “Thượng tôn pháp luật để xây dựng văn hóa giao thông an toàn” như sau:
1. Thực hiện hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giao thông an toàn.
2. Triển khai đồng bộ các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, không để xảy ra ùn tắc giao thông; giảm các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, kiềm chế và từng bước kéo giảm tai nạn giao thông.
3. Phòng, tránh ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông trong các dịp nghỉ Lễ, Tết, các ngày cuối tuần trên địa bàn toàn tỉnh.
1. Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đơn vị; tăng cường chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện một cách quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông (TTATGT) ngay từ những tháng đầu năm 2024.
2. Triển khai các hoạt động tuyên truyền công tác đảm bảo an toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở. Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tuyệt đối tuân thủ pháp luật về TTATGT, từng bước xây dựng văn hóa giao thông an toàn; gắn trách nhiệm của cá nhân người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị thực thi công vụ. Lấy tiêu chí tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông là tiêu chí đánh giá, xếp loại học sinh, sinh viên, công chức, viên chức và người lao động hằng năm.
3. Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, trước hết chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành vận tải; điều khiển giao thông; giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông. Tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các lực lượng chức năng trong thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông và tạo tiền đề thực hiện hiệu quả chương trình công tác năm an toàn giao thông 2024.
Các cấp, các ngành, đơn vị, địa phương tổ chức khắc phục những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra năm 2023; trong đó đặc biệt đối với những địa phương có tai nạn giao thông tăng cao, tình hình TTATGT phức tạp, đồng thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 như sau:
1. Quyết liệt trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, trước hết là tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 05/4/2022, Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 21/9/2023 của Chính phủ, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới. Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Ban An toàn giao thông tỉnh và Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu của tình hình mới. Triển khai thực hiện đầy đủ các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, các Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác bảo đảm TTATGT. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp phải chịu trách nhiệm toàn diện về công tác bảo đảm trật tự ATGT trên địa bàn phụ trách.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, thể chế, chính sách pháp luật về bảo đảm TTATGT, nhất là các quy định làm căn cứ để ứng dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật vào công tác bảo đảm TTATGT. Lồng ghép mục tiêu bảo đảm TTATGT vào các quy hoạch chung của quốc gia, của tỉnh, huyện trong việc sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành về GTVT. Quản lý chặt chẽ quá trình thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm việc xây dựng mới hoặc chỉnh trang hạ tầng hiện tại như các khu công nghiệp, đô thị, các trung tâm thương mại, trường học, bệnh viện và các trung tâm phát sinh nhu cầu đi lại lớn phù hợp với năng lực kết cấu hạ tầng giao thông và vận tải công cộng. Rà soát, tham mưu chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung và tổ chức thực hiện các quy định liên quan đến công tác bảo đảm TTATGT ngay sau khi Luật Đường bộ và Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ được Quốc hội thông qua.
3. Kiên trì xây dựng văn hóa giao thông an toàn toàn đối với tổ chức, cá nhân trong quá trình xây dựng, thực thi pháp luật, cung ứng kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, dịch vụ vận tải và tham gia giao thông; đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm TTATGT theo hướng lấy thay đổi hành vi làm tiêu chí đánh giá kết quả; ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác tuyên truyền (trên mạng xã hội và hạ tầng số); bám sát các nội dung tuyên truyền của chiến lược Quốc gia bảo đảm giao thông theo các giai đoạn; phát huy sức mạnh đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức tôn giáo, hiệp hội nghề nghiệp để tuyên truyền và xây dựng văn hóa giao thông; vận động, hướng dẫn việc lồng ghép mục tiêu bảo đảm TTATGT vào chương trình, kế hoạch và hoạt động của cơ quan, đơn vị, nhà trường, doanh nghiệp.
4. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng thực thi công vụ, nhất là trong công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về giao thông, đăng ký, đăng kiểm, đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với người và phương tiện tham gia giao thông; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, xử lý quyết liệt, triệt để “không có vùng cấm, không có ngoại lệ” các vi phạm về trật tự an toàn giao thông trên tinh thần “Thượng tôn pháp luật để xây dựng văn hóa giao thông an toàn”; khai thác sử dụng dữ liệu từ camera, thiết bị giám sát hành trình để phục vụ công tác quản lý vận tải; ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát, xử lý vi phạm TTATGT, xây dựng cơ sở dữ liệu về TTATGT, đảm bảo khả năng kết nối, sử dụng chung các cơ sở dữ liệu giữa ngành GTVT, Công an, Y tế, Tài chính phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
5. Bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm, đẩy mạnh công tác duy tu, bảo trì, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng giao thông; tổ chức giao thông khoa học, hợp lý; bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông gắn với rà soát, xử lý dứt điểm các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; xoá bỏ lối đi tự mở trái phép qua đường sắt.
6. Siết chặt quản lý hoạt động vận tải, chú trọng phát triển vận tải hành khách công cộng, áp dụng khoa học công nghệ vào quản lý các hoạt động vận tải; siết chặt kỷ cương công tác đào tạo sát hạch, cấp GPLX; tăng cường kiểm tra, giám sát công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa.
7. Nâng cao năng lực cứu hộ, cứu nạn, cứu chữa nạn nhân và khắc phục hậu quả tai nạn giao thông; cải thiện năng lực sơ cứu TNGT cho nhân viên y tế thôn, bản, trạm y tế; quan tâm đầu tư phương tiện, trang thiết bị cho bệnh viện và trung tâm y tế tuyến huyện, nâng cao năng lực chuyên môn đội ngũ y tế đảm bảo khả năng tiếp cận hiện trường và cứu chữa đa số thương tích cho nạn nhân tai nạn giao thông; nghiên cứu xây dựng ứng dụng báo thông tin tai nạn giao thông trên nền kỹ thuật số nhằm kịp thời nắm bắt thông tin để xử lý và khắc phục hậu quả của tai nạn giao thông.
8. Định kì tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá công tác bảo đảm trật tự ATGT và tình hình triển khai các chỉ đạo của Chính phủ, bộ ngành trung ương và của tỉnh, kịp thời có những giải pháp tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn quản lý đặc biệt các địa phương có tai nạn giao thông tăng cao, tình hình phức tạp.
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch này được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao.
2. Giao Sở Tài Chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí trong phạm vi khả năng cân đối của ngân sách địa phương; hướng dẫn các đơn vị thực hiện dự toán kinh phí cho công tác trật tự an toàn giao thông theo quy định hiện hành và tăng cường kiểm tra việc tổ chức thực hiện kinh phí bảo đảm TTATGT ở các cơ quan, đơn vị.
3. Cơ quan, đơn vị, địa phương huy động nguồn lực hợp pháp từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1. Ban An toàn giao thông tỉnh
a) Chủ động tham mưu chỉ đạo, triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các chỉ đạo của Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, các Bộ ngành trung ương và Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác bảo đảm TTATGT.
b) Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và tổ chức tổng hợp, báo cáo, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, phát hiện các điểm nóng, phức tạp trong công tác bảo đảm TTATGT và đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời.
2. Các Sở, ngành các tổ chức chính trị - xã hội
a) Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Tiếp tục duy trì, triển khai hiệu quả các chương trình, kế hoạch phối hợp trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông giữa Ban An toàn giao thông tỉnh với các Sở, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
c) Đối với các đồng chí tham gia ủy viên Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Quy chế hoạt động và Quy chế báo cáo của Ban An toàn giao thông tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Trên cơ sở các nhiệm vụ tại Phụ lục Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
b) Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác bảo đảm TTATGT trong tình hình mới (triển khai thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 21/9/2023 của Chính phủ, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ) và các chương trình, đề án, kế hoạch ban hành trước đó như: Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 24/5/2022 về triển khai Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 5/4/2022 của Chính phủ về tăng cường thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 30/3/2021 về thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045...
c) Thực hiện báo cáo định kỳ theo Quy chế báo cáo và báo cáo đột xuất khi được yêu cầu.
(Nhiệm vụ cụ thể đối với Sở, ngành, địa phương có Phụ lục kèm theo)
Trên đây là kế hoạch Năm an toàn giao thông 2024. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ theo chức năng và nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực hiện
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ BẢO ĐẢM TTATGT NĂM 2024 CỦA BAN ATGT TỈNH, CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số: 68/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công tác | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
I | Công tác lãnh đạo chỉ đạo |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 21/9/2023 của Chính phủ, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới và quán triệt tới toàn thể cán bộ, đảng viên trong cơ quan, đơn vị. | Hoàn thành trong Quý I/2024 và duy trì thường xuyên | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
2 | Xây dựng kế hoạch triển khai Năm ATGT 2024 với chủ đề “Thượng tôn pháp luật để xây dựng văn hóa giao thông an toàn” | Tháng 02/2024 | Các sở, ban, ngành thành viên Ban ATGT tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
3 | Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai phát động phong trào toàn dân thi đua đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Định kỳ sơ kết, tổng kết, khen thưởng, kỷ luật. | Hoàn thành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức thực hiện hằng năm | Công an tỉnh/ Sở nội vụ/Ban An toàn giao thông | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
|
4 | Tham mưu xây dựng và chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Chỉ thị 31/CT-TTg ngày 21/11/2023 về tăng cường công tác bảo đảm TTATGT cho lứa tuổi học sinh trong tình hình mới; theo dõi, đôn đốc, định kỳ sơ kết, tổng kết, khen thưởng, kỷ luật. | Hoàn thành kế hoạch trong tháng 02/2024 và tổ chức thực hiện hằng năm | Công an tỉnh | Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
5 | Rà soát, kiện toàn Ban ATGT các cấp | Quý I/2024 | Ban ATGT tỉnh | Ban ATGT cấp huyện |
|
6 | Xây dựng tiêu chí chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một trong những nội dung quan trọng để xem xét, đánh khen thưởng đối với tổ chức, tập thể, cá nhân theo tinh thần Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 19/4/2023 của Ban Bí thư; theo dõi kiến nghị xử lý đối với các trường hợp vi phạm. | Tháng 02/2024 | Sở Nội vụ | Các sở ban, ngành, đoàn thể, UBND các địa phương |
|
7 | Đôn đốc, giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chỉ đạo công tác bảo đảm trật tự ATGT |
|
|
|
|
7.1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc công tác triển khai chỉ Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 05/4/2022, Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 21/9/2023 của Chính phủ, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ... | Xong trong quý I/2024, triển khai trong quý III, IV/2024 | Ban ATGT tỉnh (tham mưu thành lập đoàn kiểm tra liên ngành) | Các sở ban, ngành, đoàn thể, UBND các địa phương |
|
7.2 | Kiểm tra ATGT đường thủy nội địa, tuyến sông biên giới | Quý IV/2024 | Công an tỉnh/ Sở GTVT/Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh | Ban ATGT tỉnh, UBND các địa phương |
|
7.3 | Kiểm tra ATGT tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh | Quý IV/2024 | Ban ATGT tỉnh/Công an tỉnh/ sở GTVT | Công ty đường sắt Yên Lào, Cục Đường sắt, UBND huyện Bảo Yên, Bảo Thắng, TP. Lào Cai |
|
8 | Giám sát thực hiện các chính sách pháp luật về trật tự ATGT | Thường xuyên | Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | Tổ chức chính trị - xã hội, quần chúng nhân dân |
|
II | Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, thể chế, chính sách pháp luật về bảo đảm TTATGT, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền |
|
|
|
|
1 | Rà soát, bổ sung mục tiêu an toàn giao thông trong quy hoạch chung về giao thông vận tải của tỉnh, đảm bảo quy hoạch được triển khai đúng lộ trình. | Thường xuyên | Sở GTVT | Sở Kế hoạch - Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Rà soát, tham mưu chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung và tổ chức thực hiện các quy định liên quan đến công tác bảo đảm TTATGT ngay sau khi Luật Đường bộ Quốc hội thông qua | Dự kiến quý III, IV/2024 | Sở GTVT | Các sở ngành, đơn vị, địa phương |
|
3 | Rà soát, tham mưu chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung và tổ chức thực hiện các quy định liên quan đến công tác bảo đảm TTATGT ngay sau khi Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ được Quốc hội thông qua | Dự kiến quý III, IV/2024 | Công an tỉnh | Các sở ngành, đơn vị, địa phương |
|
4 | Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với phân bổ nguồn lực, cá thể hoá trách nhiệm của người đứng đầu. | Thường xuyên | UBND tỉnh | Các sở ngành, đơn vị, địa phương |
|
III | Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật trật tự về an toàn giao thông |
|
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền gắn với chủ đề năm ATGT 2024 “Thượng tôn pháp luật để xây dựng văn hóa giao thông an toàn” (đưa nội dung tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông vào sinh hoạt định kỳ, là nhiệm vụ thường xuyên của các tổ chức, đoàn thể và việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là tiêu chí để bình xét thi đua trong các tổ chức, đoàn thể). | Hoàn thành trong tháng 02/2024 và duy trì trong năm | Ban ATGT tỉnh, các đơn vị thành viên, Ban ATGT các cấp |
|
|
2 | Tuyên truyền an toàn giao thông trong trường học |
|
|
|
|
2.1 | Tiếp tục triển khai chương trình giáo dục An toàn giao thông chính khoá cho các cấp học; Kí cam kết 3 bên nhà trường, gia đình, học sinh. Đánh giá hiệu quả chương trình kí cam kết | Đầu năm học và duy trì trong năm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, phụ huynh học sinh |
|
2.2 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, các cuộc thi ATGT trong trường học | Theo chỉ đạo của Bộ GDĐT | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh |
|
2.3 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật trật tự ATGT theo Chương trình phối hợp số 11/CTr-BCA-BGDĐT ngày 19/10/2022 giữa Bộ Công an và Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên | Công an tỉnh, Sở GD&ĐT |
| (ít nhất 01 buổi/1 học kỳ) |
2.4 | Cổng trường an toàn giao thông | Tổng rà soát trong Quý I/2024 và duy trì thường xuyên | Sở Giáo dục và Đào tạo | Công an tỉnh, Sở GTVT, Các địa phương |
|
3 | Tuyên truyền trong quần chúng nhân dân ở cơ sở (Hội viên Hội Phụ nữ, Nông dân, Cựu Chiến binh, khu công nghiệp, chợ, ....), ưu tiên khu vực vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. | Thường xuyên | Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh | UBND cấp xã, Ban ATGT các cấp |
|
4 | Tuyên truyền các dịp cao điểm, theo chỉ đạo của các cấp bộ, ngành trung ương (Dịp nghỉ Lễ, Tết, Luật Đường bộ, Trật tự ATGT thông qua...). | Khi có chỉ đạo | Ban ATGT các cấp | Các cơ quan thành viên, các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông |
|
5 | Tổ chức thực hiện tuyên truyền an toàn giao thông trên các các phương tiện thông tin đại chúng, các nền tảng số, hệ thống thông tin cơ sở. | Thường xuyên | Sở Thông - Truyền thông | Các cơ quan, thông tấn báo chí, các sở, ban, ngành, địa phương |
|
6 | Tiếp tục triển khai các Chương trình phối hợp trong công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về trật tự ATGT | Thường xuyên | Ban An toàn giao thông tỉnh | Các cơ quan thành viên, Ban ATGT cấp huyện, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội, Toà án nhân dân tỉnh, huyện, Giáo hội phật giáo tỉnh |
|
7 | Củng cố, phát huy, xây dựng mới các mô hình an toàn giao thông trong cộng đồng dân cư (tuyến đường tự quản, Hội cựu chiến binh tham gia bảo đảm TTATGT, doanh nghiệp tự quản về nồng độ cồn...). | Thường xuyên | UBMTTQVN tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội | UBND cấp huyện, cấp xã |
|
IV | Siết chặt kỷ luật, kỷ cương công vụ, duy trì, phát huy hiệu quả tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm trật trật tự an toàn |
|
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai các kế hoạch cao điểm về tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; tăng cường phối hợp giữa các ngành để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về trật tự ATGT. | Các đợt cao điểm | Công an tỉnh/Sở GTVT | UBND cấp huyện, xã |
|
2 | Huy động lực lượng, phương tiện thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý quyết liệt, triệt để các hành vi vi phạm trên đường bộ, đường sắt, đường thủy với tinh thần thượng tôn pháp luật không có vùng cấm, không có ngoại lệ; tập trung vào các vi phạm là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới tai nạn giao thông: vi phạm nồng độ cồn, ma tuý, vi phạm tốc độ, lấn làn, vượt ẩu, chở quá tải, cơi nới kích thước thành thùng, không đủ tuổi điều khiển phương tiện, không có giấy phép lái xe, chứng chỉ chuyên môn, không đảm bảo điều kỹ thuật phương tiện... | Thường xuyên | Công an tỉnh/Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện, xã |
|
3 | Tiếp tục điều tra, xử lý các vụ tai nạn giao thông; ngoài xác định nguyên nhân trực tiếp gây tai nạn giao thông phải xác định làm rõ nguyên nhân có liên quan đến trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước và thực thi công vụ: kết cấu hạ tầng, vận tải, phương tiện, nhân tố con người (giáo dục, đào tạo, sát hạch, sức khỏe lái xe), môi trường giao thông, thanh tra, tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm, hoạt động ứng phó cứu hộ sau tai nạn liên quan tới vụ tai nạn giao thông để phục vụ công tác phòng ngừa. | Thường xuyên | Công an tỉnh | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các địa phương |
|
4 | Tổ chức tuần tra, kiểm soát xử lý vi phạm về trật tự ATGT theo chỉ đạo của các cấp bộ, ngành, trung ương | Khi có chỉ đạo | Công an tỉnh/Sở GTVT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các địa phương |
|
5 | Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải: bốc xếp hàng hóa lên phương tiện tại nguồn; đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; đăng kiểm phương tiện, | Định kỳ/đột xuất | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh, UBND các địa phương |
|
6 | Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị phương tiện kỹ thuật cho lực lượng thực thi công vụ, xây dựng lực lượng hiện đại, trong sạch, vững mạnh. Phát huy vai trò của UBND cấp xã, Công an cấp xã trong phát hiện, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông theo thẩm quyền. | Thường xuyên | Công an tỉnh/Sở GTVT/UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
7 | Khẩn trương rà soát, triển khai thực hiện đề án lắp đặt camera giám sát, xử lý vi phạm giao thông thông qua camera đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định. | Báo cáo UBND tỉnh sơ bộ kế hoạch triển khai trong quý I/2024 | Công an tỉnh | Sở Thông tin - Truyền thông, các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
8 | Tiếp tục thống kê, trao đổi thông tin người vi phạm trật tự ATGT về cơ quan, đơn vị, địa phương, trường học để phối hợp quản lý, đánh giá, phân loại, xếp loại thi đua...xem xét xử lý đảng, chính quyền, ngành. | Thường xuyên | Công an tỉnh | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương, tổ chức đảng |
|
9 | Kiểm tra, xử lý, đề xuất xử lý các hội, nhóm trên mạng xã hội có hành vi báo vị trí của lực lượng chức năng; các trường hợp đăng quảng cáo về dịch vụ kinh doanh mà chưa được cấp phép trên các nền tảng mạng xã hội (quảng cáo về dịch vụ xe ghép, xe tiện chuyến...). | Thường xuyên | Công an tỉnh/Sở Thông tin - Truyền thông | Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
V | Trong công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông |
|
|
|
|
1 | Bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, ưu tiên nguồn lực hoàn thành các dự án giao thông trọng điểm; đẩy mạnh công tác duy tu, bảo trì, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng giao thông. | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải/UBND các địa phương/Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh/Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng | Các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
|
2 | Tiếp tục thực hiện công tác giải tỏa, lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt và chống tái lấn chiếm; xây dựng hệ thống đường gom, hạn chế đấu nối đối với đường bộ đi song song với đường sắt qua khu dân cư; đầu tư xây dựng hệ thống cảnh báo tự động tại các điểm giao cắt đường bộ với đường sắt | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
3 | Tổ chức giao thông khoa học hợp lý phù hợp với điều kiện hạ tầng hiện có và đáp ứng nhu cầu vận tải trong tương lai (giao thông tĩnh); thực hiện tốt công tác chuẩn bị ứng phó trong mùa mưa bão, thường trực cảnh báo đối với các tuyến đường có nguy cơ sạt lở, xây dựng phương án tổ chức giao thông và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện trang thiết bị sẵn sàng giải toả khi xảy ra sạt lở gây ách tắc các tuyến đường. | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải/UBND các địa phương/Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh/Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng | Công an tỉnh, UBND, Công an các cấp |
|
4 | Nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông, đặc biệt là tại các vị trí xung quanh khu vực trường học, trên các tuyến đường từ nhà đến trường và từ trường về nhà cho học sinh. | Thường xuyên | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và ĐT, các đơn vị quản lý đường bộ |
|
5 | Rà soát, bổ sung hệ thống an toàn giao thông; điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT trên tuyến đường địa phương quản lý. | Hoàn thành trong Quý II/2024 và duy trì thường xuyên | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở GTVT, Ban ATGT các cấp, Công an các cấp |
|
VI | Quản lý vận tải, phương tiện, người lái |
|
|
|
|
1 | Siết chặt quản lý hoạt động vận tải |
|
|
|
|
1.1 | Tổ chức tốt hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận chuyển của nhân dân, đặc biệt trong các dịp cao điểm lễ, tết. | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị vận tải, Sở GTVT các tỉnh, thành phố |
|
1.2 | Kiểm tra, xử lý vi phạm trong kinh doanh hoạt động vận tải đặc biệt các hành vi vi phạm: xe dù, bến cóc, xe trá hình tuyến cố định, xe ghép, xe tiện chuyển, nhồi nhét khách, tăng giá vé trái quy định, ... | Thường xuyên | Sở GTVT/Công an tỉnh |
|
|
1.3 | Tăng cường kiểm tra các bến thủy hoạt động không phép, trái phép; Hoạt động vận tải thủy trên sông, các tuyến sông biên giới | Thường xuyên | UBND các địa phương/Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Sở GTVT, Công an tỉnh |
|
1.4 | Tiếp tục khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trong quản lý, xử lý vi phạm ô tô kinh doanh vận tải | Thường xuyên | Sở GTVT | Công an tỉnh |
|
2 | Quản lý phương tiện |
|
|
|
|
2.1 | Quản lý chặt chẽ việc cấp đổi biển số phương tiện giao thông | Thường xuyên | Công an tỉnh |
|
|
2.2 | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác đăng kiểm phương tiện, đảm bảo phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, kiên quyết xử lý đối với các trường hợp đưa phương tiện không đảm bảo an toàn kỹ thuật tham gia giao thông (đặc biệt là các phương tiện tự chế xe ba bánh, xe công nông, phương tiện thủy không đủ có đăng ký, đăng kiểm) | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải | Công an, UBND các cấp |
|
3 | Quản lý người lái |
|
|
|
|
3.1 | Nâng cao chất lượng đào tạo lái xe, siết chặt công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe. | Thường xuyên | Sở Giao thông vận tải |
|
|
3.2 | Tăng cường quản lý và giám sát chặt chẽ việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho lái xe | Thường xuyên | Sở Y tế | Sở GTVT, Công an tỉnh |
|
3.3 | Thực hiện liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe kịp thời, đầy đủ để tăng cường công tác quản lý. | Thường xuyên | Sở Y tế | Sở GTVT, Công an tỉnh |
|
4 | Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch lái xe, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe - máy, phương tiện quân sự. | Thường xuyên | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
5 | Xử lý nghiêm các trường hợp sản xuất, mua bán, sử dụng các loại giấy tờ giả của phương tiện và người điều khiển phương tiện | Thường xuyên | Công an tỉnh | Sở GTVT, các đơn vị liên quan |
|
6 | Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia, dịch vụ công Bộ Công an đối với các công tác xử lý vi phạm, cấp giấy phép lái xe, đăng ký phương tiện. | Thường xuyên | Công an tỉnh/Sở GTVT |
|
|
7 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành công an, y tế, giao thông vận tải để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, xử lý vi phạm về trật tự ATGT. | Thường xuyên |
| Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải |
|
VII | Nâng cao năng lực cứu hộ, cứu nạn, cứu chữa nạn nhân và khắc phục hậu quả tai nạn giao thông |
|
|
|
|
1 | Nâng cao năng lực cứu hộ, cứu nạn, đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng lực lượng chuyên trách, các lực lượng tham gia cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả tai nạn giao thông đủ phẩm chất, năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ. | Thường xuyên | Công an tỉnh | Sở Tài chính, Sở Y tế, Bộ Chỉ huy quân sự, các địa phương |
|
2 | Nâng cao chất lượng tiếp cận và cứu chữa nạn nhân tai nạn giao thông, cải thiện năng lực sơ cấp cứu cho nhân viên y tế thôn, bản, trạm y tế; đầu tư trang thiết bị, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế, | Thường xuyên | Sở Y tế | Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh |
|
3 | Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn, thực hành cấp cứu cơ bản cho nhân viên y tế cơ sở, các lực lượng thực thi công vụ (thanh tra giao thông, CSGT), các tình nguyện viên, các lái xe, người dân sống dọc các tuyến đường trọng điểm... | Theo kế hoạch | Sở Y tế | Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Tỉnh đoàn... |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong nắm bắt và xử lý TNGT, xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại đảm bảo khả năng tiếp cận các nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu. | Thường xuyên | Sở Y tế/Công an tỉnh |
|
|
VIII | Sơ kết, tổng kết đánh giá công tác bảo đảm TTATGT |
|
|
|
|
1 | Sơ kết, tổng kết công tác bảo đảm trật tự ATGT | Sơ kết Quý I - tháng 4/2024; Sơ kết 6 tháng - tháng 7/2024; Sơ kết 9 tháng - tháng 10/2024; Tổng kết - tháng 12/2024 | Ban ATGT tỉnh | Thành viên Ban ATGT; các địa phương |
|
2 | Đánh giá công tác bảo đảm TTATGT | Đột xuất hoặc khi TNGT tăng cao, tình hình trật tự ATGT diễn biến phức tạp | Ban ATGT tỉnh/UBND địa phương có TNGT tăng cao hoặc tình hình TTATGT phức tạp | Công an tỉnh, GTVT, các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan |
|
3 | Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về trật tự ATGT trong trường học (cơ sở, địa bàn phức tạp về ATGT) | Đôn đốc thường xuyên, kiểm tra 6 tháng 1 lần | Sở Giáo dục - Đào tạo | Công an, chính quyền địa phương |
|
File gốc của Kế hoạch 68/KH-UBND bảo đảm an toàn giao thông năm 2024 do tỉnh Lào Cai ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 68/KH-UBND bảo đảm an toàn giao thông năm 2024 do tỉnh Lào Cai ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 68/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành | 2024-01-31 |
Ngày hiệu lực | 2024-01-31 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |