ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
a) Tăng cường kiểm soát, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch, nhằm góp phần nâng cao hình ảnh, uy tín, vị thế của ngành Du lịch Hà Tĩnh.
c) Phát triển dịch vụ vận tải đa dạng, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi tối đa cho khách du lịch; đổi mới phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đáp ứng quy chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, góp phần phát triển bền vững du lịch quốc tế và nội địa.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn giao thông, nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp xã hội trong việc phát triển vận tải khách du lịch.
a) Mục tiêu chung: Kiểm soát, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và đảm bảo an toàn giao thông nhằm tạo thuận lợi, an toàn cho khách du lịch góp phần phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị.
- Về rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật: Tham mưu đề xuất, kiến nghị hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch phù hợp với xu thế phát triển khoa học công nghệ và ngành Du lịch.
+ 80% công trình đầu mối vận tải hành khách (bến xe khách loại 3 trở lên, trạm dừng nghỉ đường bộ, ga đường sắt, bến thủy nội địa) được trang bị cơ sở vật chất, dịch vụ tiện nghi phục vụ hành khách và giao thông kết nối thông suốt, an toàn đến các khu du lịch, điểm du lịch.
+ Đầu tư xây dựng mới một số bến xe khách du lịch, bến hành khách thủy nội địa và các tuyến đường bộ, đường sắt trọng điểm theo quy hoạch, kế hoạch.
+ 100% phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa phải có các trang thiết bị về chất lượng dịch vụ và an toàn kỹ thuật theo quy định.
- Về phát triển nguồn nhân lực phục vụ vận tải khách du lịch:
+ Nâng cao trình độ ứng dụng khoa học công nghệ cho đội ngũ nhân lực tổ chức quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.
a) Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.
c) Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính trong tổ chức, quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch; chú trọng vào các thủ tục hành chính trong vận tải khách liên vận quốc tế (đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép, đăng ký, đăng kiểm...) phục vụ phát triển du lịch.
a) Rà soát, nâng cấp, cải tạo các đầu mối vận tải hành khách (bến xe khách loại 3 trở lên, bến thủy nội địa, trạm dừng nghỉ đường bộ), đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức năng, trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi phục vụ hành khách (gồm cả hành khách là người khuyết tật).
c) Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa.
đ) Tập trung nguồn lực đầu tư các tuyến đường bộ như: Tuyến đường Ven biển từ Nghi Xuân đến Kỳ Anh, thành phố Hà Tĩnh - Kẻ Gỗ - Hương Khê, Cầu Thọ Tường; phối hợp với các cơ quan, ban ngành xúc tiến đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh như: Cầu Cửa Hội, QL8, đường tránh Đèo Con, đường bộ cao tốc Bắc Nam, đường sắt tốc độ cao, đường sắt Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ.
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư các tuyến xe buýt đến các địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
h) Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông, hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung ứng dụng trong công tác vận hành hệ thống giao thông thông minh trên các tuyến đường bộ; hệ thống phao tiêu, báo hiệu đường thủy nội địa.
a) Tập trung đổi mới, phát triển đa dạng hóa phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du lịch trong nước và quốc tế. Cụ thể từng phương thức vận tải như sau:
- Vận tải hành khách đường thủy nội địa: Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện (buýt đường sông, tàu thủy cao tốc...) và chất lượng dịch vụ; chú trọng sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật; trang bị đủ số lượng phao, áo phao cho hành khách.
c) Đảm bảo mức chi phí vận tải khách du lịch hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp; có chính sách về giá vé, hình thức bán vé linh hoạt và đẩy mạnh ứng dụng vé thông minh kết nối đa phương thức; tăng cường cung cấp thông tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ vận tải (tìm đường đi tối ưu, tra cứu giá cước, dịch vụ, kết nối các phương thức vận tải du lịch...) tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch.
4. Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động vận tải khách du lịch
b) Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch phù hợp với xu thế phát triển hội nhập quốc tế của ngành du lịch.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung xử lý các hành vi có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông.
5. Nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông
b) Nâng cao năng lực hoạt động cấp cứu tai nạn giao thông cho hệ thống cấp cứu 115 và bệnh viện đa khoa cấp huyện, năng lực sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho cán bộ y tế cấp xã, phường tại các khu du lịch.
a) Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch, đơn vị vận tải khách du lịch; tập trung tuyên tuyền trực tiếp, phát tờ rơi... tại các đầu mối vận tải hành khách (bến xe khách, ga đường sắt, bến thủy nội địa), cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, các khu du lịch.
7. Lộ trình thực hiện Kế hoạch: Theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, nguồn vốn xã hội hóa, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Sở Giao thông vận tải
b) Tập trung nguồn lực đầu tư các tuyến đường bộ như: Tuyến đường Ven biển từ Nghi Xuân đến Kỳ Anh, đường thành phố Hà Tĩnh - Kẻ Gỗ - Hương Khê, Cầu Thọ Tường, Cầu Hộ Độ, các tuyến đường trục ngang nối Quốc lộ 1, đường bộ cao tốc với các khu du lịch ven biển và một số công trình giao thông khác; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xúc tiến đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh như: Cầu Cửa Hội, QL8, đường tránh Đèo Con, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường sắt tốc độ cao, đường sắt Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Rà soát, lắp đặt đầy đủ hệ thống biển chỉ dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường xuyên Á, các tuyến đường bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, trung tâm lưu trú du lịch, khu du lịch.
đ) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh xây dựng cơ chế phối hợp về chia sẻ thông tin trong công tác quản lý hoạt động vận tải khách du lịch.
g) Hướng dẫn, giám sát các đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch trong việc đảm bảo mức chi phí vận tải phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp, chính sách giá vé, hình thức bán vé linh hoạt, cung cấp thông tin chuyến đi kịp thời cho khách du lịch.
a) Tổng hợp, xây dựng danh mục các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm của tỉnh để thúc đẩy phát triển du lịch.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với các Sở ban ngành lập dự toán chi đầu tư phát triển và phương án phân bổ chi đầu tư xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm thúc đẩy phát triển du lịch.
- Tăng cường công tác kiểm soát quy trình cấp chứng chỉ nghiệp vụ du lịch.
+ Kiến nghị, đề xuất hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong công tác kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.
+ Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch đổi mới, phát triển đa dạng hóa đoàn phương tiện theo hướng hiện đại, tiện nghi.
5. Công an tỉnh
b) Tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch theo thẩm quyền.
6. Sở y tế: Nâng cao năng lực hoạt động cấp cứu tai nạn giao thông cho hệ thống cấp cứu 115 và bệnh viện đa khoa cấp huyện, năng lực sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho cán bộ y tế cấp xã, phường, tại các khu du lịch.
a) Chỉ đạo, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền về kiểm soát chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch trên hệ thống phương tiện thông tin đại chúng.
8. Ban An toàn giao thông tỉnh
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy định theo thẩm quyền về kiểm soát chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch.
- Theo chức năng tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc các doanh nghiệp vận tải khách du lịch trên địa bàn thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải và các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với nhà nước theo quy định; xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng bảo vệ cơ sở hạ tầng về bến xe, điểm dừng đón, trả khách du lịch và bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn mà địa phương quản lý.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Bộ GTVT; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
| |||
1 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2025 | ||
2 |
Sở Giao thông vận tải |
2019- 2025 | ||
3 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2025 | ||
4 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2022 | ||
5 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
2019-2025 | ||
|
| |||
1 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2020 | ||
2 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2020 | ||
3 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2020 | ||
4 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2020 | ||
5 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2025 | ||
6 |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2025 | ||
|
| |||
1 |
|
| ||
- |
Doanh nghiệp vận tải khách du lịch đường bộ |
2019-2025 | ||
|
Doanh nghiệp vận tải khách du lịch đường thủy nội địa |
2019-2025 | ||
2 |
Sở Giao thông vận tải |
Hàng năm | ||
3 |
Doanh nghiệp vận tải khách du lịch |
2019-2025 | ||
|
| |||
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải |
2019-2025 | ||
2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải |
2019-2025 | ||
3 |
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 | ||
4 |
Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh |
Hàng năm | ||
|
| |||
1 |
Sở Giao thông vận tải; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 | ||
2 |
Sở Y tế |
Hàng năm | ||
|
| |||
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2025 | ||
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2025 |
File gốc của Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát chất lượng vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát chất lượng vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 46/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Dương Tất Thắng |
Ngày ban hành | 2019-02-27 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-27 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |