ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND | Phú Yên, ngày 17 tháng 8 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2020 của Bộ GTVT ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
UBND tỉnh Phú Yên xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung như sau:
II. NỘI DUNG GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
- Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an toàn giao thông đường sắt; phổ biến để người dân tự giác không vi phạm hành lang an toàn đường sắt; các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền các cấp thực hiện đúng quy định của Luật Giao thông đường bộ, Luật Đường sắt, đặc biệt là đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt;
- Quản lý chặt chẽ đất dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt để đảm bảo trật tự an toàn giao thông và hành lang an toàn giao thông đường sắt;
- Tổ chức thực hiện giảm số lượng, xóa bỏ các lối đi tự mở, gồm: Xây dựng đường gom kết hợp hàng rào bảo vệ để kết nối giao thông vào các đường ngang, các vị trí giao nhau khác mức nhằm giảm số lượng lối đi tự mở qua đường sắt; phối hợp cải tạo, nâng cấp các lối đi này thành các vị trí đường sắt giao nhau với đường bộ phù hợp với quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Tổ chức quản lý, kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở qua đường sắt
- Quản lý, theo dõi lối đi tự mở, kịp thời có các biện pháp kiềm chế, ngăn chặn, không phát sinh lối đi tự mở;
- Vận động các đoàn thể chính trị tại địa phương tham gia cảnh giới, chốt gác tại các lối đi tự mở có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông;
- Cắm biển hạn chế phương tiện giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở. Xây dựng gờ, gồ giảm tốc để cảnh báo cho người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ qua lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (tại Quyết định số 1578/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2017);
- Làm êm thuận lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (tại Văn bản 3077/BGTVT-KCHT ngày 27/3/2018);
- Bố trí lực lượng chức năng tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong việc tuân thủ các quy định về giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở.
- Thực hiện giải tỏa các vị trí vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt;
- Phối hợp xây dựng hầm chui, đường ngang và các công trình có liên quan theo quyết định của Bộ GTVT.
Chi tiết cụ thể theo 05 phụ lục đính kèm
Theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dự kiến kinh phí tăng cường an toàn giao thông đường sắt và xây dựng hàng rào, đường gom để xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt quốc gia trên địa bàn tỉnh do địa phương thực hiện khoảng 127,54 tỷ đồng, bao gồm:
- Kinh phí đầu tư xây dựng hàng rào, đường gom để thực hiện xóa bỏ lối đi tự mở theo địa bàn của từng địa phương giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 126,10 tỷ đồng từ nguồn ngân sách của địa phương hoặc từ ngân sách trung ương phân theo từng dự án trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường sắt đi qua
Chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan quản lý đường sắt để rà soát, thống kê, phân loại các công trình vi phạm, các công trình gây ảnh hưởng mất an toàn giao thông đường sắt.
Có hình thức xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng lấn chiếm hoặc tái lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn giao thông đường sắt.
- Hoàn thiện công tác rà soát, cập nhật, phân loại, lập hồ sơ quản lý vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt, lối đi tự mở trên tuyến đường sắt quốc gia đang khai thác;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt tại các lối đi tự mở;
- Rà soát, kiểm tra các lối đi tự mở vào 01 hộ dân để quản lý, có cam kết của chủ hộ với Ủy ban nhân dân cấp xã về đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt;
- Tổ chức phân luồng giao thông cho các phương tiện giao thông đường bộ qua lối đi tự mở nhằm giảm thiểu các phương tiện qua lại đường sắt;
- Chủ trì, tăng cường giải tỏa tầm nhìn hai phía cho đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở;
Thực hiện giảm, xóa bỏ lối đi tự mở:
- Kiểm tra, rà soát các lối đi tự mở vào một số hộ dân để tổ chức phân luồng giao thông, hoặc bố trí tái định cư để di dời các hộ dân này kết hợp xóa lối đi tự mở;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng các đường ngang, cầu vượt hầm chui qua đường sắt để thực hiện xóa bỏ lối đi tự mở trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện cưỡng chế, giải tỏa các công trình đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm mà không tự tháo dỡ và các công trình xây dựng trái phép trong hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Định kỳ 06 tháng tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn theo nhiệm vụ phân công và gửi Ban ATGT tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT, Cục Đường sắt Việt Nam theo quy định.
Hoàn thiện quy hoạch giao thông trên địa bàn tỉnh để đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng đường ngang hoặc giao cắt lập thể phù hợp với thực tế;
Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan chuyên môn đường sắt cắm mốc; công bố công khai phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt đã được phê duyệt.
Phối hợp với các địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp các nội dung khó khăn, vướng mắc, báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời.
Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện công tác tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tăng cường kiểm soát việc kết nối hạ tầng của các dự án đầu tư xây dựng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối ngoại vi bị giao cắt với hành lang an toàn đường sắt trong quá trình thẩm định dự án và các bước thẩm định thiết kế.
Chỉ đạo công an địa phương các cấp tăng cường tuần tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt, đường bộ; phối hợp tổ chức cưỡng chế các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông. Xử lý nghiêm tình trạng tự ý mở lại hoặc tháo dỡ cọc thu hẹp đã được rào đóng tại các lối đi tự mở đã được rào đóng, lấn chiếm hành lang an toàn đường sắt và các hành vi khác làm mất an toàn giao thông khu vực giao cắt giữa đường bộ và đường sắt...
9. Sở Thông tin và Truyền thông
10. Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Bố trí lực lượng thanh tra chuyên ngành đường sắt tăng cường kiểm tra, thanh tra, phối hợp với chính quyền địa phương xử lý vi phạm hành chính trong việc tuân thủ các quy định về giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở,
- Bộ GTVT; | CHỦ TỊCH |
THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN GIAO THÔNG TẠI CÁC VỊ TRÍ LỐI ĐI TỰ MỞ QUA ĐƯỜNG SẮT TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN TRONG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)
TT | Vị trí LĐTM | Xã/Phường/Thị trấn | Huyện/Tx/Tp | Thứ tự tru tiên | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||
Lý trình ĐS | Bề rộng LĐTM/đường địa phương | Ưu tiên 1 | Ưu tiên 2 | ||||||
I |
|
| 1 | 46 |
|
|
| ||
1 | 1135+350 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X | UBND huyện Đồng Xuân | Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan |
|
2 | 1135+990 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
3 | 1136+290 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
4 | 1136+495 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
5 | 1136+600 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
6 | 1136+730 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
7 | 1137+605 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
8 | 1138+110 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
9 | 1138+850 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
10 | 1139+570 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
11 | 1140+325 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
12 | 1140+930 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
13 | 1141+330 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
14 | 1141+810 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
15 | 1142+150 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
16 | 1142+650 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
17 | 1142+955 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
18 | 1153+400 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
19 | 1144+100 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
20 | 1150+965 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân |
| X |
| ||
21 | 1151+030 | 1.5 | Xuân Long | Đồng Xuân |
| X | UBND huyện Đồng Xuân | Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan |
|
22 | 1151+130 | 1.5 | Xuân Long | Đồng Xuân |
| X |
| ||
23 | 1151+400 | 1.5 | Xuân Long | Đồng Xuân |
| X |
| ||
24 | 1153+615 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
25 | 1153+995 | 3 | La Hai | Đồng Xuân | X |
|
| ||
26 | 1154+645 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
27 | 1156+060 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
28 | 1156+200 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
29 | 1157+185 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
30 | 1157+355 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
31 | 1157+835 | 2.5 | La Hai | Đồng Xuân |
| X |
| ||
32 | 1159+150 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
33 | 1159+220 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
34 | 1159+415 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
35 | 1159+420 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
36 | 1159+470 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
37 | 1159+500 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
38 | 1159+640 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
39 | 1160+100 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
40 | 1160+500 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
41 | 1160+575 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
42 | 1160+660 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
43 | 1162+350 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
44 | 1162+450 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
45 | 1164+000 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
46 | 1164+700 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
47 | 1164+950 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| X |
| ||
II | Huyện Tuy An |
|
|
| 1 | 11 |
|
|
|
48 | 1165+580 | 1.5 | An Định | Tuy An |
| X | UBND huyện Tuy An | Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan |
|
49 | 1165+700 | 1.5 | An Định | Tuy An |
| X |
| ||
50 | 1168+075 | 2.5 | An Định | Tuy An |
| X |
| ||
51 | 1173+550 | 2.5 | An Cư | Tuy An |
| X |
| ||
52 | 1174+312 | 2.5 | An Cư | Tuy An |
| X |
| ||
53 | 1176+385 | 2.5 | An Hiệp | Tuy An |
| X |
| ||
54 | 1176+895 | 1.5 | An Hiệp | Tuy An |
| X |
| ||
55 | 1178+100 | 2.5 | An Hiệp | Tuy An |
| X |
| ||
56 | 1178+510 | 2.5 | An Hiệp | Tuy An |
| X |
| ||
57 | 1181+090 | 2.5 | An Hòa | Tuy An |
| X |
| ||
58 | 1182+580 | 3 | An Mỹ | Tuy An | X |
| * | ||
59 | 1186+450 | 2.5 | An Chấn | Tuy An |
| X |
| ||
III |
|
| 2 | 13 |
|
|
| ||
60 | 1188+460 | 2.5 | An Phú | Tuy Hòa |
| X | UBND thành phố Tuy Hòa | Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan |
|
61 | 1189+000 | 3 | An Phú | Tuy Hòa | X |
| * | ||
62 | 1200+450 | 1.5 | Phú Đông | Tuy Hòa |
| X |
| ||
63 | 1201+400 | Khu đô thị | P.Phú Đông | Tuy Hòa |
|
|
| ||
63 | 1201+550 | 2.5 | Phú Đông | Tuy Hòa |
| X |
| ||
64 | 1201+700 | 2.5 | Phú Đông | Tuy Hòa |
| X |
| ||
65 | 1203+460 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
66 | 1203+600 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
67 | 1203+650 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
68 | 1203+715 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
69 | 1203+750 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
70 | 1203+790 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
71 | 1203+820 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
72 | 1203+850 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
73 | 1205+400 | 2.5 | Phú Thanh | Tuy Hòa |
| X |
| ||
74 | 1205+900 | 3 | Phú Thanh | Tuy Hòa | X |
|
| ||
IV |
| 2 | 0 |
|
|
|
| ||
75 | 1206+140 | 3 | Hòa Hiệp Bắc | Đông Hòa | X |
| UBND thị xã Đông Hòa | Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan |
|
76 | 1206+825 | 3 | Hòa Hiệp Bắc | Đông Hòa | X |
| * | ||
TỔNG CỘNG |
|
| 6 | 70 |
|
|
|
- Ưu tiên 2: Cắm biển hạn chế phương tiện giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở; xây dựng gờ, gồ giảm tốc; tổ chức phân luồng giao thông; làm êm thuận lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
XÂY DỰNG ĐƯỜNG GOM HAI BÊN ĐƯỜNG SẮT ĐẾN HẦM CHUI, ĐƯỜNG NGANG VÀ KẾT NỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG DO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỂ XÓA BỎ LĐTM ĐẾN HẾT NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung và khối lượng công việc xây dựng đường gom về hầm chui, đường ngang để xóa bỏ LĐTM | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||||||||
Nội dung thực hiện | Vị trí LĐTM cần xóa bỏ | Khối lượng xây dựng đường gom | |||||||||||
Lý trình ĐS Km...+... | Bề rộng LĐTM/ Đường địa phương | Địa danh | Lý trình ĐS | Vị trí | Chiều dài (m) | ||||||||
Xã/Phường/Thị trấn | Huyện/Tx/Tp | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
| 20,068 |
|
|
|
|
I | Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
|
|
|
| 11,351 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1136+290 | 1135+350 | 25 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1135+350 | 1136+730 | T | 1,380 | 2023-2025 | UBND huyện Đồng Xuân | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan |
|
2 | 1135+990 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
3 | 1136+495 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
4 | 1136+600 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
5 | 1136+730 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
6 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1138+110 | 1137+605 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1137+605 | 1138+850 | T | 1,245 | 2023-2025 |
| ||
7 | 1138+850 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
8 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km 1139+100 về đường ngang Km1139+870 | 1139+570 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1139+100 | 1139+870 | P | 770 | 2021-2023 |
| ||
9 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt và đường ngang Km1139+870 | 1140+325 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1139+870 | 1140+325 | T | 455 | 2021-2023 |
| ||
10 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về hầm chui tại Km1141+810 | 1140+930 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1140+930 | 1142+955 | P | 2,025 | 2023 - 2025 |
| ||
11 | 1141+330 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
12 | 1142+150 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
13 | 1142+650 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
14 | 1142+955 | 2.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
15 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1143+400 | 1144+100 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1143+400 | 1144+100 | T | 700 | 2023-2025 |
| ||
16 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1150+695 | 1151+030 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân | 1150+965 | 1151+400 | T | 435 | 2023 - 2025 |
| ||
17 | 1151+130 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
18 | 1151+400 | 1.5 | Xuân Linh | Đồng Xuân |
| ||||||||
19 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km1152+900 đến Km1153+615 kết nối với đường địa phương | 1153+615 | 2.5 | TT. La Hai | Đồng Xuân | 1152+900 | 1153+615 | P | 715 | 2021 - 2023 |
| ||
20 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt đến Km 1154+295 kết nối với đường địa phương | 1153+995 | 3 | TT. La Hai | Đồng Xuân | 1153+995 | 1154+295 | P | 300 | 2021-2023 |
| ||
21 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về đường ngang tại Km1154+724 | 1154+645 | 2.5 | TT. La Hai | Đồng Xuân | 1154+645 | 1154+724 | P | 79 | 2021-2023 |
| ||
22 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về hầm chui tại Km1157+185 | 1156+060 | 25 | TT. La Hai | Đồng Xuân | 1156+060 | 1157+835 | P | 1,775 | 2023 - 2025 | UBND huyện Đồng Xuân | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan |
|
23 | 1156+200 | 2.5 | TT. La Hai | Đồng Xuân |
| ||||||||
24 | 1157+155 | 25 | TT. La Hai | Đồng Xuân |
| ||||||||
25 | 1157+835 | 2.5 | TT. La Hai | Đồng Xuân |
| ||||||||
26 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1159+420 | 1159+150 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân | 1159+150 | 1159+640 | T | 490 | 2023 - 2025 |
| ||
27 | 1159+220 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
28 | 1159+415 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
29 | 1159+470 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
30 | 1159+500 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
31 | 1159+640 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
32. | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km 1160+075 đến Km 1160+957 kết nối với đường địa phương | 1160+100 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân | 1160+075 | 1160+957 | P | 882 | 2021 - 2023 |
| ||
33 | 1160+500 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
34 | 1160+575 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
33 | 1160+660 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
36 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về kết nối với đường địa phương | 1162+350 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân | 1162+350 | 1164+950 | P | 100 | 2021 - 2023 |
| ||
37 | 1162+450 | 15 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
38 | 1164+000 | 15 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
39 | 1164+700 | 15 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
40 | 1164+950 | 1.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân |
| ||||||||
II | Huyện Tuy An |
|
|
|
|
|
|
| 3,977 |
|
|
|
|
41 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về kết nối với đường địa phương | 1165+580 | 1.5 | An Định | Tuy An | 1165+580 | 1168+075 | P | 2.505 | 2021 -2023 | UBND huyện Tuy An | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan |
|
42 | 1165+700 | 1.5 | An Đinh | Tuy An |
| ||||||||
43 | 1168+075 | 2.5 | An Định | Tuy An |
| ||||||||
44 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1172+754 | 1173+550 | 2.5 | An Cư | Tuy An | 1172+754 | 1173+550 | T | 796 | 2021-2023 |
| ||
45 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1174+630 | 1174+312 | 2.5 | An Cư | Tuy An | 1174+312 | 1174+630 | T | 318 | 2021-2023 |
| ||
46 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1176+895 | 1176+385 | 2.5 | An Hiệp | Tuy An | 1176+385 | 1176+895 | T | 510 | 2023-2025 |
| ||
47 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1178+510 | 1178+100 | 2.5 | An Hiệp | Tuy An | 1178+100 | 1178+510 | T | 410 | 2023-2025 |
| ||
48 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1181+610 | 1181+090 | 2.5 | An Hòa | Tuy An | 1181+090 | 1181+610 | T | 520 | 2021-2023 |
| ||
49 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1183+650 | 1182+580 | 3 | An Mỹ | Tuy An | 1182+580 | 1183+650 | T | 1,070 | 2021-2023 | • | ||
50 | Xây dựng đường gom về đường ngang tại Km1186+600 | 1186+450 | 2.5 | An Chấn | Tuy An | 1186+450 | 1186+800 | T+P | 350 | 2021-2023 | UBND huyện Tuy An | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan |
|
III | Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
|
|
| 4,255 |
|
|
|
|
51 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1188+200 | 1188+460 | 25 | An Phú | Tuy Hòa | 1188+200 | 1189+000 | T | 800 | 2021-2023 | UBND Tp. Tuy Hòa | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan |
|
52 | Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1188+200 | 1189+000 | 3 | An Phú | Tuy Hỏa | 2021-202} |
| ||||||
53 | Xây dựng đường gom về đường ngang tại Km 1201+400 | 1200+450 | 1.5 | Phú Đông | Tuy Hòa | 1200+450 | 1201+400 | T+P | 950 | 2021-2023 |
| ||
54 | Xây dựng đường gom từ đường ngang tại Kmq201 +400 đến đường ngang tại Km 1201+888 | 1201+550 | 2.5 | Phú Đông | Tuy Hòa | 1201+400 | 1201+888 | T+P | 980 | 2019 - 2021 | Ban QLDA 85 | UBND Tp. Tuy Hòa và các cơ quan có liên quan | Quyết định số 1976/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2019 của Bộ GTVT |
55 | 1201+700 | 2.5 | Phú Đông | Tuy Hòa | |||||||||
56 | Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km 1203+425 đến đường ngang tại Km1204+150 | 1203+460 | 25 | Phú Thạnh | Tuy Hòa | 1203+425 | 1204+150 | P | 725 | 2021-2023 | UBND Tp. Tuy Hòa | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan |
|
57 | 1203+600 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
58 | 1203+650 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
59 | 1203+715 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
60 | 1203+750 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
61 | 1203+790 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
62 | 1203+820 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
63 | 1203+850 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa |
| ||||||||
64 | Xây dựng đường ngang bên phải đường sắt về đường ngang tại Km1205+100 | 1205+400 | 2.5 | Phú Thạnh | Tuy Hòa | 1205+100 | 1205+900 | P | 800 | 2021-2023 |
| ||
65 | 1205+900 | 3 | Phú Thạnh | Tuy Hòa | * | ||||||||
IV | Thị xã Đông Hòa |
|
|
|
|
|
|
| 485 |
|
|
|
|
66 | Xây dựng đường gom về đường ngang tại Km 1207+220 | 1206+825 | 3 | Hòa Hiệp Bắc | Đông Hòa | 1206+825 | 1707+220 |
| 395 | 2021 - 2023 | UBND Tx. Đông Hòa | Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan | * |
67 | Đầu tư xây dựng đường đoạn đường gom (XD mới) bên phải đường sắt từ đoạn hiện hữu phía Nam ga Phú Hiệp đến đường ngang 1211+063 (giao với QL.29) |
|
| Hòa Hiệp Trung | Đông Hòa | 1210+970 | 1211+063 | P | 90 | 2021-2023 |
|
XÂY DỰNG MỚI 09 HẦM CHUI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1149/QĐ-BGTVT NGÀY 15/6/2020 CỦA BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)
TT | Vị trí LĐTM xây dựng mới hầm chui | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||
Lý trình ĐS | Bề rộng LĐTM/ Đường địa phương(m) | Địa danh | ||||||
Xã/Phường/Thị trấn | Huyện/Tx/Tp | |||||||
1 | 1136+290 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
2 | 1138+110 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
3 | 1141+810 | 2.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
4 | 1143+400 | 1.5 | Xuân Lãnh | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
5 | 1150+965 | 1.5 | Xuân Long | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
6 | 1157+185 | 2.5 | TT La Hai | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
7 | 1159+420 | 2.5 | Xuân Sơn Nam | Đồng Xuân | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
8 | 1176+895 | 1.5 | An Hiệp | Tuy An | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Tuy An, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
9 | 1178+510 | 2.5 | An Hiệp | Tuy An | 2023 - 2025 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS | UBND huyện Tuy An, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan |
|
XÂY DỰNG MỚI 01 ĐƯỜNG NGANG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1149/QĐ-BGTVT NGÀY 15/6/2020 CỦA BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung và khối lượng công việc xây dựng đường ngang để xóa bỏ LĐTM | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||||
Nội dung thực hiện | Vị trí nâng cấp LĐTM thành đường ngang | ||||||||
Lý trình ĐS | Bề rộng LĐTM/ Đường địa phương(m) | Địa danh | |||||||
Xã/Phường/Thị trấn | Huyện/Tx/Tp | ||||||||
1 |
1206+140 | 3 | Hòa Hiệp Bắc | Đông Hòa | 2021 -2022 | Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
Địa điểm: tại các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường sắt đi qua
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị tính | Sơ bộ TMĐT | Dự kiến khối lượng và kinh phí thực hiện từng địa phương trên địa bàn tỉnh | Tổng cộng | ||||||||
Huyện Đồng Xuân | Huyện Tuy An | Tp. Tuy Hòa | Tx. Đông Hòa | ||||||||||
KL | Thành tiền | KL | Thành tiền | KL | Thành tiền | KL | Thành tiền | KL | Thành tiền | ||||
I | Biện pháp tăng cường ATGT tại các lối đi tự mở |
|
|
| 719345 |
| 235,646 |
| 342,937 |
| 142,071 |
| 1,440,000 |
1 | Gồ giảm tốc lối đi tự mở (>2,5m) | Vị trí | 15,462 | 0 | - | 1 | 15,462 | 2 | 30,925 | 1 | 15,462 | 4 | 61,850 |
2 | Tổ chức cảnh giới, chốt gác | Vị trí | 20,146 | 1 | 20,146 | 1 | 20,146 | 2 | 40,292 | 2 | 40,292 | 6 | 120,876 |
3 | Lắp đặt thiết bị đèn cảnh báo giao thông | Vị trí | 34,786 | 1 | 34,786 | 1 | 34,786 | 2 | 69.572 | 2 | 69,572 | 6 | 208,716 |
4 | Biển hạn chế phương tiện giao thông | Vị trí | 5,889 | 46 | 270,902 | 11 | 64.781 | 13 | 76.559 | - | - | 70 | 412,242 |
5 | Làm êm thuận lối đi tự mở | Vị trí | 8,373 | 47 | 393,511 | 12 | 100,471 | 15 | 125,589 | 2 | 16,745 | 76 | 636,316 |
II | Đầu tư xây dựng đường gom, rào chắn |
|
|
| 74,989,429 |
| 26,270,447 |
| 21,636,013 |
| 3,204,112 |
| 126,100,000 |
1 | GPMB đường gom | km | 2,165,128 | 11.351 | 24,576,366 | 3,977 | 8,609,642 | 3.275 | 7,090,794 | 0.485 | 1,050,087 | 19.088 | 41.326,888 |
2 | Đường gom | km | 1,885,474 | 11.351 | 21,402,010 | 3.977 | 7,497,595 | 3.275 | 6,174,926 | 0.485 | 914,455 | 19.088 | 35,988,985 |
3 | Hàng rào | km | 2,555,815 | 11.351 | 29,011,054 | 3.977 | 10,163,210 | 3.275 | 8,370,293 | 0.485 | 1,239,570 | 19.088 | 48,784,128 |
| Tổng cộng(I+II) |
|
|
| 75,708,775 |
| 26,506,093 |
| 21,978,949 |
| 3346.183 |
| 127,540,000 |
Khối lượng(KL) thực hiện biện pháp tăng cường ATGT tại các lối đi tự mở được thống kê Phụ lục I; trong đó 04 vị trí cần bố trí gồ giảm tốc (*), gồm: Huyện Tuy An: tại Km1182+580; Tp. Tuy Hòa: tại Km1189+000; Km1205+900; Tx. Đông Hòa: tại Km1206+825.
Trên cơ sở dự kiến kinh phí, đề nghị các địa phương lập chương trình (kế hoạch) chi tiết về kinh phí thực hiện tại địa phương mình.
File gốc của Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 358/QĐ-TTg đang được cập nhật.
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 358/QĐ-TTg
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Số hiệu | 147/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phạm Đại Dương |
Ngày ban hành | 2020-08-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-17 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |