BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: hướng dẫn và quản lý công tác cấp giấy phép lưu hành xe trên đường bộ | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi:
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải tại: Văn bản số 8774/BGTVT-VT ngày 18/7/2014 về việc “hướng dẫn cấp phép lưu hành xe để vận chuyển máy biến áp 220kV, 500kV của Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia”; Văn bản số 8359/BGTVT-VT ngày 10/7/2014 về việc “triển khai thực hiện nội dung tại Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục kiểm soát tải trọng phương tiện và tháo gỡ khó khăn cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô”; Văn bản số 6678/BGTVT-VT ngày 09/6/2014 về việc “chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ”.
Để quản lý chặt chẽ công tác cấp giấy phép lưu hành xe, đồng thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp vận tải, các chủ xe, chủ hàng, thống nhất thực hiện và đảm bảo việc cấp giấy phép lưu hành xe theo đúng qui định tại các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn đã ban hành, thuận lợi cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép lưu hành xe, đảm bảo siết chặt quản lý tải trọng xe Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn chi tiết công tác cấp giấy phép lưu hành xe:
- Bố trí cán bộ có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ để làm nhiệm vụ cấp giấy phép lưu hành xe.
- Niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện cấp giấy phép lưu hành xe trên mạng thông tin điện tử của cơ quan, đồng thời gửi danh sách về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và (gửi File điện tử theo hộp thư điện tử [email protected]) trước ngày 20/10/2014.
2.1 Trong thời gian chờ văn bản hướng dẫn mới, tạm thời cấp giấy phép lưu hành xe đối với ô tô xi téc chở nhiên liệu lỏng và hóa chất trên cơ sở Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có ghi (khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép lưu hành đặc biệt và tem kiểm định có đóng vạch màu đỏ).
2.3. Giám đốc Sở Giao thông vận tải: cấp Giấy phép lưu hành xe (trong đó có xe ô tô xi téc chở nhiên liệu lỏng và hóa chất theo quy định tại mục 2 văn bản này) hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi quản lý của địa phương (địa giới hành chính cấp tỉnh, Thành phố), trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (bao gồm kích thước xe hoặc cả hàng hóa xếp trên xe) hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm cả nước đối với các trường hợp sau:
+ Chiều dài ≥ 20m;
+ Phải gia cường cầu, đường bộ.
3. Công tác cấp giấp phép lưu hành xe
a) Cấp giấy phép lưu hành xe:
- Các trường hợp sau phải có xe dẫn đường, hộ tống (bao gồm kích thước xe hoặc cả hàng hóa xếp trên xe):
+ Chiều dài ≥ 20m;
+ Phải thực hiện gia cường cầu, đường bộ.
b) Không cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở loại hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường bộ.
d) Lộ trình được phép lưu hành:
- Trường hợp xe chở hàng 02 chiều: cấp đồng thời 02 giấy phép lưu hành xe cho riêng từng chuyến hàng, đối với chuyến hàng chiều về ghi cụ thể hiệu lực giấy phép lưu hành xe từ ngày ... tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm.
- Cấp giấy phép lưu hành xe đối với ô tô xi téc được nhập khẩu, sản xuất lắp giáp, cải tạo trước ngày 01/10/2012 có thể tích xi téc không phù hợp với quy định tại Thông tư 32/2012/TT-BGTVT ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và có khối lượng hàng chuyên chở thực tế (căn cứ theo thể tích thực tế của xi téc và tỷ trọng hàng hóa chuyên chở) lớn hơn không quá 20% so với khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và được cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có ghi chú (Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép lưu hành xe).
+ Không quá 90 ngày đối với ô tô xi téc chở nhiên liệu lỏng và hóa chất đang hoạt động theo tuyến đường vận chuyển ổn định;
(kèm theo phụ lục 2: mẫu giấy phép lưu hành xe ô tô xi téc)
4.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng thực hiện theo Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGTVT ngày 07/02/2014, ngoài ra phải bổ sung các thủ tục sau:
- Đối với tổ hợp xe đầu kéo và sơmi rơ moóc gồm nhiều sơmi rơ moóc (module) ghép với nhau dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng phải có xác nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam về đặc tính kỹ thuật của tổ hợp, đảm bảo tải trọng phân bổ lên các trục bằng nhau (cho phép ± 5%), cụ thể:
+ Phân bố tải trọng lên các trục;
+ Bán kính góc quay nhỏ nhất, lớn nhất;
- Hợp đồng vận chuyển giữa doanh nghiệp vận chuyển với chủ hàng; hợp đồng và hồ sơ khảo sát tuyến, thẩm định hồ sơ khảo sát giữa đơn vị vận chuyển với đơn vị khảo sát tuyến và đơn vị thẩm định hồ sơ khảo sát (trường hợp phải khảo sát).
+ Chiều cao (bao gồm kích thước xe hoặc cả hàng hóa xếp trên xe) > 4,50m;
- Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải phải khảo sát cầu, đường bộ hoặc được cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu đối với các trường hợp sau:
+ Chiều rộng (bao gồm kích thước xe hoặc cả hàng hóa xếp trên xe) ≥ 3,5m.
- Trường hợp xe lưu hành chiều về có chở hàng và đã được cấp giấy phép lưu hành chủ xe và lái xe phải chấp hành các quy định về đảm bảo đủ điều kiện tham gia giao thông.
+ Bản phô tô giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có ghi chú (Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép lưu hành)
+ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ của Công an và Giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan chuyên ngành còn hiệu lực.
(kèm theo phụ lục 1: giấy đề nghị cấp phép)
5.1. Vụ An toàn giao thông - Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Tập huấn, hướng dẫn công tác cấp giấy phép lưu hành xe hàng năm.
5.2. Các Cục Quản lý đường bộ và các Sở Giao thông vận tải
- Cung cấp đầy đủ hiện trạng của công trình cầu, đường bộ trên tuyến vận chuyển (chiều dài, chiều rộng, sơ đồ nhịp, tải trọng khai thác, tình trạng kết cấu của cầu, tình trạng đường) trong phạm vi quản lý của đơn vị mình theo đề nghị của các Cục Quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép lưu hành xe.
- Xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe và thẩm định báo cáo kết quả kiểm toán, thử tải công trình (nếu có), đủ điều kiện để cấp giấy phép lưu hành xe.
- Thường xuyên kiểm tra, cập nhật dữ liệu về tải trọng đường bộ, an toàn giao thông trong phạm vi quản lý, để phục vụ việc quản lý, khai thác, trong đó có công tác cấp giấy phép lưu hành xe.
- Có quyền đình chỉ tạm thời hoặc thu hồi giấy phép lưu hành xe đối với trường hợp vi phạm các điều kiện được quy định trong giấy phép lưu hành xe hoặc gây hư hỏng công trình đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
- Sơ kết rút kinh nghiệm, kịp thời khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong công tác cấp giấy phép lưu hành xe.
- Báo cáo định kỳ về công tác cấp giấy phép lưu hành xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 6a, Phụ lục 6b, Phụ lục 6c và Phụ lục 7 theo Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGTVT ngày 07/02/2014.
- Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển có đủ năng lực về phương tiện, thiết bị vận chuyển chuyên dùng, bao gồm kích thước, tải trọng phù hợp với loại hàng vận chuyển.
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan theo quy định tại mục 4 của văn bản này.
- Trường hợp cần thiết, có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe: phải có tổ chức tư vấn thiết kế đường bộ thực hiện việc khảo sát, tính toán xác định khả năng chịu tải của cầu, đường bộ; phải có tổ chức tư vấn độc lập thực hiện việc thẩm tra lại kết quả khảo sát, tính toán xác định khả năng tải trọng của cầu, đường bộ.
- Phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp, chỉ đạo đơn vị vận chuyển tuân thủ theo các quy định trong trong giấy phép lưu hành xe, đảm bảo an toàn công trình đường bộ, phương tiện, hàng hóa vận chuyển và an toàn giao thông.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam (qua Vụ An toàn giao thông) xem xét, giải quyết./.
- Bộ GTVT (để b/c);
- TT Lê Đình Thọ (để b/c);
- Các Vụ của Bộ GTVT: Kết cấu hạ tầng, Vận tải, An toàn giao thông, Pháp chế, Khoa học công nghệ;
- Thanh tra Bộ GTVT;
- Các Phó Tổng Cục trưởng;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam;
- Hiệp hội vận tải các tỉnh, Thành phố;
- Các đơn vị vận tải;
- Tập đoàn xăng dầu Việt Nam;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Website Tổng cục ĐBVN;
- Lưu: VT, ATGT(03).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Huyện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi:..................(tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe).............
- Địa chỉ:..................................................................................Điện thoại:....................
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Nhãn hiệu xe:............................................ Biển số đăng ký:....................................
- Tải trọng thiết kế của xe:.............................................................................(tấn)
- Số trục của xe:..........................................................số trục sau của xe:..................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Khối lượng toàn bộ của xe và hàng hóa chở trên xe: ... tấn
+ Trục đơn ... tấn/trục;
+ Trục ba ......tấn; khoảng cách giữa hai tâm trục, d =................................m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ...............................đến.......................................
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
..........., ngày.....tháng....năm......
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......................./ | ..........., ngày ..... tháng ..... năm ......... |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE Ô TÔ XI TÉC CHỞ NHIÊN LIỆU LỎNG VÀ HÓA CHẤT LỎNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày.........tháng.....năm 20....
- Căn cứ văn bản số 06/VBHN - BGTVT ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc hợp nhất Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010, Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 và Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn của ... (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) ... ngày ... tháng .... năm......,
Xe (nhãn hiệu xe):............................................ Biển số đăng ký:............................
Với các thông số của xe như sau:
- Chiều rộng:....................m;
+ Khối lượng toàn bộ của xe và hàng hóa xếp trên xe: ... tấn (trong đó khối lượng bản thân của xe là ... tấn và hàng hóa là ... tấn).
+ Trục đơn..... tấn/trục;
+ Trục ba.....tấn; khoảng cách giữa hai tâm trục, d =.....................m.
+ Nơi đến..................(ghi cụ thể Km ............./QL (ĐT)............, địa danh).....................
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Phải đi đúng tuyến, chuyên chở hàng không vượt quá quy định ghi trong giấy phép lưu hành và xếp hàng đặt hàng phù hợp với tính năng kỹ thuật của xe để đảm bảo an toàn phương tiện, an toàn công trình giao thông đường bộ.
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
Lãnh đạo cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |
Từ khóa: Công văn 4539/TCĐBVN-ATGT, Công văn số 4539/TCĐBVN-ATGT, Công văn 4539/TCĐBVN-ATGT của Tổng cục đường bộ Việt Nam, Công văn số 4539/TCĐBVN-ATGT của Tổng cục đường bộ Việt Nam, Công văn 4539 TCĐBVN ATGT của Tổng cục đường bộ Việt Nam, 4539/TCĐBVN-ATGT
File gốc của Công văn 4539/TCĐBVN-ATGT năm 2014 hướng dẫn và quản lý công tác cấp giấy phép lưu hành xe trên đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4539/TCĐBVN-ATGT năm 2014 hướng dẫn và quản lý công tác cấp giấy phép lưu hành xe trên đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục đường bộ Việt Nam |
Số hiệu | 4539/TCĐBVN-ATGT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Huyện |
Ngày ban hành | 2014-09-05 |
Ngày hiệu lực | 2014-09-05 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |