\r\n BỘ GIAO THÔNG\r\n VẬN TẢI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 10804/BGTVT-VT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày\r\n 13 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Văn phòng Chính phủ; | \r\n
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) nhận được Văn bản\r\nsố 9915/VPCP-ĐMDN\r\nngày 31/10/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc kiến nghị của Công ty TNHH\r\nThương mại Phổ Bình (sao gửi kèm theo kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Phổ\r\nBình; địa chỉ: 289 Lũy Bán Bích, phường Hiệp Tân, quận Tân Phú, thành phố Hồ\r\nChí Minh). Theo nội dung trong Thư kiến nghị cho thấy: Công ty này có 04 xe ô\r\ntô tải loại nhỏ (xe có khối lượng chuyên chở lớn nhất là 8.600kg) sử dụng cho\r\nviệc chuyên chở hàng nội bộ từ các cửa hàng, đại lý của Công ty và một số doanh\r\nnghiệp khác ở các tỉnh Miền Tây Nam Bộ và đề nghị hướng dẫn việc cấp Giấy phép\r\nkinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải để Công ty chấp hành theo quy định. Vấn đề\r\nnày, Bộ GTVT xin làm rõ và có ý kiến như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Theo quy định tại khoản 3 Điều\r\n24 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và\r\nđiều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì đã giao Bộ GTVT “Quy định cụ\r\nthể về việc quản lý và cấp phù hiệu cho xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách,\r\nvận tải hành khách nội bộ; lộ trình và đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải\r\nkhông thu tiền trực tiếp phải cấp Giấp phép kinh doanh”
\r\n\r\n- Theo quy định tại khoản 1 Điều\r\n50 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/01/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT\r\nquy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận\r\ntải đường bộ, đã quy định, cụ thể:
\r\n\r\n“1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa\r\nkhông thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô\r\ntô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
\r\n\r\na) Sử dụng phương tiện để vận chuyển\r\nhàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển\r\nhàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
\r\n\r\nb) Sử dụng phương tiện để vận chuyển\r\nhàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường\r\nbộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;\r\nvận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện\r\ngiao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
\r\n\r\nc) Có từ 05 xe trở lên.
\r\n\r\nd) Sử dụng phương tiện có khối lượng\r\nhàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển\r\nhàng hóa.”
\r\n\r\nTóm lại, trên cơ sở các quy định\r\nnêu trên thì đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp sử dụng phương\r\ntiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 10 tấn để\r\nvận chuyển hàng hóa và có số lượng dưới 05 xe không thuộc đối tượng phải cấp Giấy\r\nphép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu và gắn thiết bị giám sát hành\r\ntrình.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Theo quy định tại Luật giao thông đường bộ\r\nnăm 2008:
\r\n\r\n(1) điểm a khoản 1 Điều 73\r\nquy định “Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền yêu cầu người thuê\r\nvận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và\r\ncó quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đó” (2) điểm a\r\nkhoản 1 Điều 75 quy định “Người nhận hàng có các quyền nhận và kiểm tra\r\nhàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác”;\r\n(3) điểm a khoản 2 Điều 75 quy định “Người nhận hàng có\r\ncác nghĩa vụ nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận; xuất trình\r\ngiấy vận chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận\r\nhàng hóa”; (4) khoản 3 Điều 72 quy định “3. Bộ trưởng\r\nBộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hàng hóa\r\nbằng xe ô tô”; (5) khoản 2 Điều 58 quy định:
\r\n\r\n“2. Người lái xe khi điều khiển phương\r\ntiện phải mang theo các giấy tờ sau:
\r\n\r\na) Đăng ký xe;
\r\n\r\nb) Giấy phép lái xe đối với người điều\r\nkhiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
\r\n\r\nc) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật\r\nvà bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
\r\n\r\nd) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm\r\ndân sự của chủ xe cơ giới.”
\r\n\r\n- Theo quy định tại Thông tư số\r\n63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản\r\nlý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ đã quy định\r\nvề Giấy vận tải (Giấy vận chuyển):
\r\n\r\n(1) khoản 2 Điều 52 đã quy định\r\nvề Giấy vận tải (Giấy vận chuyển): “2. Giấy vận tải
\r\n\r\na) Giấy vận tải bao gồm các thông tin\r\nsau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm\r\nkhởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng\r\nnăm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận\r\nhàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly\r\ncủa hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của\r\nchuyến đi.
\r\n\r\nb) Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu\r\nvà cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường\r\nhợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
\r\n\r\nc) Sau khi xếp hàng lên phương tiện và\r\ntrước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền),\r\nhoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải\r\nký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại\r\nPhụ lục 28 của Thông tư này.”;
\r\n\r\n(2) khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều\r\n53 đã quy định đối với lái xe vận tải hàng hóa:
\r\n\r\n“6. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải\r\nmang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n7. Lái xe không được chở hàng hóa vượt\r\nquá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n8. Trước khi thực hiện vận chuyển hàng\r\nhóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe\r\nký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có trách nhiệm từ chối vận chuyển\r\nnếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật.”
\r\n\r\nTóm lại, khi Công ty sử dụng\r\nphương tiện để vận chuyển hàng hóa thì lái xe phải mang theo các loại Giấy tờ\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ\r\nvà Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định tại Thông tư số\r\n63/2014/TT-BGTVT (mẫu tại phụ lục số 28 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, tại\r\nGiấy vận tải Công ty ghi thêm thông tin về số lượng xe của đơn vị và thuộc đối\r\ntượng không phải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu cho phương tiện) để\r\nxuất trình khi lực lượng chức năng kiểm tra trên đường yêu cầu; trên cơ sở Giấy\r\nvận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ này lực lượng chức năng sẽ xác định được\r\nlà Công ty chỉ vận chuyển hàng nội bộ của đơn vị mình.
\r\n\r\nBộ GTVT trân trọng phúc đáp Công ty TNHH Thương\r\nmại Phổ Bình; đồng thời thông tin đến Văn phòng Chính phủ để công khai trên Cổng\r\nThông tin điện tử Chính phủ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để tổng hợp\r\ntheo yêu cầu tại Văn bản số 9915/VPCP-ĐMDN./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Gửi kèm theo Công văn số 10804/BGTVT-VT ngày 13/11/2019\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
\r\n\r\nPHỤ\r\nLỤC 28
\r\n(Ban\r\nhành kèm theo Thông tư số: 63/2014/7T-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số: ……… Có giá\r\ntrị đến ……
\r\n\r\nBiển kiểm soát xe: …………………………
\r\n\r\n\r\n 1. Thông tin về đơn vị\r\n kinh doanh \r\n | \r\n \r\n 2.\r\n Thông tin về người lái xe \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị vận tải: \r\n | \r\n \r\n Họ tên lái xe: \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ: \r\n | \r\n \r\n Giấy phép lái xe số: \r\n | \r\n
\r\n Số điện thoại liên hệ: \r\n | \r\n \r\n Số điện thoại liên hệ: \r\n | \r\n
\r\n 3. Thông tin về người thuê\r\n vận tải \r\n(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải\r\n hàng hóa kê khai) \r\n | \r\n \r\n 4. Thông tin về hợp đồng vận\r\n tải \r\n(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải) \r\n | \r\n
\r\n Tên người thuê vận chuyển: \r\n | \r\n \r\n Số hợp đồng: \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ: \r\n | \r\n \r\n Ngày … tháng … năm …… \r\n | \r\n
\r\n 5. Thông tin về chuyến đi \r\n | \r\n \r\n 6. Thông tin về hàng hóa \r\n | \r\n
\r\n Tuyến vận chuyển: \r\n\r\n | \r\n \r\n Tên hàng hóa: \r\n | \r\n
\r\n Điểm xếp hàng: \r\n\r\n | \r\n \r\n Khối lượng hàng hóa: \r\n | \r\n
\r\n Điểm giao hàng: \r\n\r\n | \r\n \r\n Thông tin khác: \r\n | \r\n
\r\n Thời gian vận chuyển dự kiến:\r\n …………… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bắt đầu từ: …………… (giờ) \r\nđến …………… (giờ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng số km dự kiến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Thông tin về rơ moóc,\r\n sơ mi rơ moóc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Phần dành cho người xếp,\r\n dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi \r\n | \r\n |
\r\n Thông tin về xếp hàng lên\r\n xe \r\n- Xếp lần 1: Địa điểm: …………… \r\nKhối lượng hàng: …………… thời gian:\r\n … \r\nXác nhận của người xếp hàng:\r\n …………… \r\n- Xếp lần 2: Địa điểm: …………… \r\nKhối lượng hàng: …………… thời gian:\r\n … \r\nXác nhận của người xếp hàng:\r\n …………… \r\n | \r\n \r\n Thông tin về dỡ hàng xuống\r\n xe \r\n- Dỡ lần 1: Địa điểm: …………… \r\nKhối lượng hàng: …………… thời gian:\r\n … \r\nXác nhận của người dỡ hàng: …………… \r\n- Dỡ lần 2: Địa điểm: …………… \r\nKhối lượng hàng: …………… thời gian:\r\n … \r\nXác nhận của người dỡ hàng: …………… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……, ngày … tháng …\r\n năm …… | \r\n
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị\r\nvận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
\r\n\r\nFile gốc của Công văn 10804/BGTVT-VT năm 2019 về hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10804/BGTVT-VT năm 2019 về hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 10804/BGTVT-VT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2019-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-13 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |