Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Giáo dục

Quyết định 3476/QĐ-BGDĐT về Bộ công cụ khảo sát và tài liệu Hướng dẫn triển khai đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 3476/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 04/10/2019
Người ký Lê Hải An
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBộ GIẢO DỤC VÀ ĐẢO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ GIÁO DỤC\r\n VÀ ĐÀO TẠO
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3476/QĐ-BGDĐT

\r\n
\r\n

Hà Nội,\r\n ngày 04 tháng 10 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH BỘ CÔNG CỤ KHẢO SÁT VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG\r\nCỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG NĂM 2019

\r\n\r\n

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày\r\n25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức\r\ncủa Bộ Giáo dục và Đào tạo;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày\r\n08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà\r\nnước giai đoạn 2011 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BGDĐT\r\nngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách\r\nhành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BGDĐT ngày\r\n15/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Đề\r\nán “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn\r\n2016-2020” năm 2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Kế hoạch số 931/KH-BGDĐT ngày\r\n09/9/2019 Kế hoạch chi tiết thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với\r\ndịch vụ giáo dục công năm 2019;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức\r\ncán bộ và Viện trưởng Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ công cụ khảo sát (gồm 07\r\nphiếu khảo sát) và tài liệu Hướng dẫn triển khai đo lường sự hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2019.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định\r\nsố 2329/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ\r\ncông cụ khảo sát và tài liệu Hướng dẫn triển khai đo lường sự hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ\r\nKế hoạch - Tài chính, Viện trưởng Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Giám đốc Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các học\r\nviện, Hiệu trưởng các trường đại học công lập; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị\r\nvà cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như Điều 3;
\r\n - Bộ trưởng (để b/c);
\r\n - Bộ Nội vụ (để ph/h);
\r\n - Website Bộ GDĐT;
\r\n - Lưu: VT, TCCB.

\r\n
\r\n

KT. BỘ\r\n TRƯỞNG
\r\n THỨ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Hải An

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

HƯỚNG DẪN

\r\n\r\n

TRIỂN\r\nKHAI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG NĂM 2019
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 3476/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của\r\nBộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

\r\n\r\n

MỤC LỤC

\r\n\r\n

Phần I. GIỚI THIỆU

\r\n\r\n

1.1. Mục tiêu

\r\n\r\n

1.2. Yêu cầu

\r\n\r\n

1.3. Phạm vi và đối tượng

\r\n\r\n

Phần II. BỘ PHIẾU HỎI KHẢO SÁT

\r\n\r\n

2.1. Cấu trúc phiếu hỏi

\r\n\r\n

2.2. Hướng dẫn trả lời phiếu hỏi

\r\n\r\n

2.3. Một số lưu ý khi trả lời phiếu hỏi

\r\n\r\n

Phần III. TỔ CHỨC KHẢO SÁT

\r\n\r\n

3.1. Chọn mẫu khảo sát

\r\n\r\n

3.2. Tổ chức khảo sát

\r\n\r\n

Phần IV. NHẬP, XỬ LÝ DỮ LIỆU, TỔNG HỢP,\r\nPHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG BÁO CÁO

\r\n\r\n

4.1. Nhập dữ liệu

\r\n\r\n

4.2 Xuất - Nhập dữ liệu sang files Excel và\r\nSPSS

\r\n\r\n

4.3. Làm sạch dữ liệu

\r\n\r\n

4.4. Xử lý và phân tích dữ liệu

\r\n\r\n

4.5. Đề cương báo cáo đánh giá

\r\n\r\n

Phần\r\nI. GIỚI THIỆU

\r\n\r\n

Thực hiện Quyết định số 2007/QĐ-BGDĐT\r\nngày 15 tháng 07 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch thực hiện\r\nĐề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn\r\n2016-2020” và Kế hoạch số 931/KH-BGDĐT ngày 09/9/2019 về Kế hoạch chi tiết thực\r\nhiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2019,\r\nBộ GDĐT hướng dẫn việc triển khai khảo sát xác định Chỉ số hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công như sau:

\r\n\r\n

1.1. Mục tiêu

\r\n\r\n

a) Mục tiêu chung:

\r\n\r\n

Khảo sát sự hài lòng của người dân đối\r\nvới dịch vụ giáo dục công được thực hiện nhằm đánh giá một cách khoa học, khách\r\nquan chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công lập thông qua việc\r\ntìm hiểu cảm nhận của những đối tượng trực tiếp thụ hưởng những dịch vụ này. Kết\r\nquả khảo sát là cơ sở để các cơ quan quản lí và các cơ sở giáo dục xác định được\r\nnhu cầu, nguyện vọng của người dân để có những biện pháp cải tiến, nâng cao chất\r\nlượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân và đảm bảo sự\r\nhài lòng của người dân với chất lượng dịch vụ giáo dục công.

\r\n\r\n

b) Mục tiêu cụ thể:

\r\n\r\n

• Xác định được mức độ hài lòng đối với\r\ncách thức cung ứng dịch vụ.

\r\n\r\n

• Xác định được mức độ hài lòng đối với\r\ncác điều kiện cung ứng dịch vụ.

\r\n\r\n

• Xác định được mức độ hài lòng đối với\r\nmôi trường giáo dục.

\r\n\r\n

• Xác định được mức độ hài lòng đối với\r\nchất lượng của dịch vụ (sự phát triển về thể lực, trí lực, khả năng thích ứng,\r\ntìm việc làm... của người học).

\r\n\r\n

• Công bố mức độ hài lòng của người\r\ndân đối với từng bậc học, cấp học.

\r\n\r\n

• Kiến nghị với các cơ quan quản lí và\r\ncác cơ sở giáo dục một số biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ, các điều\r\nkiện cung ứng cũng như cách thức cung ứng dịch vụ giáo dục công.

\r\n\r\n

1.2. Yêu cầu

\r\n\r\n

Việc đo lường, đánh giá mức độ hài\r\nlòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công phải được tiến hành một cách\r\nkhoa học, khách quan, tuân thủ nghiêm túc quy trình chọn mẫu, xác định cỡ mẫu,\r\nhướng dẫn trả lời phiếu hỏi, thu phiếu, chỉnh lí, xử lí, phân tích phiếu và viết\r\nbáo cáo tổng kết.

\r\n\r\n

1.3. Phạm vi\r\nvà đối tượng

\r\n\r\n

Việc triển khai điều tra xã hội học để\r\nđo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được thực hiện\r\nvới phạm vi và các đối tượng như sau:

\r\n\r\n

- Phạm vi: Điều tra sự hài lòng của\r\nngười dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2019 được thực hiện trên phạm vi\r\ntoàn quốc và đối với tất cả các cấp học và trình độ đào tạo

\r\n\r\n

- Đối tượng:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cấp học/Trình\r\n độ đào tạo

\r\n
\r\n

Đối tượng

\r\n
\r\n

Giáo dục mầm non

\r\n
\r\n

Cha mẹ học\r\n sinh

\r\n
\r\n

Giáo dục Tiểu học

\r\n
\r\n

Cha mẹ học\r\n sinh

\r\n
\r\n

Giáo dục THCS

\r\n
\r\n

Cha mẹ học\r\n sinh

\r\n
\r\n

Giáo dục THPT

\r\n
\r\n

Cha mẹ học\r\n sinh và Học sinh

\r\n
\r\n

Giáo dục thường xuyên

\r\n
\r\n

Học viên

\r\n
\r\n

Giáo dục ĐH (trường CĐSP và ĐH, HV)

\r\n
\r\n

Sinh viên

\r\n
\r\n\r\n

Phần\r\nII. BỘ PHIẾU HỎI KHẢO SÁT

\r\n\r\n

Bộ phiếu hỏi khảo sát đo lường sự hài\r\nlòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công gắn liền với các tiêu chí quy\r\nđịnh tại Quyết định số    /QĐ-BGDĐT ngày     tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục\r\nvà Đào tạo. Bộ phiếu hỏi gồm 7 phiếu hỏi dành cho từng đối tượng:

\r\n\r\n

• Phiếu P1: Dành cho CMHS Mầm non

\r\n\r\n

• Phiếu P2: Dành cho CMHS Tiểu học

\r\n\r\n

• Phiếu P3: Dành cho CMHS THCS

\r\n\r\n

• Phiếu P4A: Dành cho CMHS THPT

\r\n\r\n

• Phiếu P4B: Dành cho HS THPT

\r\n\r\n

• Phiếu P5: Dành cho học viên các TTGDTX

\r\n\r\n

• Phiếu P6: Dành cho sinh viên CĐSP -\r\nĐH

\r\n\r\n

2.1. Cấu trúc\r\nphiếu hỏi

\r\n\r\n

Về cấu trúc, phiếu hỏi khảo sát sự hài\r\nlòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công gồm 2 phần:

\r\n\r\n

Mục I: Thông tin chung về người trả lời

\r\n\r\n

Phần này thu thập một số thông tin cơ\r\nbản về người trả lời phiếu, bao gồm: giới tính, năm sinh, dân tộc, học vấn, nghề\r\nnghiệp và trường đang theo học.

\r\n\r\n

Mục II: Đánh giá dịch vụ giáo dục công

\r\n\r\n

Nội dung khảo sát được chia thành 7 phần\r\nchính, bao gồm:

\r\n\r\n

A. Tiếp cận dịch vụ giáo dục;

\r\n\r\n

B. Cơ sở vật chất, trang thiết bị;

\r\n\r\n

C. Môi trường giáo dục;

\r\n\r\n

D. Hoạt động giáo dục (Phiếu P1 gọi là\r\n“Hoạt động chăm sóc - Giáo dục trẻ”);

\r\n\r\n

E. Sự phát triển và tiến bộ của người\r\nhọc;

\r\n\r\n

F. Đánh giá chung

\r\n\r\n

G. Kiến nghị, đề xuất.

\r\n\r\n

Các phần A, B, C, D và E được thiết kế\r\nvới nhiều câu hỏi (từ 4 đến 5 câu) nhằm xác định mức độ hài lòng của người trả\r\nlời về từng lĩnh vực khác nhau của dịch vụ giáo dục công, phần F là đánh giá\r\nchung về mức độ hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công, phần G là để thu thập ý\r\nkiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.

\r\n\r\n

2.2. Hướng dẫn\r\ntrả lời phiếu hỏi

\r\n\r\n

a) Đối với các câu hỏi trong phần\r\nThông tin chung về người trả lời (Mục I)

\r\n\r\n

Người trả lời khoanh tròn vào chỉ một\r\ntrong số các phương án trả lời đã soạn sẵn đối với các câu hỏi về giới tính, học\r\nvấn và điền thông tin chi tiết vào chỗ trống đối với các câu hỏi về năm sinh,\r\nnghề nghiệp, dân tộc và trường đang theo học.

\r\n\r\n

b) Đối với các câu hỏi trong phần đánh\r\ngiá dịch vụ giáo dục công (Mục II)

\r\n\r\n

Mỗi lĩnh vực được đánh giá thông qua một\r\nsố khía cạnh (mỗi khía cạnh tương ứng với 01 câu hỏi) với 5 mức đánh giá - từ\r\ncao đến thấp - thể hiện cảm nhận của người trả lời về từng khía cạnh cụ thể của\r\ndịch vụ giáo dục công lần lượt là: “Rất hài lòng; Hài lòng; Bình thường; Không\r\nhài lòng; Rất không hài lòng”.

\r\n\r\n

Đối với mỗi câu hỏi trong trong các phần\r\ntừ A đến E có 5 phương án lựa chọn, người trả lời đánh dấu “x” vào chỉ một lựa\r\nchọn theo cảm nhận của bản thân.

\r\n\r\n

Ở phần F đánh giá chung, Người trả lời\r\nghi số phần trăm mức độ đáp ứng của nhà trường đối với sự mong đợi của người trả\r\nlời phiếu.

\r\n\r\n

Đối với các câu hỏi trong phần G (Đề\r\nxuất biện pháp...) người trả lời ghi cụ thể ý kiến của mình vào các dòng kẻ đã\r\nđược kẻ sẵn. Phần này nhằm thu thập ý kiến tư vấn của người trả lời phiếu cho\r\ncác cơ quan quản lí và các cơ sở giáo dục cải tiến cách cung ứng, các điều kiện\r\ncung ứng dịch vụ để nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, đáp ứng nguyện vọng của\r\nngười dân, cải thiện mức độ hài lòng của họ đối với dịch vụ giáo dục công.

\r\n\r\n

2.3. Một số\r\nlưu ý khi trả lời phiếu hỏi

\r\n\r\n

Bộ phiếu hỏi cho đợt khảo sát mức độ\r\nhài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công đòi hỏi thông tin thu thập\r\nqua trả lời phiếu hỏi phải trung thực, đầy đủ đúng với cảm nhận của người trả lời\r\nphiếu. Muốn vậy, khi tiến hành khảo sát, cán bộ điều tra phải lưu ý thực hiện\r\ncác việc sau:

\r\n\r\n

- Tập trung đối tượng trả lời phiếu\r\n(theo từng loại) giải thích mục đích cuộc khảo sát; phát phiếu hỏi; giới thiệu\r\nchung về phiếu hỏi; hướng dẫn cách trả lời phiếu hỏi

\r\n\r\n

- Nhắc các đối tượng được hỏi phải trả\r\nlời hết các câu hỏi, không được bỏ sót bất cứ câu nào.Khi thu phiếu trả lời cần\r\nxem có bỏ sót câu nào không, nếu có, yêu cầu người trả lời phiếu bổ sung.

\r\n\r\n

- Các thông tin trả lời phiếu hỏi sẽ\r\nchỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và điều chỉnh chính sách, vì thế, các thông\r\ntin do người trả lời cung cấp được ẩn danh. Do đó, người trả lời KHÔNG ghi tên\r\nmình trong các phiếu hỏi.

\r\n\r\n

- Mỗi người dân (CMHS hoặc HS/SV) có\r\nthể có cảm nhận khác nhau về cùng một vấn đề, vì thế, ý kiến trả lời có thể\r\nkhông giống nhau, cần nhấn mạnh rằng, ý kiến trả lời của người dân dựa trên sự\r\ntrải nghiệm của chính họ trong hoạt động học tập và các hoạt động ngoại khóa\r\nkhác tại trường. Tùy thuộc mong muốn, kì vọng của từng người dân đối với các\r\nnhóm vấn đề nêu trên mà có đánh giá khác nhau.

\r\n\r\n

- Khi người dân trả lời phiếu, khảo\r\nsát viên chỉ giải thích câu hỏi (nếu cần thiết) cho người dân nào chưa hiểu rõ,\r\nkhảo sát viên không gợi ý phương án trả lời.

\r\n\r\n

- Nếu người dân có phương án trả lời\r\nkhác so với các đáp án có sẵn thì khảo sát viên đề nghị ghi rõ thêm vào cuối\r\ncác đáp án trả lời ở câu hỏi đó.

\r\n\r\n

Phần\r\nIII. TỔ CHỨC KHẢO SÁT

\r\n\r\n

3.1. Chọn mẫu\r\nkhảo sát

\r\n\r\n

3.1.1. Mẫu cho giáo dục\r\nmầm non và giáo dục phổ thông

\r\n\r\n

Việc chọn mẫu khảo sát được thực hiện\r\ntheo phương pháp phân tầng nhiều giai đoạn. Trong đó việc chọn huyện và xã sẽ\r\nđược thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện (hay còn gọi là mẫu chỉ định).

\r\n\r\n

Giai đoạn 1. Chọn huyện/quận

\r\n\r\n

Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung\r\nương chọn 03 quận/ huyện thuộc ba nhóm[1]\r\n(i) phát triển, (ii) trung bình và (iii) kém phát triển (mỗi nhóm chọn 1 đơn vị)

\r\n\r\n

Giai đoạn 2. Chọn trường/\r\ntrung tâm khảo sát

\r\n\r\n

Tại mỗi quận/ huyện đã chọn ở giai đoạn\r\n1, chọn ngẫu nhiên:

\r\n\r\n

01 cơ sở giáo dục mầm non,

\r\n\r\n

01 trường tiểu học,

\r\n\r\n

01 trường THCS,

\r\n\r\n

01 trường THPT (với quận/ huyện chỉ có\r\n01 trường thì chọn chính trường đó), và

\r\n\r\n

01 trung tâm Giáo dục thường xuyên/\r\ntrung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên (với quận/ huyện chỉ có 01\r\ntrung tâm thì chọn chính trung tâm đó).

\r\n\r\n

Ghi chú: Riêng Hà Nội và TP Hồ Chí\r\nMinh do số lượng người học đông, ở mỗi giai đoạn trên nên chọn 02 đơn vị để đảm\r\nbảo cỡ mẫu khảo sát tương xứng với qui mô.

\r\n\r\n

Giai đoạn 3. Chọn học\r\nsinh và cha mẹ học sinh (CMHS) tham gia khảo sát

\r\n\r\n

Sau khi đã chọn được trường/ cơ sở khảo\r\nsát sẽ chọn học sinh (đối với trường THPT và trung tâm GDTX) và CMHS (đối với\r\ncơ sở mầm non, trường tiểu học, trường THCS và trường THPT) để khảo sát. Việc\r\nchọn đối tượng khảo sát được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn\r\ngiản như sau[2]:

\r\n\r\n

Bước 1. Tính cỡ mẫu n

\r\n\r\n

Cỡ mẫu là số lượng đối tượng tham gia\r\nkhảo sát. Cỡ mẫu chính xác đến 95% được theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó, n là tổng số người\r\ntham gia khảo sát; N là tổng số học sinh/ CMHS toàn trường (tính tại thời điểm\r\nkhảo sát); và e là sai số cho phép 5%

\r\n\r\n

Bước 2. Tính khoảng cách mẫu\r\nk

\r\n\r\n

Khoảng cách lấy mẫu được tính theo\r\ncông thức

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó N là tổng số học\r\nsinh/ CMHS toàn trường, và n là cỡ mẫu.

\r\n\r\n

Bước 3. Chọn mẫu khảo sát

\r\n\r\n

- Lập danh sách toàn thể học sinh/\r\nCMHS của trường và sắp thứ tự từ 1 đến N;

\r\n\r\n

- Chọn ngẫu nhiên một số bất kỳ m1\r\nsao cho 1 ≤ m1 ≤ k. Như vậy, người có thứ tự m1\r\nsẽ là người đầu tiên được chọn vào mẫu khảo sát;

\r\n\r\n

- Chọn những người tiếp theo vào mẫu\r\nkhảo sát theo các số thứ tự được tính theo công thức: m2 = m1\r\n+ k; m3 = m2 + k;...; mi\r\n= mi-1 + k (k tính theo công thức II). Thực hiện\r\nquá trình này cho đến khi đủ n người (n tính theo công thức I).

\r\n\r\n

Lưu ý. Trong trường hợp một số thứ tự\r\nmới được chọn lại trùng với số thứ tự đã chọn thì thay thế nó bằng số thứ tự liền\r\nsau đó (điều này có thể xảy ra khi chọn được gần đủ cỡ mẫu n).

\r\n\r\n

Bước 4. Lập danh sách đối tượng\r\nkhảo sát tương ứng với các số thứ tự đã chọn (m1, m2,\r\nm3,..mn).

\r\n\r\n

3.1.2. Chọn mẫu đối với\r\ncác học viện, trường cao đẳng, đại học

\r\n\r\n

Bước 1. Mỗi trường/ học viện\r\nsẽ chọn 03 khoa để tiến hành khảo sát.

\r\n\r\n

Bước 2. Trong mỗi khoa đã chọn\r\nsẽ tiến hành chọn ngẫu nhiên số sinh viên/học sinh trong khoa để khảo sát theo\r\nphương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản như sau[3]:

\r\n\r\n

a) Tính cỡ mẫu n

\r\n\r\n

Cỡ mẫu chính là số lượng đối tượng\r\ntham gia khảo sát. Cỡ mẫu chính xác đến 95% được theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó, n là tổng số người\r\ntham gia khảo sát; N là tổng số sinh viên toàn khoa (tính tại thời điểm\r\nkhảo sát); và e là sai số cho phép 5%

\r\n\r\n

b) Tính khoảng cách mẫu k theo\r\ncông thức

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó N là tổng số sinh viên\r\ntoàn khoa, và n là cỡ mẫu.

\r\n\r\n

c) Chọn đối tượng khảo sát

\r\n\r\n

- Lập danh sách toàn thể sinh viên\r\ntoàn khoa và sắp thứ tự từ 1 đến N;

\r\n\r\n

- Chọn ngẫu nhiên một số bất kỳ m1\r\nsao cho 1 ≤ m1 ≤ k. Như vậy, người có thứ tự m1\r\nsẽ là người đầu tiên được chọn vào mẫu khảo sát;

\r\n\r\n

- Chọn những người tiếp theo vào mẫu\r\nkhảo sát theo các số thứ tự được tính theo công thức: m2 = m1\r\n+ k; m3 = m2 + k;...; mi\r\n= mi-1 + k (k tính theo công thức II). Thực hiện\r\nquá trình này cho đến khi đủ n người (n tính theo công thức I).

\r\n\r\n

Lưu ý. Trong trường hợp một số thứ tự\r\nmới được chọn lại trùng với số thứ tự đã chọn thì thay thế nó bằng số thứ tự liền\r\nsau đó (điều này có thể xảy ra khi chọn được gần đủ cỡ mẫu n).

\r\n\r\n

Bước 3. Lập danh sách đối tượng\r\nkhảo sát tương ứng với các số thứ tự đã chọn (m1, m2,\r\nm3,..mn).

\r\n\r\n

3.2. Tổ chức\r\nkhảo sát

\r\n\r\n

3.2.1. Thời gian khảo\r\nsát

\r\n\r\n

Cuộc khảo sát sự hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công được thực hiện trong các tháng 10-12/2019.\r\nNgày bắt đầu cụ thể sẽ được từng địa phương quyết định và thông báo lịch cho Bộ\r\nGiáo dục và Đào tạo để theo dõi, hỗ trợ và giám sát.

\r\n\r\n

3.2.2. Nhiệm vụ của\r\ncác đơn vị, cá nhân

\r\n\r\n

a. Thành lập Hội đồng khảo sát cấp tỉnh,\r\nthành phố

\r\n\r\n

Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng\r\ncấp tỉnh, thành phố nhằm chỉ đạo, giám sát việc tổ chức khảo sát tại địa\r\nphương. Thành phần gồm:

\r\n\r\n

- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở Giáo\r\ndục và Đào tạo

\r\n\r\n

- Phó chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo\r\nPhòng Tổ chức cán bộ

\r\n\r\n

- Ủy viên thư ký: Chuyên viên Phòng Tổ\r\nchức cán bộ

\r\n\r\n

- Ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo Phòng\r\nGiáo dục và Đào tạo, lãnh đạo trường THPT thuộc mẫu khảo sát và trường đại học,\r\ncao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.

\r\n\r\n

- Tổ Thu thập dữ liệu: Chuyên viên Sở\r\nGDĐT; chuyên viên các phòng GDĐT và nhân viên các đơn vị/ trường thuộc mẫu khảo\r\nsát. Số lượng chuyên viên và nhân viên do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

\r\n\r\n

- Tổ Phân tích dữ liệu và viết báo\r\ncáo: Chuyên viên phòng Khảo thí Sở GDĐT, cán bộ phòng đảm bảo chất lượng trường\r\ncao đẳng, đại học, giáo viên Tin học ở trường phổ thông. Số lượng chuyên viên\r\nvà giáo viên viên do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

\r\n\r\n

b. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng khảo\r\nsát địa phương

\r\n\r\n

- Chủ tịch Hội đồng: Chỉ đạo hoạt động\r\nkhảo sát tại địa phương theo quy định của Bộ GDĐT; phối hợp với cán bộ giám sát\r\ncủa Bộ GDĐT trong quá trình thực hiện;

\r\n\r\n

- Phó chủ tịch Hội đồng: Giúp việc Chủ\r\ntịch; thường trực xử lý các công việc theo hướng dẫn khảo sát tại địa phương;\r\nchỉ đạo hoạt động của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy nhiệm;

\r\n\r\n

- Ủy viên thư ký: Đệ trình, chỉnh sửa,\r\nhoàn thiện các văn bản chỉ đạo; tiếp nhận hồ sơ liên quan đến hoạt động khảo\r\nsát địa phương; liên hệ, phối hợp với cán bộ giám sát của Bộ GDĐT tại địa\r\nphương

\r\n\r\n

- Ủy viên Hội đồng: Lập kế hoạch khảo\r\nsát trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt; Chỉ đạo hoạt động của tổ Thu thập dữ liệu\r\nvà tổ Phân tích dữ liệu, viết báo cáo; phối triển khai hoạt động theo phân công\r\ncủa Chủ tịch Hội đồng

\r\n\r\n

- Tổ Thu thập dữ liệu: Chọn mẫu khảo\r\nsát theo qui trình đã nêu mục 3.1 và trình Hội đồng khảo sát địa phương; sắp xếp\r\nđịa điểm, thời gian thu thập thông tin; tổ chức thu thập thông tin từ người\r\ndân; đóng gói phiếu hỏi đã được trả lời,... theo phân công của Chủ tịch Hội đồng\r\nkhảo sát

\r\n\r\n

- Tổ Phân tích dữ liệu và viết báo\r\ncáo: Nhập dữ liệu; làm sạch dữ liệu; xử lý, phân tích dữ liệu; và viết báo cáo\r\nđánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công theo phân công\r\ncủa Hội đồng khảo sát địa phương.

\r\n\r\n

- Đối với các trường cao đẳng, đại học\r\ntrực thuộc trung ương:

\r\n\r\n

Việc tổ chức đánh giá sự hài lòng đối ở\r\nkhối các trường cao đẳng, đại học trực thuộc trung ương cũng cần thành lập hội\r\nđồng khảo sát với các thành phần và nhiệm vụ tương tự như trên bao gồm: Chủ tịch\r\nHội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng, Ủy viên thư ký, Ủy viên Hội đồng, Tổ Thu thập\r\ndữ liệu, Tổ Phân tích dữ liệu và viết báo cáo.

\r\n\r\n

Một số lưu ý:

\r\n\r\n

- Việc tổ chức khảo sát ý kiến của cha\r\nmẹ học sinh có thể tiến hành tại hộ gia đình hoặc tại các cơ sở giáo dục. Cho\r\ndù bất cứ hình thức nào cũng cần phải hướng dẫn cách thức trả lời phiếu hỏi cho\r\nđối tượng này.

\r\n\r\n

- Việc tổ chức thu thập ý kiến của học\r\nsinh, sinh viên thuộc mẫu khảo sát được tổ chức tại trường, cùng một địa điểm\r\nvà thời gian; cần phải tổ chức hướng dẫn học sinh, sinh viên trả lời phiếu hỏi.

\r\n\r\n

c. Nhiệm vụ của cán bộ giám sát

\r\n\r\n

- Giám sát toàn bộ các hoạt động tổ chức\r\nkhảo sát tại địa phương (việc thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng khảo sát địa\r\nphương).

\r\n\r\n

- Giám sát độc lập quy trình, phương\r\npháp tổ chức khảo sát, nếu phát hiện sai phạm nhắc nhở và có các biện pháp kịp\r\nthời điều chỉnh.

\r\n\r\n

Lưu ý: Trong quá trình thu\r\nthập thông tin, cán bộ giám sát của Bộ GDĐT cần quan sát, giải thích, hướng dẫn\r\nngười dân, hạn chế những tác động tiêu cực đến quá trình trả lời để đảm bảo\r\nthông tin thu được khách quan, khoa học, tin cậy.

\r\n\r\n

Phần\r\nIV. NHẬP, XỬ LÝ DỮ LIỆU, TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG BÁO CÁO

\r\n\r\n

Cùng với việc tập huấn cho các cán bộ\r\ncủa địa phương thực hiện việc tổ chức và tham gia khảo sát và thực hiện các nhiệm\r\nvụ khác của Dự án, Nhóm công tác do Bộ Giáo dục và Đào tạo lập ra đề phụ trách\r\nthực hiện Đề án có gửi cho các địa phương 01 đĩa CD (hoặc USB hay copy trực tiếp)\r\ntrong đó chỉ có 01 folder duy nhất tên là “Doluong Hailong2019” bao gồm:

\r\n\r\n

Các file tài liệu hướng dẫn;

\r\n\r\n

01 folder “Nhapdulieu” chứa các phần mềm\r\nhỗ trợ việc nhập dữ liệu;

\r\n\r\n

Đề sử dụng được các phần mềm nhập dữ\r\nliệu này, các cán bộ của địa phương tham gia đề án này nhất cần copy nội dung của\r\nđĩa CD sang máy tính của mình, tốt nhất là copy sang “bàn làm việc” - tức là\r\nDekstop của máy tính. Việc này là cần thiết và quan trọng vì các chúng ta xây dựng\r\ncác form nhập dữ liệu trên cơ sở phần mềm Epidata 2.1 - đây là một phần mềm có\r\nưu điểm là miễn phí, đơn giản, hiệu quả nhưng có nhược điểm là một phần mềm đã\r\nđược xây dựng từ lâu, không được nâng cấp theo kịp các hệ điều hành mới nên đôi\r\nkhi nếu các đường dẫn đến file quá dài thì hệ điều hành không tương thích.\r\nChúng tôi không đi sâu vào giải thích về vấn đề này mà chỉ lưu ý là cần copy\r\nđĩa CD sang desktop trước khi bắt tay vào làm việc để công việc được hiệu quả\r\nhơn.

\r\n\r\n

4.1. Nhập dữ\r\nliệu

\r\n\r\n

Để nhập dữ liệu chúng ta cần thực hiện\r\nmột số bước sau:

\r\n\r\n

Bước 1: Truy cập và khởi động phần mềm\r\nform nhập

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 1: Các\r\nfile form nhập và file thực hiện

\r\n\r\n

Để truy cập\r\nfile form nhập, từ dekstop chúng ta nhấp chuột vào folder Doluonghailong2019 và\r\ntruy cập vào trong folder “Nhapdulieu”, một lựa chọn (menu) hiện ra như hình 1.

\r\n\r\n

Nhìn vào hình 1 ta thấy ở hàng đầu là\r\nfile EpiData.exe là file thực hiện giúp cho tất cả các file do phần mềm này tạo\r\nra làm việc bình thường theo đúng chức năng. Ngoài file EpiData.exe ta thấy có 7\r\ncặp file có tên giống nhau (không phân biệt chữ in hoa và chữ ). Các file có\r\nđuôi QES là các file trợ giúp dùng để thiết kế tạo ra file REC. Trong một số\r\ntrường hợp (do máy tính và phiên bản Windows) mà file chương trình Epidata.Exe\r\nkhông nhận ra được file REC nên chúng ta cứ để vào trong foler này cho chắc ăn.\r\nNên khi nhập, chúng ta chỉ cần chú ý tới file có đuôi .REC là đủ.

\r\n\r\n

Như vậy chúng ta có tổng cộng 7 file\r\ncó đuôi .Rec tương ứng với 7 form nhập dữ liệu của 7 bộ phiếu hỏi từ phiếu P1Mầm\r\nnon cho đến P6CDSP-DH (Cao đẳng sư phạm - Đại học). Trong 1 tỉnh/Tp chúng ta\r\nnên giao cho một người phụ trách nhập dữ liệu của một một bộ phiếu hỏi. Trong\r\ntrường hợp số phiếu khảo sát của một loại là quá lớn thì chúng ta có thể giao\r\ncho vài người cùng nhập. Để làm được điều này người nhập, ví dụ cần nhập phiếu\r\nP2Tieuhoc, thì chỉ cần copy vào Dekstop của máy tính của mình folder “Nhapdu\r\nlieu” với 3 files cần thiết là: 1. EpiData.exe, 2. P2Tieuhoc.QES và 3. P2TIEUHOC.REC là đủ.\r\nTrong trường hợp nhiều người cùng nhập một loại phiếu thì sẽ nảy sinh vấn đề nối\r\nfile dữ liệu, vấn đề này sẽ được trình bày ở phần sau.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 2. Cách\r\ntruy cập các file có đuôi Rec

\r\n\r\n

Khởi động một phần mềm form nhập (lấy\r\nví dụ P2Tieuhoc.Rec, ta có 2 cách, Cách 1 - và là cách cơ bản nhất, đó là khởi\r\nđộng từ file chương trình Epidata.Exe. Để khởi động theo cách này, ta truy cập\r\nđến file Epidata.exe trong folder Nhapdulieu và nháy chuột vào file này để khởi\r\nđộng Epidata.Exe. Tuy nhiên sau khi vào Option: File và chọn Open một pop-up\r\nmenu như sau có thể xuất hiện như hình 2.

\r\n\r\n

Sở dĩ không xuất hiện các file có đuôi\r\nRec như mong muốn mà chỉ toàn file có đuôi QES là do trong trường Files of type\r\ncó dòng EpiData questionare file (*.Qes). Để xuất hiện các file có đuôi Rec như\r\nmong muốn chỉ cần lựa nhảy vào lựa chọn  phía bên phải. Một danh mục các file có đuôi\r\nRec sẽ hiện ra trong bản danh sách của Popup Menu. Nhấn vào form cần nhập là khởi\r\nđộng được form này. Đó là cách cơ bản. Đề phòng trường hợp do phần mềm máy tính\r\nkhông tương thích, virus, Widows phiên bản quá mới nên chưa chắc khởi động\r\nEpiData được bằng cách thông dụng hiện nay.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 3. Lựa\r\nchọn xuất hiện khi mở file .REC

\r\n\r\n

Cách thứ hai, ta khởi động thẳng từ\r\nfile P2Tieuhoc.REC. Để thực hiện ta chỉ cần truy cập đến file này và nháy chuột\r\nlà form nhập có thể hiện ra ngay. Tuy nhiên do nhiều lý do khác nhau mà file\r\nkhông mở được mà lại hiện ra một Pop-up menu giống như là ta bấm phím phải rồi\r\nlựa chọn Open with. Từ Menu này ta cho ta cùng lựa chọn “Free data\r\nentry and validation program” để mở file .REC (Xem hình 3). Sở dĩ chúng ta nói\r\nkỹ về cách mở file như vậy là do, như đã nói ở trên, đây là một phần mềm được\r\nxây dựng từ lâu, giờ không còn tương thích với nhiều hệ điều hành nên dẫn đến\r\nnhững phức tạp nhất định (Một phần có thể là các file có đuôi Rec thường được mặc\r\nđịnh là các file video). Tuy nhiên phần mềm này cũng có một số ưu điểm họp với\r\nviệc nhập dữ liệu của Đề án.

\r\n\r\n

Sau khi chúng ta đã mở file thành công\r\n1 form nhập dữ liệu được mở ra có dạng như hình 3.

\r\n\r\n

Bước 2: Tìm hiểu về form và cách nhập\r\ndữ liệu

\r\n\r\n

Trong phần này chúng ta sẽ trình bày về\r\ncấu trúc của form nhập dữ liệu, các thông báo và tính chất của các biến, một số\r\nnhững điểm cần chú ý khi nhập dữ liệu. Đó là những vấn đề mà cán bộ tham gia khảo\r\nsát, nhất là những nhân viên nhập dữ liệu cần nắm vững để việc nhập dữ liệu được\r\nchính xác, tránh sai sót. Trong phần này chúng ta sẽ sử dụng form nhập phiếu P1Tiểu\r\nhọc đang làm việc để minh họa cho việc nhập các phiếu hỏi. Chúng tôi trình bày\r\nmột số điểm đáng chú ý khi nhập các form khác ở phần sau.

\r\n\r\n

Khi khởi động được phần mềm form nhập\r\nphiếu P2 Tiểu học, chúng ta nhận được một form nhập dữ liệu như hình 4. Con trỏ\r\nnhấp nháy ở cửa sổ nền màu xanh da trời (trên ảnh không thể hiện được màu nền,\r\nphân biệt với các ô khác có nền trắng) bên phải thông báo “Mã người nhập” báo\r\nhiệu ô này là ô “Tích cực” (Activate). Như vậy form nhập đã sẵn sàng nhập dữ liệu\r\ncho biến này.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 4. Form\r\nnhập phiếu P2 Tiểu học đang mở để nhập dữ liệu

\r\n\r\n

Sau đây chúng ta sẽ trình bày về thiết\r\nkế của form nhập dữ liệu (gọi tắt là form nhập) và một số đặc điểm đáng lưu ý.

\r\n\r\n

Trước hết, dòng đầu tiên với nội dung\r\nEpidata 3.1 - [P2Tieuhoc.Rec] thông báo cho ta biết ta đang làm việc với file\r\nform nhập P2Tieuhoc.Rec (khác so với version 2.1 của DoluongHailong2017).Sau đó\r\nlà dòng thông báo bằng tiếng Việt không dấu NHAP PHIEU P2 TIEU HOC khẳng định lại\r\nta đang làm việc với form này. Trong form đôi khi sử dụng các thông báo mang\r\ntính chú ý khi nhập một trường cụ thể. Ví dụ ở 2 dòng cuối của Hình 2 là thông\r\nbáo cần chú ý khi nhập mã giá trị các mức độ hài lòng giảm dần từ 5 đến 1 theo\r\nchiều từ trái qua phải,

\r\n\r\n

Về Kiểu trường (biến)

\r\n\r\n

Các form nhập, ngoài các dòng text\r\nmang tính thông báo, còn có các trường để nhập dữ liệu. Trường nhập có dạng\r\nhình chữ nhật, nền trắng với độ dài ngắn tùy thuộc vào độ dài của biến dữ liệu\r\n(trừ ô tích cực có nền màu xanh như nói ở trên và con trỏ nhấp nháy). Trước khi\r\nnói về độ dài của trường, cần nói về kiểu của trường (biến). Các biến nhập ở\r\nđây rất đơn giản, chỉ có 2 kiểu là Numberic (và chỉ là các số nguyên) và Text.\r\nTrước các trường đều có dòng thông báo về nội dung của trường nhập. Nội dung\r\nnày đôi khi được trích ra từ câu hỏi trong phiếu (cho ngắn gọn, tiện quan sát\r\nvà sát nội dung) để tiện theo dõi giữa phiếu hỏi và form nhập, tránh sai sót.

\r\n\r\n

Trước hết nói về các biến dạng Text.\r\nCác biến này chỉ có trong phần I. Thông tin về người trả lời như các biến Dân tộc,\r\nNghề nghiệp, tên Trường/Trung tâm, tên Ngành, Khoa (đối với phiếu P6 Cao đẳng\r\nsư phạm- đại học). Tất cả các biến còn lại có định dạng số (numeric). Kể 5 biến\r\nmục G ở cuối Phần II: Đánh giá dịch vụ giáo dục công, tuy chúng là những câu hỏi\r\nmở, điền ở dạng Text nhưng đợt này chúng ta chưa xử lý các câu hỏi mở mà chỉ thống\r\nkê xem có bao nhiêu ý kiến đóng góp ở mục này nên ta cho 5 biến này ở dạng\r\nNumeric. Đáng chú ý ở đây là các thuộc tính của Trường/Trung tâm về địa điểm\r\nlà: Xã/phường; Quận/huyện; Tỉnh/Tp chỉ nhập mã của các địa danh đó nên chúng\r\ncũng là biến Numeric.

\r\n\r\n

Về độ dài của trường (biến)

\r\n\r\n

Một điểm rất đáng chú ý mà người nhập\r\ncần lưu ý là độ dài của các biến Đối với các biến dạng Text, người lập trình đã\r\ndành một số ô đủ dài (từ 25 đến 60 ô) để nhập các dòng văn bản này. Cụ thể như\r\nsau:

\r\n\r\n

► Dân tộc: 25 ký tự;

\r\n\r\n

► Nghề nghiệp: 40 ký tự;

\r\n\r\n

► Tên trường: 60 ký tự;

\r\n\r\n

► Tên ngành học: 40 ký\r\ntự;

\r\n\r\n

► Tên khoa: 40 ký tự.

\r\n\r\n

Tất cả các biến còn lại đều là biến\r\nnumeric, số nguyên và chúng có độ dài như sau:

\r\n\r\n

► Giới tính: độ dài 1\r\nchữ số. Nam nhập 1, nữ nhập 2;

\r\n\r\n

► Năm sinh: độ dài 4 chữ\r\nsố thể hiện đầy đủ năm sinh;

\r\n\r\n

► Lớp đang học: đối với\r\nHS và học viên GDTX số ký tự cho trường này là 2 chữ số (để bao cả lớp 10, lớp\r\n11, lớp 12), trong khi một trường có độ dài là 1 chữ số cũng bao được đủ số thứ\r\ntự năm học của sinh viên các trường CĐSP&ĐH vì chỉ có sinh viên từ năm thứ\r\nnhất đến năm thứ 5.

\r\n\r\n

► Mã người nhập, mã tỉnh/Tp:\r\nđộ dài 2 chữ số. Điểm đáng chú ý là chúng ta nhập mã Tỉnh/Tp, Huyện/quận/ Thị\r\nxã chứ không nhập tên của các đơn vị hành chính này (mã tỉnh/TP lấy theo mã quy\r\nđịnh của Tổng cục Thống kê). Ví dụ: Hà Nội - 01; Hà Giang - 02; Quảng Trị -\r\n45...)

\r\n\r\n

► Năm sinh, mã huyện/quận:\r\ncó độ dài 4 chữ số; Ví dụ, tại tỉnh Quảng Trị: Mã các huyện/Tp là: TP Đông Hà:\r\n461; TX Quảng Trị: 462; Huyện Vĩnh Linh: 464; Huyện Hướng Hóa: 465...

\r\n\r\n

► Mã xã: độ dài 6 chữ số;\r\nTrong đợt này chúng ta chỉ để form nhập mà không nhập các dữ liệu này.

\r\n\r\n

► Tất cả các biến của\r\nphần II. Đánh giá dịch vụ giáo dục công đều có độ dài 1 chữ số. Kể các câu hỏi ở\r\nphần G cũng có 1 chữ số như đã trình bày ở phần trên. Tuy nhiên biến F. Đánh\r\ngiá chung vì có thể có người cho đánh giá 100% (hoặc hơn) nên trường này được\r\ndành 3 ký tự.

\r\n\r\n

Nắm vững độ dài của các biến là rất quan\r\ntrọng vì điều đó giúp người nhập phiếu nhập thông tin chính xác và tăng tốc độ\r\nkhi nhập. Ngoài ra còn giúp cho các chuyên gia xử lý số liệu tiết kiệm được bộ\r\nnhớ của máy, dễ quan sát biến (khi trường quá thừa thì chiếm phần lớn màn hình,\r\nkhó quan sát bằng mắt thường).

\r\n\r\n

Bước 3: Nhập dữ liệu\r\ntừ các phiếu hỏi

\r\n\r\n

Như trên chúng ta đã nói sau khi khởi\r\nđộng form nhập dữ liệu P2Tiểu học, chúng ta nhận được 1 form nhập đang làm việc\r\nnhư hình 5.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 5: Cửa sổ quan sát và điều\r\nkhiển bản ghi của Form nhập

\r\n\r\n

Ở bên trái phía dưới của hình có 1 cửa\r\nsổ nhỏ với dòng chữ New/0 báo cho ta biết: số 0 (không) - chưa có bản\r\nghi nào được lưu; chữ New (chữ đậm) - ta đang nhập bản ghi mới. Các biểu\r\ntượng │◄ ◄ và ► ►│ lần lượt dùng để sang trái về bản ghi đầu tiên, sang trái 1\r\nbản ghi, sang phải 1 bản ghi và sang phải về bản ghi cuối cùng.

\r\n\r\n

Chúng ta bắt đầu nhập từ trường đầu\r\ntiên của Form được nhắc nhở bởi con trỏ nhấp nháy và nền có màu xanh da trời\r\ntrong khung đen. Cần chú ý một điểm như sau:

\r\n\r\n

Nhập thông tin mà người trả lời đã điền:\r\ncó trường hợp nhập mã, nhập mã phương án hoặc điền nội dung, hoặc đánh Enter để\r\nbỏ qua khi phương án không được điền hoặc lựa chọn. Tuy nhiên khi chúng ta đã\r\nnhập đủ số ký tự thì máy sẽ tự động chuyển sang trường tiếp theo, còn khi chúng\r\nta đã nhập xong nội dung mà độ dài của trường vẫn còn thì chúng ta phải đánh\r\nEnter thì ta mới chuyển con trỏ sang trường tiếp theo được. Trường hợp này phần\r\nlớn liên quan đến các biến dạng Text.

\r\n\r\n

Ví dụ: khi nhập a} giới tính: trường\r\nchỉ có độ dài 1 chữ số nên khi ta gõ 1 hoặc 2 tương ứng với nam hoặc nữ là con\r\ntrỏ tự động chuyển đến mục b) Năm sinh ngay. Vì vậy cần chú ý các trường (biến)\r\ncó độ dài lớn hơn 1 ký tự. Ví dụ: với phiếu P4bTHPT-HS hoặc P5GDTX, mục d. Em\r\nđang học (lớp) được dự trù 2 ký tự. Khi nhập số 10 (lớp 10) thì lập tức con trỏ\r\nchuyển sang mục E. Trường em đang học ngay; trong khi nếu người học chỉ học từ lớp\r\n6-9 (GDTX) thì khi nhập số có 1 chữ số vào thì con trỏ (và màu nền) vẫn không\r\nchuyển đến mục sau mà cần phải gõ thêm Enter để chuyển. Vì vậy cần lưu ý các biến\r\nNumberic có độ dài hơn 1 chữ số và các biến dạng Text thường có độ dài lớn và\r\nthông tin trả lời có độ dài khác nhau.

\r\n\r\n

Ngoài ra chúng ta cũng cần tránh trường\r\nhợp dính phím.

\r\n\r\n

Chú ý: khi gặp một\r\ncâu hỏi nào đó mà người được hỏi không điền (bỏ trống) hoặc không tích vào\r\nphương án trả lời thì ta coi câu hỏi đó là Missing (bỏ qua) thì ta gõ Enter để\r\nform nhập sẽ gán cho biến đó giá trị Missing của hệ thống.

\r\n\r\n

Sau khi nhập xong biến cuối cùng của bản\r\nghi, sẽ xuất hiện một Pop-Up menu sau:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Đó là Form đòi hỏi ta cần khẳng định\r\ncó lưu lại bản ghi vừa nhập hay không. Ta nên kiểm tra lại toàn bộ bản ghi để\r\ntránh sai sót. Các ô trống thể hiện giá trị Missing. Kinh nghiệm ta ta cần đối\r\nchiếu một câu hỏi nào đó với câu hỏi của Form nhập xem có khớp không. Nhiều khi\r\ndo dính phím hoặc do tay ta gõ theo phản xạ nên thừa vì vậy mà thông tin nhập\r\nvào đến một lúc không khớp với phiếu điều tra. Khi thấy đúng ta chỉ cần nhấn\r\nvào Yes là hoàn thành.

\r\n\r\n

Ở hình 5 khi đang ở 1 bản ghi (đã được\r\nlưu), có thể xóa bản ghi này bằng cách nhấn vào cửa số điều khiển X. Bản ghi sẽ\r\nđược xóa ảo (xóa thật nhưng ta vẫn có thể quan sát được vì chúng chỉ chuyển cửa\r\nsổ (chữ X) sang màu đỏ. Khi xử lý bản ghi này không được tính (coi như bị xóa),\r\nnhưng ta vẫn có thể khôi phục lại nếu nhấn lại 1 lần nữa.

\r\n\r\n

4.2. Xuất -\r\nNhập dữ liệu sang files Excel và SPSS

\r\n\r\n

4.2.1 Xuất dữ liệu\r\nsang file Excel

\r\n\r\n

Đề xuất một file dữ liệu EpiData sang\r\nExcel ta thực hiện các bước sau:

\r\n\r\n

■ Bước 1: Lưu và đóng tất cả\r\ncác file EpiData; khởi động EpiData.exe;

\r\n\r\n

■ Bước 2: chọn “6. Export\r\nData”. Từ Tab sổ xuống chọn Excel (xem hình 5)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 5. Lựa chọn định dạng\r\nđể xuất dữ liệu từ file EpiData

\r\n\r\n

■ Bước 3: Từ Tab Open, truy cập\r\nđến địa chỉ file EpiData cần xuất. Ví dụ, xuất file P2Tieuhoc.REC sang Excel\r\nnhư hình 6.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 6. Xuất\r\nfile EpiData sang file Excel

\r\n\r\n

Tại Tab “Export data file to Excel\r\nfile”, chú ý một số điểm sau:

\r\n\r\n

o Tại cửa sổ Export to: một file Excel\r\ncó địa chỉ cùng file cần xuất và có tên giống với file cần xuất nhưng khác đuôi\r\nlà P2TIEUHOC.xls

\r\n\r\n

o Khung “Select records” thông báo cho\r\nthấy phần mềm tự động chọn tất cả các bản ghi “from 1 to ... ”, bỏ qua các bản\r\nghi bị xóa;

\r\n\r\n

o Cửa sổ “select fields” thông báo rằng\r\ntất cả các biến (trường) đều được chọn (có dấu tích). Bạn có thể xóa dấu  thì sẽ loại bỏ biến tương ứng.\r\nSau cùng nhấn Ok.

\r\n\r\n

Kết quả là, file P2TIEUHOC.xls đã được\r\ntạo lập như hình 7.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 7. Nội dung\r\nfile Excel P2Tieuhoc

\r\n\r\n

Cấu trúc file dữ liệu trong Excel:

\r\n\r\n

o Dòng thứ nhất: tên các biến của file\r\ndữ liệu;

\r\n\r\n

o Từ dòng thứ hai trở đi: dữ liệu các\r\nbiến, mỗi dòng ứng với 1 bản ghi.

\r\n\r\n

■ Bước 4: Chỉnh sửa tên biến\r\ntrong file Excel

\r\n\r\n

Nhìn vào mục “Select field” hình 6 ta\r\nthấy tên các biến có sự khác biệt so với tên biển từ file . rec. Những khác biệt\r\nđó do phần mềm tự động tạo ra theo 3 nguyên tắc sau:

\r\n\r\n

- Tên bắt đầu bằng từ thứ nhất của biến\r\ngốc;

\r\n\r\n

- Các dấu cách bị bỏ qua (không chứa\r\nký tự này); và

\r\n\r\n

- Tên có 8 ký tự.

\r\n\r\n

Để đảm bảo cho việc ghép nối file dữ\r\nliệu giữa nhiều người nhập cùng một phiếu hỏi, giữa các file dữ liệu của một\r\nphiếu hỏi giữa các tỉnh, thì tên các biến phải thống nhất. Vì vậy chúng ta quy\r\nđịnh thống nhất như sau:

\r\n\r\n

- Đối với các câu hỏi PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI: giữ nguyên tên biển;

\r\n\r\n

- Đối với các câu hỏi ở PHẦN II:\r\nĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG: tên các biến có dạng “Cau<stt câu>”.

\r\n\r\n

4.2.2 Nhập (Import),\r\nmở (Open) file Excel sang file SPSS

\r\n\r\n

SPSS là một phần mềm xử lý thống kê mạnh\r\nvà hiệu quả. Chính vì thế mà việc xuất nhập dữ liệu thành các file có định dạng\r\n.sav của SPSS là cần thiết. Trong phần này và các phần sau, sẽ đề cập đến SPSS\r\nversion 21.

\r\n\r\n

Với các phiên bản SPSS trước, tính\r\nnăng chuyển đổi file .xls sang file .sav được thực hiện thông qua chức năng\r\nImport;

\r\n\r\n

Với phiên bản SPSS 21, việc chuyển đổi\r\nfile .xls sang file .sav được mở trực tiếp bằng các bước sau:

\r\n\r\n

Bước 1: Mở phần mềm SPSS;

\r\n\r\n

Bước 2: Từ menu File -> Open ->\r\nData (như hình 8).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 8: Minh\r\nhọa lựa chọn file -> Open -> Data

\r\n\r\n

Sau đó xuất hiện Pop - up menu như\r\nhình 9.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 9: Minh\r\nhọa lựa chọn định dạng file xls, slsx, xlsm

\r\n\r\n

Bước 3: Từ cửa sổ “Look in”\r\nđể di chuyển đến địa chỉ có chứa file P2TIEUHOC.xls. Nếu không thấy tên file đó\r\nthì di chuyển đến Files of type, từ lựa chọn xổ xuống bấm chuột vào Excel\r\n(*.xls, *.xlsx, *.xlsm)

\r\n\r\n

Khi lựa chọn file này trên Look in,\r\ntên file sẽ xuất hiện ở cửa sổ “File name”, và hãy đảm bảo nó có định dạng.sav,\r\nvà sau đó nháy Open.

\r\n\r\n

Như vậy là ta đã hoàn thành việc mở\r\nfile P2TIEUHOC có định dạng Excel thành file có tên tương tự có định dạng SPSS\r\nđể xử lý dữ liệu.

\r\n\r\n

Chú ý: Các phần mềm SPSS\r\nphiên bản càng gần đây thường làm việc tốt với các file Excel có định dạng\r\n.xlsx. Vì vậy, sau khi chuyển đổi thành công file .rec sang file .xls (mặc định),\r\nbạn nên chuyển nó sang file .xlsx.

\r\n\r\n

Bước 4: Chỉnh sửa định dạng\r\ncủa các biến dạng số.

\r\n\r\n

Mặc dù ở file excel, các biến dạng số\r\nđều được khai báo là số nguyên, nhưng khi mở trong SPSS, thì chúng có mặc định\r\nlà số thập phân với 2 chữ số phần thập phân. Ta loại bỏ các phần thập phân của\r\ncác biến dạng số.

\r\n\r\n

Để làm được điều này, trong biểu tượng\r\n trang màn hình của\r\nSPSS, chọn “Variable View”. Một danh sách các biến xuất hiện, sửa phần Decimals\r\ncủa các biến dạng số về 0.

\r\n\r\n

4.3. Làm sạch\r\ndữ liệu

\r\n\r\n

a) Mục đích

\r\n\r\n

Rà soát, kiểm tra các dữ liệu đã nhập\r\nđể bảo đảm chúng có ý nghĩa, tức là có giá trị đối với việc phân tích và xử lý.

\r\n\r\n

b) Các bước làm sạch\r\ndữ liệu

\r\n\r\n

Bước 1. Xem xét kỹ lưỡng phương pháp,\r\ncông cụ thu thập dữ liệu để bảo đảm hiểu các giá trị hợp lệ của tất cả các biến\r\ntrong cơ sở dữ liệu

\r\n\r\n

Cuộc khảo sát này sử dụng phương pháp phỏng\r\nvấn gián tiếp các đối tượng khảo sát thông qua việc: họ trả lời câu hỏi phỏng\r\nvấn (có cấu trúc) nêu trong phiếu hỏi. Có năm loại câu hỏi được sử dụng trong\r\nphiếu hỏi, nên giá trị hợp lệ của các biến có thể khác nhau. Ví dụ:

\r\n\r\n

o Câu hỏi một lựa chọn có nhiều giá trị\r\nhợp lệ. Ví dụ: biến Trình độ học vấn cao nhất có 9 giá trị, người dân chỉ được\r\nlựa chọn 1 trong 9 giá trị đó;

\r\n\r\n

o Câu hỏi phức hợp dùng thang đo\r\nLikert có 5 mức độ, người trả lời chỉ được phép lựa chọn 1 trong 5 mức độ đó

\r\n\r\n

o Câu hỏi định danh có hai giá trị hợp\r\nlệ: Giới tính 1 (Nam) và 2 (Nữ);

\r\n\r\n

o Câu hỏi định tỷ lệ có thang liên tục:\r\ntỷ lệ % sự mong đợi của người dân

\r\n\r\n

o Câu hỏi mở: người dân tự do viết câu\r\ntrả lời

\r\n\r\n

Bước 2. Phát hiện sai sót và dự đoán\r\nnguyên nhân

\r\n\r\n

Để phát hiện sai sót, người tư thường\r\ndùng các chức năng/ câu lệnh có sẵn trong phần mềm xử lý hoặc phần mềm nhập dữ\r\nliệu. Ví dụ, để tìm những giá trị ngoại lai, có thể dùng lệnh: Data ->\r\nfilter trong Excel (xem hình 10).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 10. Loại\r\nbỏ các giá trị ngoại lai

\r\n\r\n

Với file dữ liệu lớn trong SPSS, người\r\nta thường sử dụng câu lệnh Analyze -> Descriptive Statistics ->\r\nFrequencies, hoặc sử dụng chức năng Syntax và lưu trữ dưới dạng file có đuôi\r\n.syntax (xem bảng sau)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Syntax

\r\n
\r\n

Giải thích

\r\n
\r\n

FREQUENCIES VARIABLES=cau2

\r\n

   /ORDER=ANALYSIS.

\r\n
\r\n

Tần xuất các giá trị của biến cau2

\r\n

Phân tích thống kê mô tả

\r\n
\r\n\r\n

Kết quả cả 2 cách là bảng tần xuất, với\r\nnhững giá trị ngoại lai là 0, 6 và 7 sau đây.

\r\n\r\n

cau2

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Frequency

\r\n
\r\n

Percent

\r\n
\r\n

Valid Percent

\r\n
\r\n

Cumulative Percent

\r\n
\r\n

Valid

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

6.9

\r\n
\r\n

7.0

\r\n
\r\n

9.1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

9.5

\r\n
\r\n

9.6

\r\n
\r\n

18.7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

25.9

\r\n
\r\n

26.2

\r\n
\r\n

44.9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

34.5

\r\n
\r\n

35.0

\r\n
\r\n

79.9

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

17.6

\r\n
\r\n

17.8

\r\n
\r\n

97.7

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

99.1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0.9

\r\n
\r\n

0.9

\r\n
\r\n

100.0

\r\n
\r\n

Total

\r\n
\r\n

572

\r\n
\r\n

98.6

\r\n
\r\n

100.0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Missing

\r\n
\r\n

System

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Total

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

580

\r\n
\r\n

100.0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Trường hợp muốn biết vị trí giá trị\r\nngoại lai ở bản ghi nào, có thể dùng Excel qua các bước cụ thể là:

\r\n\r\n

o Thêm 1 cột biến trống sau cột biến\r\nmà chúng ta cần tìm;

\r\n\r\n

o Gõ vào ô đầu tiên của cột mới thêm lệnh\r\n= IF <ô chứa biến đầu tiên> = <giá trị ngoại\r\nlai>; True; “<dấu trống>

\r\n\r\n

o Kéo thả để copy công thức này xuống\r\ncác ô dưới. Khi đó nếu bản ghi nào chứa giá trị ngoại lai thì ô này sẽ có thông\r\nbáo True.

\r\n\r\n

Trong SPSS, có thể dùng cách sau:

\r\n\r\n

o Tại Tab Data view (cuối màn hình),\r\nchọn dữ liệu cả 1 cột biến

\r\n\r\n

o Dùng lệnh: Edit -> Find... Trong\r\ncửa sổ tiếp theo, điền giá trị ngoại lai cần tìm vị trí vào ô Find, rồi nhấn\r\nFind next (xem hình 11)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 11. Lệnh\r\ntìm giá trị ngoại\r\nlai trong SPSS

\r\n\r\n

Do những nguyên nhân chủ quan và khách\r\nquan, dữ liệu đã thu thập có thể sai sót, không thể hiện đúng bản chất vấn đề\r\nđược đo lường. Khi khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục\r\ncông, có thể có một số sai sót phổ biến sau:

\r\n\r\n

- Nhập dữ liệu bị sai;

\r\n\r\n

- Phiếu trả lời giả do: người đi khảo\r\nsát phịa ra; một đối tượng khảo sát trả lời thay nhiều người khác; người đi khảo\r\nsát trả lời hộ đối tượng nhưng theo ý của mình (thường xảy ra khi đối tượng\r\nkhông biết chữ), hoặc uốn nắn họ trả lời theo ý của mình;...

\r\n\r\n

- Những câu trả lời không đầy đủ (nói\r\nkhông rõ ý, hoặc bỏ dở giữa chừng); trả lời sai (ví dụ, đề xuất biện pháp nâng\r\ncao cách tiếp cận dịch vụ giáo dục là ‘xây nhà vệ sinh có chất lượng cho học\r\nsinh’);

\r\n\r\n

- Những câu trả lời thiếu nhất quán,\r\nví dụ: hầu hết các câu hỏi đều đánh giá ở mức hài lòng và rất hài lòng, nhưng\r\ncho biết ‘đáp ứng 45% sự mong đợi của bản thân;

\r\n\r\n

- Những câu trả lời không thích hợp,\r\nví dụ: đề xuất biện pháp nâng cao cách tiếp cận dịch vụ giáo dục là ‘nhà nghèo\r\nvà neo người, nên không có điều kiện cho con đi học 2 buổi ngày’;

\r\n\r\n

- Có những câu trả lời bị gạch, xóa\r\nnhiều đến nỗi không rõ ràng, hoặc viết xấu nên không đọc được;...

\r\n\r\n

Bước 3. Hiệu chỉnh dữ liệu

\r\n\r\n

Thông thường, người ta xử lý những dữ\r\nliệu xấu từ các tình huống/ nguyên nhân trên theo ba cách tiếp cận sau đây:

\r\n\r\n

(1) Kiểm tra lại phiếu hỏi gốc để xem\r\nliệu rằng người nhập dữ liệu có bị nhập sai hay không, nếu có thì sửa lại. Cách\r\nnày hiệu quả không thực sự cao trong trường hợp mẫu điều tra lớn (từ 500 người\r\ntrở lên);

\r\n\r\n

(2) Quay trở lại người đi khảo sát hay\r\nngười khảo sát để làm sáng tỏ vấn đề. Việc này có thể sẽ làm tăng chi phí khảo\r\nsát, hoặc những dữ liệu mới có thể khác với dữ liệu đầu tiên vì đối tượng hoàn\r\ntoàn không nhớ mình đã trả lời thế nào. Nhìn chung nếu tỷ lệ câu hỏi nghi vấn\r\ntương đối nhỏ (nhỏ hơn 20%) và cỡ mẫu lớn (trên 500 người) thì không nên sử dụng\r\ncách tiếp cận này.

\r\n\r\n

(3) Suy luận từ những câu trả lời

\r\n\r\n

Theo cách tiếp cận này, có thể thực hiện\r\nnhững hiệu chỉnh dữ liệu gốc như sau:

\r\n\r\n

- Xóa bỏ giá trị ngoại lai (coi đó là\r\ngiá trị Missing) tại vị trí đã tìm thấy. Tuy nhiên chỉ dùng khi tần xuất các\r\ngiá trị ngoại lai ít (dưới 5%).

\r\n\r\n

- Thay thế giá trị ngoại lai bằng giá\r\ntrị hợp lệ dựa trên cơ sở suy đoán nguyên nhân sai sót đã nêu trên. Chẳng hạn,\r\ngiá trị 0 và 6 có thể là do người nhập dữ liệu nhấn phím nhầm (phím 0 gần phím\r\n1, phím 6 gần phím 5). Để chỉnh sửa các giá trị ngoại lai, SPSS cho phép thực\r\nhiện theo một trong hai cách sau:

\r\n\r\n

o Chỉnh sửa chính giá trị của biến gốc:\r\ndùng cụm lệnh viết ở bảng sau (gọi là Syntax), ý nghĩa của từng dòng lệnh được\r\ngiải thích trong cột bên

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Syntax

\r\n
\r\n

Giải thích

\r\n
\r\n

RECODE Cau2

\r\n
\r\n

Cau2:

\r\n
\r\n

(0=1)

\r\n
\r\n

Giá trị ‘0’thành ‘1’

\r\n
\r\n

(6=5)

\r\n
\r\n

Giá trị ‘6’ thành ‘5’

\r\n
\r\n

(7=SYSMIS).

\r\n
\r\n

Giá trị ‘7’ là Missing; dấu ‘.’ là\r\n ký hiệu kết thúc quá trình Recode

\r\n
\r\n

EXECUTE.

\r\n
\r\n

Thực hiện lệnh; dấu ‘.’ là ký hiệu kết\r\n thúc lệnh

\r\n
\r\n

Kết quả: Biến Cau2 không còn giá trị\r\n ngoại lai nữa vì các giá trị 0, 6 và 7 đã được thay thế lần lượt là 1, 5 và\r\n Missng.

\r\n
\r\n\r\n

o Hoặc có thể giữ nguyên giá trị của\r\nbiến gốc, chỉnh sửa giá trị của nó và lưu sang biến mới: dùng cụm lệnh viết ở bảng\r\nsau (gọi là Syntax), ý nghĩa của từng dòng lệnh được giải thích trong cột bên.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Syntax

\r\n
\r\n

Giải thích

\r\n
\r\n

RECODE Cau2

\r\n

(0=1)

\r\n

(6=5)

\r\n

(7=SYSMIS)

\r\n

(ELSE=Copy)

\r\n

INTO xCau2.

\r\n

EXECUTE.

\r\n
\r\n

Cau2:

\r\n

Giá trị ‘0’ thành ‘1’

\r\n

Giá trị ‘6’ thành ‘5’

\r\n

Giá trị ‘7’ là Missing

\r\n

Những giá trị còn lại thì copy

\r\n

Tất cả lưu sang biến mới là xCau2; dấu\r\n ‘.’ là kết thúc Recode

\r\n

Thực hiện lệnh; dấu ‘.’ là ký hiệu kết\r\n thúc lệnh

\r\n
\r\n

Kết quả: Biến mới xCau2 được lập nên\r\n từ biến Cau2,\r\n trong đó những giá trị ngoại lai 0, 6 và 7 của biến gốc được thay thế lần lượt\r\n là 1, 5 và Missng, còn những giá trị khác của biến gốc được giữ nguyên

\r\n
\r\n\r\n

4.4. Xử lý và\r\nphân tích dữ liệu

\r\n\r\n

4.4.1. Mục đích

\r\n\r\n

Điều cốt lõi của xử lý và phân tích dữ\r\nliệu là suy diễn thống kê, nghĩa là từ sự hiểu biết dữ liệu thô của mẫu ngẫu\r\nnhiên đơn giản (tần số, tần xuất, mode, min, max,...) thành sự hiểu biết về tổng\r\nthể (người dân mong muốn những gì ở các dịch vụ giáo dục mà nhà trường đã cung\r\ncấp; hài lòng thế nào;...)

\r\n\r\n

Việc xử lý dữ liệu của các địa phương\r\n(cấp tỉnh) cần được thực hiện một cách thống nhất để đảm bảo: Kết quả đánh giá\r\nphản ánh đúng sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công; có\r\nthể so sánh sự hài lòng của người dân giữa các cơ sở giáo dục trong tỉnh và giữa\r\ncác tỉnh. Bộ GDĐT có thể tổng hợp được để đánh giá về sự hài lòng của người dân\r\nđối với dịch vụ giáo dục công toàn ngành.

\r\n\r\n

Xử lý, phân tích dữ liệu cần tập trung\r\nvào 1) Đặc điểm của đối tượng khảo sát; và 2) Sự hài lòng của người dân đối với\r\ndịch vụ giáo dục công, trong đó:

\r\n\r\n

o Các tiêu chí để phân nhóm đối tượng\r\nkhảo sát được thể hiện ở “Phần I. Thông tin chung về người trả lời”. Nó được\r\ndùng để phân nhóm câu trả lời của các đối tượng khảo sát ở phần II (theo giới\r\ntính, dân tộc, tỉnh/ thành, trình độ học vấn,...);

\r\n\r\n

o Còn đối với “Phần II Nội dung khảo\r\nsát”, tất cả việc xử lý phải theo từng lĩnh vực giáo dục để giúp suy luận được\r\nmức độ hài lòng của người dân tình tỉnh ở từng lĩnh vực dịch vụ giáo dục công.\r\nTừ đó cung cấp thông tin đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo\r\ndục.

\r\n\r\n

Sau đây chúng tôi đưa ra một số gợi ý\r\nmang tính chất tư vấn, định hướng cho việc xử lý dữ liệu. Mỗi địa phương có thể\r\nđưa ra những yêu cầu cụ thể trong báo cáo tổng kết, phù hợp với địa phương\r\nmình.

\r\n\r\n

4.4.2. Xử lý những\r\nthông tin về người trả lời

\r\n\r\n

Về cơ bản, kết quả xử lý phần này mang\r\ntính chất thống kê mô tả, với các hàm tần số, tần xuất, tỷ lệ %,... Một số định\r\nhướng xử lý và phân tích như sau:

\r\n\r\n

1) Giới tính: có thể tính tần số,\r\ntỷ lệ % theo huyện, tỉnh nhằm cung cấp thông tin về tỷ lệ bố và mẹ trong các\r\ntham gia các hoạt động của nhà trường; tỷ lệ nữ đi học trình độ cao (trường\r\nTHPT, trường cao đẳng, đại học);

\r\n\r\n

2) Năm sinh: tính độ tuổi trung\r\nbình của đối tượng khảo sát theo huyện, tỉnh nhằm cung cấp thông tin về độ tuổi\r\ntrung bình của CMHS và người học từ THPT trở lên

\r\n\r\n

3) Dân tộc:

\r\n\r\n

Trước hết, cần recode lại biến gốc ban\r\nđầu từ dạng chuỗi (string) chuyển sang dạng số (numeric) bằng cách mã hóa biến\r\n“Dân tộc”: 1 là người kinh và 2 là dân tộc; hoặc 1 là kinh; 2 là thái; 3 là\r\nHưmong; 4 là Tày, Nùng;...

\r\n\r\n

Sau đó, tính tần số, tỷ lệ % đối tượng\r\nkhảo sát là dân tộc thiểu số, hoặc từng nhóm dân tộc cụ thể. Điều này sẽ giúp\r\ncung cấp thông tin về sự đa dạng của đối tượng khảo sát và sự tiếp cận giáo dục\r\ncủa người dân tộc thiểu số.

\r\n\r\n

4) Học vấn: tính tần số, tỷ lệ %\r\nđối tượng khảo sát theo từng nhóm trình độ và huyện, tỉnh

\r\n\r\n

5) Nghề nghiệp: xử lý tương tự\r\nnhư biến Dân tộc;

\r\n\r\n

6) Trường/ trung tâm được đánh giá:\r\nđây là biến quan trọng bởi các đối tượng khảo sát tập trung nêu sự hài lòng của\r\nmình đối với chất lượng dịch vụ giáo dục của đơn vị đó. Với biến này chỉ thống\r\nkê số lượng đối tượng xác định sự hài lòng của mình, và thường dùng nó để phân\r\nnhóm cho các biến sau.

\r\n\r\n

7) Lớp/ khoa mà học sinh/ sinh viên\r\nđang học: được coi như biến phân tổ khi xử lý các biến số ở phần II.

\r\n\r\n

4.4.3. Xử lý kết quả\r\nđánh giá sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công

\r\n\r\n

Các phần A, B, C, D và E mỗi phiếu hỏi\r\nlà những câu hỏi mà đối tượng khảo sát có thể trả lời các giá trị 1, 2, 3, 4 hoặc\r\n5. Mỗi giá trị này được coi là điểm của câu hỏi mà đối tượng khảo sát đó xác định.

\r\n\r\n

a) Điểm hài lòng (áp dụng cho đối tượng\r\nkhảo sát, tối đa là 5)

\r\n\r\n

- Điểm hài lòng của đối tượng (ĐHLĐT)\r\nlà điểm trung bình của tất cả câu hỏi mà đối tượng đó tham gia trả lời:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

- Điểm hài lòng của câu hỏi (ĐHLCH) là\r\nđiểm trung bình của câu hỏi đó:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

- Điểm hài lòng lĩnh vực (ĐHLLV) là điểm\r\ntrung bình của tất cả các câu hỏi thuộc lĩnh vực đó

\r\n\r\n

\r\n\r\n

- Điểm hài lòng chung (ĐHLC) là trung\r\nbình cộng của các ĐHLĐT

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ví dụ, trả lời của 6 đối tượng khảo\r\nsát cho 5 câu hỏi được mô tả như bảng sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đối tượng

\r\n
\r\n

Câu 1

\r\n
\r\n

Câu 2

\r\n
\r\n

Câu 3

\r\n
\r\n

Câu 4

\r\n
\r\n

Câu 5

\r\n
\r\n

ĐHLĐT

\r\n
\r\n

TLHLĐT

\r\n
\r\n

a

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3.80

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

b

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3.00

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

c

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3.60

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

d

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4.40

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

e

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3.80

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

f

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4.20

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

ĐHLCH

\r\n
\r\n

3.17

\r\n
\r\n

4.33

\r\n
\r\n

4.00

\r\n
\r\n

3.67

\r\n
\r\n

3.83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

ĐHLC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TLHLC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70.00

\r\n
\r\n

TLHKTD

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

33.33

\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n

\r\n\r\n

b) Tỷ lệ hài lòng (áp dụng cho các đối\r\ntượng khảo sát, tối đa là 100)

\r\n\r\n

- Tỷ lệ hài lòng của đối tượng\r\n(TLHLĐT) là tỷ lệ phần trăm những câu hỏi có điểm 4 và 5:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

- Tỷ lệ hài lòng chung (TLHLC) là\r\ntrung bình cộng TLHLĐT

\r\n\r\n

\r\n\r\n

- Tỷ lệ hài lòng toàn diện (TLHLTD) là\r\ntỷ lệ phần trăm đối tượng lựa chọn từ 4 trở lên với tất cả câu hỏi

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ví dụ, ở bảng trên:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Riêng đối với cấp THPT, có 2 loại phiếu\r\ndành cho CMHS và HS. Qua các đợt khảo sát thử (tại các tỉnh/TP là Hà Nội, Lai\r\nChâu và Ninh Thuận) và các đợt khảo sát chính thức (tại 6 tỉnh/Tp là Hà Nội, Kon\r\nTum, Tiền Giang, Phú Thọ, Nghệ An và Tây Ninh) cho thấy về cơ bản không có sự\r\nkhác biệt nhiều giữa kết quả khảo sát của 2 loại đối tượng trên. Vì vậy, các loại\r\nđiểm hai lòng và tỷ lệ hài lòng được tính là trung bình công của hai đối tượng\r\nnày.

\r\n\r\n

4.4.4. Sự đáp ứng của\r\ntrường so với mong đợi

\r\n\r\n

Tỷ lệ đáp ứng của trường/ trung tâm so\r\nvới mong đợi của người dân được tính bằng tỷ lệ trung bình chung của tất cả các\r\nđối tượng khảo sát.

\r\n\r\n

Điểm hài lòng chung và tỷ lệ hài lòng\r\nchung của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được xây dựng trên cơ sở các\r\ngiá trị tương ứng từ các cấp Mầm non, Tiểu hoc, THCS, THPT, Giáo dục thường\r\nxuyên, Cao đẳng và Đại học, với trọng số Wi (là tỉ trọng học sinh,\r\nsinh viên công lập của cấp học đó so với tổng số học sinh, sinh viên công lập).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

4.4.5. Phân tích dữ\r\nliệu theo tổ/nhóm

\r\n\r\n

Về cơ bản chúng ta sẽ sử dụng phần mềm\r\nSPSS là chính. Với lệnh Analyze -> Descriptive Statistics -> Frequencies\r\nta có thể dễ dàng có được những kết quả dưới dạng giá trị tuyệt đối và % về ý\r\nkiến của người trả lời. Ở đây chú ý là trong trang Tab Frequencies được mở ra,\r\nchúng ta không nên dùng lựa chọn Statistics và tích vào lựa chọn Mean để\r\ntính giá trị Mean của một tiêu chí/câu hỏi nào đó vì giá trị Mean không có ý\r\nnghĩa trong trường hợp đánh giá về sự hài lòng.

\r\n\r\n

Lựa chọn Analyze -> Descriptive\r\nStatistics -> Crosstabs dùng để phân tích những thuộc tính giao nhau trong một\r\ntập hợp các đối tượng được hỏi. Lấy ví dụ, trong trường hợp này ta có thể tổng\r\nhợp về ý kiến trả lời về câu hỏi “Câu 24. Mức độ hài lòng chung về kết quả giáo\r\ndục...” phân theo tiêu chí “Học vấn” của người trả lời. Khi đó trong trang Tab\r\nCrosstabs mở ra cho đưa D.Hocvan và cửa sổ Row(s) và đưa câu “Câu 24. Mức độ\r\nhài lòng chung về kết quả giáo dục...” vào ô Column(s) ta sẽ nhận được kết quả\r\nnhư mong muốn.

\r\n\r\n

Nói chung, các địa\r\nphương cũng cần giao cho những cán bộ có trình độ về tin học, nhất là những người\r\nam hiểu về phần mềm Excel và SPPS phụ trách việc chỉ đạo nhập dữ liệu và xử lý\r\nkết quả khảo sát.

\r\n\r\n

4.5. Đề cương\r\nbáo cáo đánh giá

\r\n\r\n

Trên cơ sở triển khai khảo sát xã hội\r\nhọc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công và kết quả\r\ntổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dựng báo cáo kết quả chỉ số\r\nhài lòng về dịch vụ giáo dục công ở phạm vi toàn quốc hoặc cấp tỉnh với các nội\r\ndung sau:

\r\n\r\n

Chương 1. Tổ chức đo lường sự hài lòng\r\ncủa người dân đối với dịch vụ giáo dục

\r\n\r\n

1.1. Mục tiêu

\r\n\r\n

1.2. Nội dung

\r\n\r\n

1.3. Mẫu khảo sát

\r\n\r\n

1.4. Phương pháp thực hiện

\r\n\r\n

1.5. Tổ chức triển khai

\r\n\r\n

Chương 2. Kết quả hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công

\r\n\r\n

2.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát (thống\r\nkê mô tả các thông tin về đối tượng)

\r\n\r\n

2.2. Sự hài lòng của người dân đối với\r\ndịch vụ giáo dục công

\r\n\r\n

2.2.1. Điểm hài lòng

\r\n\r\n

Phân tích, nhận xét về ĐHLLV theo giới,\r\ndân tộc, cấp học, huyện

\r\n\r\n

Phân tích, nhận xét về ĐHLC theo giới,\r\ndân tộc, cấp học, huyện, tỉnh

\r\n\r\n

2.2.2. Tỷ lệ hài lòng

\r\n\r\n

Phân tích, nhận xét về TLHLC theo giới,\r\ndân tộc, cấp học, huyện, tỉnh

\r\n\r\n

Phân tích, nhận xét về TLHLTD theo giới,\r\ndân tộc, cấp học, huyện, tỉnh

\r\n\r\n

2.2.3. Tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi

\r\n\r\n

Phân tích, nhận xét về tỷ lệ đáp ứng\r\nso với mong đợi theo cấp học, huyện

\r\n\r\n

Chương 3. Đề xuất giải pháp nâng cao\r\nchất lượng dịch vụ công

\r\n\r\n

3.1. Giải pháp nâng cao tiếp cận dịch\r\nvụ giáo dục

\r\n\r\n

3.2. Giải pháp nâng cao Cơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị dạy học

\r\n\r\n

3.3. Giải pháp nâng cao Môi trường\r\ngiáo dục

\r\n\r\n

3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng Hoạt\r\nđộng giáo dục

\r\n\r\n

3.5. Giải pháp nâng cao kết quả học tập

\r\n\r\n

3.6. Bài học kinh nghiệm

\r\n\r\n

Phụ lục

\r\n\r\n

- Danh sách các địa bàn được điều tra

\r\n\r\n

- Các bảng biểu thống kê về số liệu điều\r\ntra

\r\n\r\n

- Các chỉ số phản ánh mức độ tin cậy của\r\ncác kết quả điều tra.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO\r\n TẠO

\r\n
\r\n

P1

\r\n
\r\n\r\n

PHIẾU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ TRẺ MẦM NON ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả\r\nhoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở giáo dục và đào tạo tổ\r\nchức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo\r\ndục. Những ý kiến quí báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất\r\nlượng dịch vụ giáo dục. Xin trân trọng cảm ơn!

\r\n\r\n

PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Giới tính: 1. Nam           2. Nữ

\r\n
\r\n

b) Năm sinh: …………

\r\n
\r\n

c) Dân tộc: …………..

\r\n
\r\n

d) Trình độ học vấn cao nhất:

\r\n
\r\n

1. Tiểu học

\r\n
\r\n

2. Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

3. Trung học phổ thông

\r\n
\r\n

4. Sơ cấp

\r\n
\r\n

5. Trung cấp

\r\n
\r\n

6. Cao đẳng

\r\n
\r\n

7. Đại học

\r\n
\r\n

8. Trên đại học

\r\n
\r\n

9. Trình độ khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

e) Nghề nghiệp (viết rõ):

\r\n
\r\n

f) Trường con Ông/Bà đang học:

\r\n
\r\n

1. Tên trường:

\r\n
\r\n

2. Xã, phường:

\r\n
\r\n

3. Quận, huyện:

\r\n
\r\n

4. Tỉnh:

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II: ĐÁNH\r\nGIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Ông/ Bà hài lòng như thế nào đối\r\nvới các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/ em của Ông/Bà đang học? (mỗi vấn đề\r\nkhoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí\r\n đánh giá

\r\n
\r\n

Rất hài lòng

\r\n
\r\n

Hài lòng

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

Không hài lòng

\r\n
\r\n

Rất không hài lòng

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin tuyển sinh, chuyển\r\n trường đầy đủ, kịp thời

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện thủ tục nhập học, chuyển\r\n trường thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Mức học phí theo quy định Nhà nước\r\n phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khoản đóng góp theo quy định của trường\r\n phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất,\r\n trang thiết bị dạy học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phòng học đáp ứng diện tích, thiết bị,\r\n vệ sinh, an toàn cho trẻ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng số\r\n lượng, chất lượng, loại

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sân chơi đáp ứng diện tích, bóng\r\n mát, đồ chơi, an toàn,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Khu vực vệ sinh cho trẻ an toàn, sạch\r\n sẽ, có thiết bị tối thiểu

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Các thành viên nhà trường đều gần\r\n gũi, thân thiện, tạo cơ hội để trẻ tham gia các hoạt động

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Các bé đều thân thiện, yêu thương,\r\n nhường nhịn nhau

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Giáo viên tận tâm, nhiệt tình, yêu\r\n quí, công bằng,... đối với trẻ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Nhà trường phối hợp tốt với gia đình\r\n để chăm sóc, giáo dục trẻ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh,\r\n thân thiện với trẻ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tốt\r\n (số bữa ăn, khẩu phần ăn, thời gian các bữa, chế độ dinh dưỡng...)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tổ chức các hoạt động giáo dục và\r\n vui chơi cho trẻ chất lượng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Tổ chức chăm sóc sức khỏe cho trẻ tốt\r\n (vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ, phòng bệnh, phát hiện và can thiệp sớm...)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Trao đổi thường xuyên về kết quả\r\n đánh giá sự phát triển của trẻ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Cô nuôi nhiệt tình, yêu thương, am\r\n hiểu và chăm sóc trẻ tốt

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Sự phát triển và tiến\r\n bộ của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Con phát triển thể chất tốt (chiều\r\n cao, cân nặng, vận động)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Con tiến bộ về nhận thức (hiểu biết\r\n môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và tính toán đơn giản)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Con tiến bộ về ngôn ngữ (nghe, hiểu,\r\n diễn đạt)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Con tiến bộ trong lĩnh vực tình cảm\r\n và quan hệ xã hội

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Đánh giá chung

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự\r\n mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc\r\n trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)

\r\n
\r\n

………….%

\r\n
\r\n

G

\r\n
\r\n

Đề xuất biện pháp\r\n nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục mầm non

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất:

\r\n

 

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Hoạt động chăm sóc, giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Sự phát triển và tiến bộ của trẻ em:

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cảm ơn Ông/Bà đã tham\r\ngia trả lời!

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO\r\n TẠO

\r\n
\r\n

P2

\r\n
\r\n\r\n

PHIẾU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH TIỂU HỌC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả\r\nhoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ\r\nchức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo\r\ndục. Những ý kiến quí báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất\r\nlượng dịch vụ giáo dục. Xin trân trọng cảm ơn!

\r\n\r\n

PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Giới tính: 1. Nam            2. Nữ

\r\n
\r\n

b) Năm sinh: …….

\r\n
\r\n

c) Dân tộc: ……

\r\n
\r\n

d) Trình độ học vấn cao nhất:

\r\n
\r\n

1. Tiểu học

\r\n
\r\n

2. Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

3. Trung học phổ thông

\r\n
\r\n

4. Sơ cấp

\r\n
\r\n

5. Trung cấp

\r\n
\r\n

6. Cao đẳng

\r\n
\r\n

7. Đại học

\r\n
\r\n

8. Trên đại học

\r\n
\r\n

9. Trình độ khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

e) Nghề nghiệp (viết rõ):

\r\n
\r\n

f) Trường con Ông/Bà đang học:

\r\n
\r\n

1. Tên trường:

\r\n
\r\n

2. Xã, phường:

\r\n
\r\n

3. Quận, huyện:

\r\n
\r\n

4. Tỉnh:

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II: ĐÁNH\r\nGIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Ông/Bà hài lòng như thế nào đối\r\nvới các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của Ông/Bà đang học? (mỗi vấn đề\r\nchỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí\r\n đánh giá

\r\n
\r\n

Rất hài lòng

\r\n
\r\n

Hài lòng

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

Không hài lòng

\r\n
\r\n

Rất không hài lòng

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin tuyển sinh, chuyển\r\n trường đầy đủ, kịp thời

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện thủ tục nhập học, chuyển\r\n trường thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Địa điểm trường học gần nhà, đi lại\r\n thuận tiện, an toàn,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khoản đóng góp theo quy định của trường,\r\n hội CMHS phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất,\r\n trang thiết bị dạy học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phòng học đáp ứng diện tích, độ kiên\r\n cố, ánh sáng, quạt điện...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng số\r\n lượng, chất lượng, loại

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thư viện đủ sách giáo khoa, tài liệu\r\n tham khảo, thiết bị,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sân chơi, bãi tập thể dục thể thao\r\n đáp ứng diện tích, bóng mát

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Khu vực vệ sinh cho HS an toàn, sạch\r\n sẽ, có thiết bị cơ bản

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Dạy học và đánh giá kết quả học tập\r\n công bằng, minh bạch

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Mối quan hệ giữa các học sinh thân\r\n thiện, thân ái, đoàn kết

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Giáo viên tận tâm, nhiệt tình, yêu\r\n thương, tâm lý... học sinh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Giáo viên nhiệt tình, có trách nhiệm,\r\n tôn trọng cha mẹ HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Môi trường tự nhiên đầy đủ bóng mát,\r\n ánh sáng, thoáng đãng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Trong trường, khu vực xung quanh an ninh, an\r\n toàn, lành mạnh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Kiến thức trong sách giáo khoa phù hợp\r\n với khả năng của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Các hoạt động giáo dục phù hợp: thời\r\n khóa biểu, hình thức,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Phương pháp dạy học của giáo viên dễ\r\n hiểu, hấp dẫn, lôi cuốn

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Hình thức, phương pháp đánh giá kết\r\n quả học tập đa dạng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Tổ chức đa dạng hoạt động: trải nghiệm,\r\n câu lạc bộ, sinh hoạt

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình, yêu\r\n thương, tư vấn tốt cho HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Sự phát triển và tiến\r\n bộ của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Con tiến bộ nhiều về kết quả học tập\r\n và rèn luyện đạo đức

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Con phát triển thể chất tốt (chiều\r\n cao, cân nặng, vận động)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Con thể hiện khả năng thẩm mỹ tốt (vẽ,\r\n thủ công, âm nhạc)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Đánh giá chung

\r\n
\r\n

……………….%

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự\r\n mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc\r\n trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)

\r\n
\r\n

G

\r\n
\r\n

Đề xuất biện pháp\r\n nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất:

\r\n

 

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Sự phát triển và tiến bộ của học sinh:

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cảm ơn Ông/Bà đã tham\r\ngia trả lời!

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO\r\n TẠO

\r\n
\r\n

P3

\r\n
\r\n\r\n

PHIẾU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH THCS ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả\r\nhoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ\r\nchức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo\r\ndục. Những ý kiến quí báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất\r\nlượng dịch vụ giáo dục.

\r\n\r\n

Xin trân trọng cảm ơn!

\r\n\r\n

PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Giới tính: 1. Nam         \r\n  2.\r\n Nữ

\r\n
\r\n

b) Năm sinh: …….

\r\n
\r\n

c) Dân tộc: ……..

\r\n
\r\n

d) Trình độ học vấn cao nhất:

\r\n
\r\n

1. Tiểu học

\r\n
\r\n

2. Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

3. Trung học phổ thông

\r\n
\r\n

4. Sơ cấp

\r\n
\r\n

5. Trung cấp

\r\n
\r\n

6. Cao đẳng

\r\n
\r\n

7. Đại học

\r\n
\r\n

8. Trên đại học

\r\n
\r\n

9. Trình độ khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

e) Nghề nghiệp (viết rõ):

\r\n
\r\n

f) Trường con Ông/Bà đang học:

\r\n
\r\n

1. Tên trường:

\r\n
\r\n

2. Xã, phường:

\r\n
\r\n

3. Quận, huyện:

\r\n
\r\n

4. Tỉnh:

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II: ĐÁNH\r\nGIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Ông/ Bà hài lòng như thế nào đối\r\nvới các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của Ông/Bà đang học? (mỗi vấn đề\r\nchỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí\r\n đánh giá

\r\n
\r\n

Rất hài lòng

\r\n
\r\n

Hài lòng

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

Không hài lòng

\r\n
\r\n

Rất không hài lòng

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin tuyển sinh, chuyển\r\n trường đầy đủ, kịp thời

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện thủ tục nhập học, chuyển\r\n trường thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Mức học phí theo quy định Nhà nước\r\n phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Các khoản đóng góp theo qui định trường,\r\n hội CMHS phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất,\r\n trang thiết bị dạy học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phòng học đáp ứng diện tích, độ kiên\r\n cố, ánh sáng, quạt điện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng số\r\n lượng, chất lượng, loại

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thư viện đủ sách giáo khoa, tài liệu\r\n tham khảo, thiết bị,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sân chơi, bãi tập thể dục thể thao\r\n đáp ứng diện tích, bóng mát

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Khu vực vệ sinh cho HS an toàn, sạch\r\n sẽ, có thiết bị cơ bản

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Dạy học và đánh giá kết quả học tập\r\n công bằng, minh bạch

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Mối quan hệ giữa các học sinh thân thiện,\r\n thân ái, đoàn kết

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Giáo viên tận tâm, nhiệt tình, yêu\r\n quí, tôn trọng,... học sinh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Giáo viên nhiệt tình, có trách nhiệm,\r\n tôn trọng cha mẹ HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Môi trường tự nhiên đầy đủ ánh sáng,\r\n bóng mát, thoáng đãng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Trong trường, khu vực xung\r\n quanh\r\n an\r\n ninh, an toàn, lành mạnh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Kiến thức trong sách giáo khoa phù hợp\r\n với khả năng của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp\r\n (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao lưu, câu lạc\r\n bộ...)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Phương pháp dạy học của giáo viên dễ\r\n hiểu, hấp dẫn, hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Hình thức, phương pháp đánh giá kết\r\n quả học tập đa dạng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Việc phụ đạo HS yếu kém và bồi dưỡng\r\n học sinh giỏi hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình, tâm\r\n lý và tư vấn tốt cho HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực\r\n hiện nghĩa vụ công dân của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Con tiến bộ nhiều về kết quả học tập\r\n và rèn luyện đạo đức

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Con phát triển thể chất tốt (chiều\r\n cao, cân nặng, vận động)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Con có khả năng vận dụng kiến thức,\r\n kỹ năng vào thực tiễn

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Con thực hiện tốt các nghĩa vụ gia\r\n đình, cộng đồng; phát huy truyền thông quê hương; thực hiện quyền của trẻ\r\n em;...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Đánh giá chung

\r\n
\r\n

…………%

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự\r\n mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc\r\n trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)

\r\n
\r\n

G

\r\n
\r\n

Đề xuất biện pháp\r\n nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất:

\r\n

 

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ\r\n công dân của học sinh:

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cảm ơn Ông/Bà đã tham\r\ngia trả lời!

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO\r\n TẠO

\r\n
\r\n

P4A

\r\n
\r\n\r\n

PHIẾU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH THPT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả\r\nhoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ\r\nchức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo\r\ndục. Những ý kiến quí báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất\r\nlượng dịch vụ giáo dục.

\r\n\r\n

Xin trân trọng cảm ơn!

\r\n\r\n

PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Giới tính: 1. Nam          2. Nữ

\r\n
\r\n

b) Năm sinh: …….

\r\n
\r\n

c) Dân tộc: ……..

\r\n
\r\n

d) Trình độ học vấn cao nhất:

\r\n
\r\n

1. Tiểu học

\r\n
\r\n

2. Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

3. Trung học phổ thông

\r\n
\r\n

4. Sơ cấp

\r\n
\r\n

5. Trung cấp

\r\n
\r\n

6. Cao đẳng

\r\n
\r\n

7. Đại học

\r\n
\r\n

8. Trên đại học

\r\n
\r\n

9. Trình độ khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

e) Nghề nghiệp (viết rõ):

\r\n
\r\n

f) Trường con Ông/Bà đang học:

\r\n
\r\n

1. Tên trường:

\r\n
\r\n

2. Xã, phường:

\r\n
\r\n

3. Quận, huyện:

\r\n
\r\n

4. Tỉnh:

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II: ĐÁNH\r\nGIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Ông/ Bà hài lòng như thế nào đối\r\nvới các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của Ông/Bà đang học? (mỗi vấn đề\r\nchỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí\r\n đánh giá

\r\n
\r\n

Rất hài lòng

\r\n
\r\n

Hài lòng

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

Không hài lòng

\r\n
\r\n

Rất không hài lòng

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin tuyển sinh, chuyển\r\n trường đầy đủ, kịp thời

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện thủ tục nhập học, chuyển\r\n trường thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Mức học phí theo quy định Nhà nước\r\n phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Các khoản đóng góp theo quy định trường,\r\n hội CMHS phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất,\r\n trang thiết bị dạy học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phòng học đáp ứng diện tích, độc\r\n kiên cố, ánh sáng, quạt điện...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng số\r\n lượng, chất lượng, loại

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thư viện đủ sách giáo khoa, tài liệu\r\n tham khảo, thiết bị,…

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sân chơi, bãi tập thể dục thể thao\r\n đáp ứng diện tích, bóng mát

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Khu vực vệ sinh cho HS an toàn, sạch\r\n sẽ, có thiết bị cơ bản

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Dạy học và đánh giá kết quả học tập\r\n công bằng, minh bạch

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Mối quan hệ giữa các học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Giáo viên tận tâm, nhiệt tình, yêu\r\n quí, tôn trọng,... học sinh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Giáo viên nhiệt tình, có trách nhiệm,\r\n tôn trọng cha mẹ HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Môi trường tự nhiên đầy đủ bóng mát,\r\n ánh sáng, thoáng đãng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Trong trường, khu vực xung\r\n quanh\r\n an\r\n ninh, an toàn, lành mạnh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Kiến thức trong sách giáo khoa phù hợp\r\n với khả năng của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp\r\n (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao lưu, câu lạc\r\n bộ...)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Phương pháp dạy học của giáo viên dễ\r\n hiểu, hấp dẫn, hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Hình thức, phương pháp đánh giá kết\r\n quả học tập đa dạng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Việc phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng học\r\n sinh giỏi hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình, sâu\r\n sát và tư vấn tốt cho HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực\r\n hiện nghĩa vụ công dân của con

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Con tiến bộ nhiều về kết quả học tập\r\n và rèn luyện đạo đức

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Con phát triển thể chất tốt (chiều\r\n cao, cân nặng, vận động)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Con có khả năng vận dụng kiến thức,\r\n kỹ năng vào thực tiễn

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Con thực hiện tốt các nghĩa vụ gia\r\n đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân chủ và bình đẳng;...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Đánh giá chung

\r\n
\r\n

………%

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự\r\n mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc\r\n trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)

\r\n
\r\n

G

\r\n
\r\n

Đề xuất biện pháp\r\n nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất:

\r\n

 

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ\r\n công dân của con:

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cảm ơn Ông/Bà đã tham\r\ngia trả lời:

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO\r\n TẠO

\r\n
\r\n

P4B

\r\n
\r\n\r\n

PHIẾU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH THPT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả\r\nhoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở giáo dục và đào tạo tổ\r\nchức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo\r\ndục. Những ý kiến quí báu của Em sẽ giúp tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng\r\ndịch vụ giáo dục.

\r\n\r\n

Xin trân trọng cảm ơn!

\r\n\r\n

PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Giới tính: 1. Nam        2. Nữ

\r\n
\r\n

b) Năm sinh: ……

\r\n
\r\n

c) Dân tộc: …….

\r\n
\r\n

d) Em đang học:

\r\n
\r\n

1. Lớp 10

\r\n
\r\n

2. Lớp 11

\r\n
\r\n

3. Lớp 12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

e) Trường em đang học:

\r\n
\r\n

1. Tên trường:

\r\n
\r\n

2. Xã, phường:

\r\n
\r\n

3. Quận, huyện:

\r\n
\r\n

4. Tỉnh:

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II: ĐÁNH\r\nGIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Em hài lòng như thế nào đối với\r\ncác dịch vụ giáo dục ở trường của em? (mỗi vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ\r\nsố phù hợp).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí\r\n đánh giá

\r\n
\r\n

Rất hài lòng

\r\n
\r\n

Hài lòng

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

Không hài lòng

\r\n
\r\n

Rất không hài lòng

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin tuyển sinh, chuyển\r\n trường đầy đủ, kịp thời

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện thủ tục nhập học, chuyển\r\n trường thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Địa điểm của trường học gần nhà, đi\r\n lại thuận tiện, an toàn...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất,\r\n trang thiết bị dạy học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phòng học và phòng đa năng đáp ứng về\r\n diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng số\r\n lượng, chất lượng, loại

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thư viện đủ sách giáo khoa, tài liệu\r\n tham khảo, thiết bị,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sân chơi, bãi tập thể dục thể thao\r\n đáp ứng diện tích, bóng mát

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Khu vực vệ sinh cho HS an toàn, sạch\r\n sẽ, có thiết bị cơ bản

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Môi trường\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Dạy học và đánh giá kết quả học tập\r\n công bằng, minh bạch

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Mối quan hệ giữa các học sinh thân\r\n thiện, thân ái, đoàn kết

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Giáo viên tận tâm, nhiệt tình, yêu\r\n quí, tôn trọng,... học sinh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Môi trường tự nhiên đầy đủ ánh sáng,\r\n thoáng đãng, bóng mát

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Trong trường, khu vực xung quanh an ninh, an\r\n toàn, lành mạnh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Kiến thức, kỹ năng trong sách giáo\r\n khoa phù hợp với khả năng nhận thức của em

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp\r\n (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao lưu, câu lạc\r\n bộ...)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Phương pháp dạy học của giáo viên dễ\r\n hiểu, hấp dẫn, hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Hình thức, phương pháp đánh giá kết\r\n quả học tập đa dạng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Việc phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng học\r\n sinh giỏi hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình, sâu\r\n sát và tư vấn tốt cho HS

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục hướng nghiệp giúp\r\n am hiểu nghề nghiệp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực\r\n hiện nghĩa vụ công dân của Em

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Em tiến bộ nhiều về kết quả học tập\r\n và rèn luyện đạo đức

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Em phát triển thể chất tốt (chiều\r\n cao, cân nặng, vận động)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Em có khả năng vận dụng kiến thức, kỹ\r\n năng vào thực tiễn

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Em có thể định hướng nghề nghiệp\r\n tương lai của bản thân

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Em thực hiện tốt các nghĩa vụ gia đình;\r\n công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân chủ và bình đẳng;...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Đánh giá chung

\r\n
\r\n

…………%

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự\r\n mong đợi của Em trước khi em đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc trên\r\n 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Em)

\r\n
\r\n

G

\r\n
\r\n

Đề xuất biện pháp\r\n nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất:

\r\n

 

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ\r\n công dân của học sinh:

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cảm ơn Em đã tham gia\r\ntrả lời!

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

P6

\r\n\r\n

TRƯỜNG……………………………………………

\r\n\r\n

PHIẾU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ ĐẠI HỌC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC\r\nCÔNG

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả\r\nhoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Trường ……………….. tổ chức khảo\r\nsát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục của trường. Những ý kiến\r\nquí báu của Anh/Chị sẽ giúp chúng tôi tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng\r\ndịch vụ giáo dục.

\r\n\r\n

Xin trân trọng cảm ơn!

\r\n\r\n

PHẦN I: THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Giới tính: 1. Nam        \r\n  2.\r\n Nữ

\r\n
\r\n

b) Năm sinh: ……..

\r\n
\r\n

c) Dân tộc: ……..

\r\n
\r\n

d) Đang học:

\r\n
\r\n

1. Năm thứ nhất

\r\n
\r\n

2. Năm thứ hai

\r\n
\r\n

3. Năm thứ ba

\r\n
\r\n

4. Năm thứ tư

\r\n
\r\n

5. Năm thứ năm

\r\n
\r\n

6. Khác (ghi rõ):

\r\n
\r\n

e) Trường, khoa Anh/Chị đang học:

\r\n
\r\n

1. Tên:

\r\n
\r\n

2. Tỉnh:

\r\n
\r\n

3. Ngành học:

\r\n
\r\n

4. Khoa:

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II: ĐÁNH\r\nGIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

\r\n\r\n

Anh/Chị hài lòng như thế nào đối với\r\ncác dịch vụ giáo dục ở trường mình đang học? (mỗi vấn đề khoanh tròn chỉ vào\r\n1 chữ số phù hợp).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí\r\n đánh giá

\r\n
\r\n

Rất hài lòng

\r\n
\r\n

Hài lòng

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

Không hài lòng

\r\n
\r\n

Rất không hài lòng

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin tuyển sinh, nhập\r\n học đầy đủ, kịp thời

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện thủ tục nhập học thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Học phí và khoản đóng góp theo quy định\r\n của nhà trường phù hợp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chính sách nhà nước hỗ trợ đối tượng\r\n đặc biệt (con thương binh, liệt sĩ, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, v.v...) tốt

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất,\r\n trang thiết bị dạy học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phòng học, giảng đường đáp ứng diện\r\n tích, độ kiên cố, quạt điện, ánh sáng, âm thanh, vệ sinh,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hệ thống công nghệ thông tin (máy\r\n tính, mạng internet...) hỗ trợ tốt công tác đào tạo

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thư viện đủ sách, tài liệu tham khảo,\r\n thiết bị, thời gian phục vụ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Khu ký túc xá sinh viên đáp ứng yêu\r\n cầu về diện tích, tiện ích, an toàn, vệ sinh,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Môi trường đào tạo

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nhà trường chú trọng tiếp nhận ý kiến\r\n phản hồi của sinh viên về chất lượng các dịch vụ giáo dục của trường

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Mối quan hệ giữa các sinh viên thân\r\n thiện, nhân ái, đoàn kết...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Giảng viên tận tâm, nhiệt tình, tư vấn,...\r\n cho sinh viên

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Môi trường tự nhiên đầy đủ bóng mát,\r\n ánh sáng, thoáng đãng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Trong trường, khu vực xung quanh an ninh, an\r\n toàn, lành mạnh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Việc đào tạo theo học chế tín chỉ chất\r\n lượng và hiệu quả

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Giảng viên chú trọng phát triển năng\r\n lực tự học, tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, kỹ năng thực,... cho sinh viên

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Hình thức, phương pháp đánh giá kết\r\n quả học tập của sinh viên đa dạng, khách quan

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Tổ chức đa dạng hoạt động hướng nghiệp\r\n (cung cấp thông tin, và cơ hội việc làm, seminar với nhà tuyển dụng,...)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực\r\n hiện nghĩa vụ công dân của bản thân

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Anh/Chị nằm vững kiến thức, thành thạo\r\n các kĩ năng chuyên môn, nghề nghiệp và tu dưỡng đạo đức theo nhu cầu bản thân

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Anh/Chị tiến bộ nhiều về kĩ năng tự\r\n học, tự nghiên cứu,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Anh/Chị có khả năng giải quyết vấn đề\r\n học tập và thực tiễn

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Anh/Chị có kĩ năng giao tiếp, làm việc\r\n nhóm, thích ứng với sự biến đổi của thị trường lao động

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Anh/Chị thực hiện tốt nghĩa vụ:\r\n trong gia đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; tôn trọng quyền con người

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Đánh giá chung

\r\n
\r\n

………….%

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự\r\n mong đợi của Anh/Chị trước khi đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc trên\r\n 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của bản thân)

\r\n
\r\n

G

\r\n
\r\n

Đề xuất biện pháp\r\n nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Tiếp cận dịch vụ giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất:

\r\n

 

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Môi trường giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Hoạt động giáo dục:

\r\n

 

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ\r\n công dân của bản thân:

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cám ơn Anh/Chị đã\r\ntham gia trả lời!

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[1] Việc phân loại các đơn vị\r\ntrong mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung\r\nương, hay mỗi quận/huyện/thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố căn cứ vào đánh giá của\r\ntừng tỉnh, huyện so với mặt bằng của địa phương.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[2] Nguồn: Trung Tâm Thông\r\ntin và phân tích dữ liệu Việt Nam (VIDAC)

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[3] Nguồn: Trung Tâm Thông\r\ntin và phân tích dữ liệu Việt Nam (VIDAC)

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 3476/QĐ-BGDĐT Quyết định 3476/QĐ-BGDĐT Quyết định số 3476/QĐ-BGDĐT Quyết định 3476/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định số 3476/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định 3476 QĐ BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3476/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 04/10/2019
Người ký Lê Hải An
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3476/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 04/10/2019
Người ký Lê Hải An
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ công cụ khảo sát (gồm 07\r\nphiếu khảo sát) và tài liệu Hướng dẫn triển khai đo lường sự hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2019.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định\r\nsố 2329/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ\r\ncông cụ khảo sát và tài liệu Hướng dẫn triển khai đo lường sự hài lòng của người\r\ndân đối với dịch vụ giáo dục công.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ\r\nKế hoạch - Tài chính, Viện trưởng Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Giám đốc Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các học\r\nviện, Hiệu trưởng các trường đại học công lập; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị\r\nvà cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi