Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Giáo dục

Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025

Value copied successfully!
Số hiệu 3069/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hải Phòng
Ngày ban hành 20/11/2018
Người ký Lê Khắc Nam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3069/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Hải Phòng, ngày\r\n 20 tháng 11 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ\r\nTHỐNG GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG\r\nGIAI ĐOẠN 2018 - 2025

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống\r\ngiáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày\r\n23/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án\r\ndạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ\r\ntrình số 107/TTr-SGDĐT-GDTX-CN&ĐH ngày 25/10/2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo\r\nQuyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ\r\nthống giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng\r\ngiai đoạn 2018 - 2025.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định có hiệu\r\nlực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân.thành phố; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ,\r\nKế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,\r\nhuyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Bộ GD&ĐT;
\r\n - CT, PCT Lê Khắc Nam;
\r\n - Như Điều 3;
\r\n - CVP, PCVP Tr.H.Kiên;
\r\n - Phòng KTGSTĐKT;
\r\n - CV: GD;
\r\n - Lưu: VT.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN THÀNH PHỐ
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Khắc Nam

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

KẾ HOẠCH

\r\n\r\n

TRIỂN\r\nKHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ\r\nTHÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố)

\r\n\r\n

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

\r\n\r\n

- Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ\r\ntướng Chính phủ phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ (ĐANN) trong hệ thống giáo\r\ndục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025.

\r\n\r\n

- Công văn số 343/BGDĐT-ĐANN ngày 26/01/2018 của Bộ\r\nGiáo dục và Đào tạo về việc đề xuất Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống\r\ngiáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025.

\r\n\r\n

- Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ\r\nGiáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại\r\nngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025.

\r\n\r\n

II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH

\r\n\r\n

1. Mục tiêu chung

\r\n\r\n

Xác định ngoại ngữ là một yêu cầu cấp thiết để nâng\r\ncao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố trên các lĩnh vực, trên cơ sở kết\r\nquả thực hiện ĐANN 2020 trong 5 năm qua từ 2012 - 2017 tại thành phố, tiếp tục\r\ntriển khai dạy và học ngoại ngữ theo Đề án 2020 đối với các cấp học; Đổi mới\r\ncăn bản, toàn diện công tác dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục trên\r\nđịa bàn thành phố, mở rộng triển khai chương trình sách giáo khoa tiếng Anh mới\r\nđến năm 2025 đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của học sinh, đồng thời mở rộng việc\r\ndạy và học các ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh trong các trường phổ thông; Chú\r\ntrọng công tác nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên ngoại ngữ phấn đấu theo hướng\r\nchuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong thời kỳ hội nhập quốc tế;\r\nXây dựng và phát huy mạnh mẽ môi trường học ngoại ngữ, đặc biệt là tự học, tự\r\nnâng cao khả năng thực hành sử dụng tiếng Anh và các ngoại ngữ khác cho giáo\r\nviên và học sinh trong các cơ sở giáo dục.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu cụ thể

\r\n\r\n

2.1. Mở rộng qui mô triển khai chương trình\r\ntiếng Anh các cấp học

\r\n\r\n

2.1.1. Đối với giáo dục Mầm non

\r\n\r\n

- Từ nay đến năm 2020, tiếp tục củng cố, duy trì hệ\r\nthống các cơ sở giáo dục mầm non đang triển khai thực hiện thí điểm cho trẻ làm\r\nquen với tiếng Anh và mở rộng dần qui mô triển khai thí điểm cho trẻ làm quen\r\ntiếng Anh tại những cơ sở có nhu cầu và đảm bảo đủ điều kiện. Phấn đấu đến năm\r\n2020, có 25% cơ sở giáo dục mầm non triển khai thí điểm cho trẻ làm quen tiếng\r\nAnh, 10% học sinh mẫu giáo được làm quen tiếng Anh với thời lượng 2 đến 3 tiết/tuần\r\nvà 9 tháng/năm theo khung thời gian năm học.

\r\n\r\n

- Từ năm 2020, triển khai thực hiện chương trình và\r\nhọc liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non theo chương trình và hướng dẫn\r\ncủa Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

2.1.2. Đối với giáo dục Tiểu học

\r\n\r\n

- Đến năm 2020, 100% học sinh lớp 3 đến lớp 5 trong\r\ncác trường tiểu học (TH) được học chương trình tiếng Anh mới 10 năm; triển khai\r\nthực hiện chương trình tiếng Anh tự chọn lớp 1 và lớp 2 tại những cơ sở có nhu\r\ncầu và đủ điều kiện.

\r\n\r\n

- Từ năm 2020 đến năm 2025, xây dựng và triển khai\r\nlộ trình chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1, 2 chính thức theo hướng dẫn của\r\nBộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

2.1.3. Đối với giáo dục Trung học

\r\n\r\n

- Đến năm 2020, 80% học sinh trung học cơ sở (THCS);\r\n60% học sinh trung học phổ thông (THPT) được học chương trình tiếng Anh 10 năm.

\r\n\r\n

- Đến năm 2025, 100% học sinh trung học được học\r\nchương trình tiếng Anh 10 năm (có sự liên thông liên tục từ lớp 3 tiểu học).

\r\n\r\n

2.1.4. Đối với giáo dục Thường xuyên

\r\n\r\n

- Từ năm 2018 đến năm 2025, hướng dẫn xây dựng và\r\nthực hiện lộ trình triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo\r\ndục thường xuyên (GDTX) đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội theo hướng dẫn\r\ncủa Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

2.2. Về đội ngũ giáo viên

\r\n\r\n

- Từ nay đến năm 2021:

\r\n\r\n

+ Trình độ giáo viên tiếng Anh các cấp theo khung\r\nnăng lực Việt Nam đạt được như sau:

\r\n\r\n

+ 80% giáo viên tiếng Anh cấp TH đạt trình độ B2 trở\r\nlên;

\r\n\r\n

+ 90% giáo viên tiếng Anh cấp THCS đạt trình độ B2\r\ntrở lên;

\r\n\r\n

+ 65% giáo viên tiếng Anh cấp THPT đạt trình độ C1\r\ntrở lên;

\r\n\r\n

+ 40% giáo viên tiếng Anh GDTX đạt trình độ B2 trở\r\nlên.

\r\n\r\n

+ Cơ bản tuyển đủ số lượng giáo, viên tiếng Anh tiểu\r\nhọc (đã đạt chuẩn theo quy định) cho các quận, huyện trong thành phố; tuyển\r\nthêm giáo viên dạy các môn ngoại ngữ 2 như tiếng Trung, Pháp, Nhật, Hàn Quốc,..;\r\ngiao chỉ tiêu biên chế giáo viên ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục mầm non.

\r\n\r\n

+ 50% giáo viên tiếng Anh các cấp học được bồi dưỡng\r\nvề phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học và\r\nkiểm tra đánh giá theo chương trình của đề án.

\r\n\r\n

+ Bồi dưỡng năng lực và phương pháp dạy học cho\r\ngiáo viên dạy các môn khoa học bằng tiếng Anh.

\r\n\r\n

+ Tập huấn, hướng dẫn việc thực hiện chương trình\r\ncho trẻ mầm non, học sinh lớp 1, 2 làm quen với tiếng Anh.

\r\n\r\n

+ Bồi dưỡng chương trình và sách giáo khoa giáo dục\r\nphổ thông mới cho giáo viên ngoại ngữ.

\r\n\r\n

+ Chỉ bồi dưỡng năng lực cho giáo viên tiếng Anh\r\n(được tuyển dụng khi chưa có quy định chuẩn đầu ra đạt trình độ bậc 4 sau khoá\r\ntốt nghiệp cao đẳng, bậc 5 sau khoá tốt nghiệp đại học đối với các cơ sở giáo dục\r\nđào tạo chuyên ngữ) chưa tham gia khảo sát và chưa được bồi dưỡng lần nào. Những\r\ngiáo viên đã được bồi dưỡng từ 3, 4 lần nhưng không nâng bậc hoặc tham gia bồi\r\ndưỡng nhưng bỏ thi cuối khóa phải tự bồi dưỡng để đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

\r\n\r\n

- Từ năm 2021 đến năm 2025:

\r\n\r\n

+ 100% giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn theo khung\r\nnăng lực 6 bậc Việt Nam, ít nhất 30% tổng số giáo viên tiếng Anh các cấp đạt\r\nchuẩn quốc tế.

\r\n\r\n

+ 100% giáo viên tiếng Anh các cấp học được bồi dưỡng\r\nvề phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học và\r\nkiểm tra đánh giá.

\r\n\r\n

+ 10% giáo viên tiếng Anh được đi bồi dưỡng tại nước\r\nngoài (Anh, Mỹ, Úc, Singapore,...).

\r\n\r\n

+ Bồi dưỡng giáo viên dạy ngoại ngữ 2 và giáo viên\r\ndạy các môn khoa học bằng tiếng Anh.

\r\n\r\n

2.3. Về kiểm tra đánh giá

\r\n\r\n

- Đến năm 2021: Tiếp nhận, hướng dẫn bộ qui trình tổ\r\nchức kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ; xây dựng ngân hàng dữ liệu về\r\nhoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ môn ngoại ngữ cho các cấp\r\nhọc phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo

\r\n\r\n

- Từ năm 2022 đến năm 2025: Triển khai thực hiện bộ\r\nqui trình tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ; sử dụng ngân hàng\r\ndữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ môn ngoại ngữ cho\r\ncác cấp học phổ thông khi đủ điều kiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

- Từ năm học 2022 - 2023 trở đi: Thực hiện kiểm\r\ntra, đánh giá học sinh theo chuẩn đầu ra đối với học sinh lớp 5, lớp 9 và lớp\r\n12.

\r\n\r\n

2.4. Về cơ sở vật chất

\r\n\r\n

- Đến năm 2020, 100% các trường đầu tư đủ học liệu,\r\ntrang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ theo danh mục tối thiểu của Bộ Giáo\r\ndục và Đào tạo.

\r\n\r\n

- Đến năm 2025, các đơn vị giáo dục phấn đấu mỗi\r\ntrường có phòng học ngoại ngữ chuyên dụng và hiện đại phù hợp với đặc thù cấp học.

\r\n\r\n

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

\r\n\r\n

1. Triển khai chương trình,\r\ntài liệu dạy và học ngoại ngữ

\r\n\r\n

1.1. Tiếp tục triển khai và mở rộng chương trình tiếng\r\nAnh 10 năm trong các trường phổ thông đảm bảo đến năm 2025, 100% học sinh từ lớp\r\n3 đến lớp 12 được học chương trình tiếng Anh 10 năm có tính tiếp nối và hệ thống\r\n(không còn hiện tượng chương trình bị ngắt quãng khi học sinh học hết TH lên\r\nTHCS và THPT), đồng thời đạt chuẩn đầu ra theo quy định đối với từng cấp học.

\r\n\r\n

1.2. Từng bước triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ\r\ntrong một số môn học khác, dạy một số môn học khác bằng ngoại ngữ (như toán và\r\ncác môn khoa học, môn chuyên ngành). Bước đầu sẽ triển khai thí điểm tại một số\r\ntrường như: THPT chuyên Trần Phú, THPT Ngô Quyền, THPT Thái Phiên, THPT Trần\r\nNguyên Hãn.

\r\n\r\n

1.3. Khuyến khích các cơ sở giáo dục mầm non và các\r\ntrường tiểu học có đủ điều kiện triển khai chương trình cho trẻ làm quen với tiếng\r\nAnh theo hình thức tự chọn.

\r\n\r\n

1.4. Mở rộng dạy và học các ngoại ngữ khác ngoài tiếng\r\nAnh như tiếng Nhật, Pháp, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc,...

\r\n\r\n

1.5. Thực hiện lộ trình triển khai các chương trình\r\ndạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GDTX đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã\r\nhội theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

2. Phát triển đội ngũ giáo\r\nviên ở các cấp học

\r\n\r\n

2.1. Tham mưu và ban hành các văn bản hướng dẫn việc\r\ntuyển dụng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn về trình độ và năng lực. Việc tuyển dụng\r\ngiáo viên ngoại ngữ bảo đảm chất lượng, số lượng, đáp ứng nhu cầu công việc, vị\r\ntrí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để triển khai dạy ngoại ngữ theo\r\ncác cấp học và trình độ đào tạo bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

\r\n\r\n

2.2. Tiếp tục tổ chức rà soát, bồi dưỡng nâng cao\r\nnăng lực cho đội ngũ giáo viên ngoại ngữ trong các trường phổ thông và các trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. Tăng cường các khóa bồi dưỡng\r\nnăng lực và phương pháp giảng dạy ở nước ngoài và có yếu tố nước ngoài.

\r\n\r\n

2.3. Bên cạnh việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại\r\nngữ, tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm, ứng dụng công nghệ thông\r\ntin trong dạy và học ngoại ngữ cho giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn\r\nkhoa học bằng ngoại ngữ.

\r\n\r\n

2.4. Bồi dưỡng, tập huấn cho giáo viên dạy chương\r\ntrình sách giáo khoa mới, giáo viên dạy chương trình cho trẻ làm quen với tiếng\r\nAnh mầm non và tiểu học.

\r\n\r\n

2.5. Bồi dưỡng năng lực cán bộ, giáo viên về khảo\r\nthí ngoại ngữ: tổ chức kiểm tra, đánh giá, xây dựng ma trận đề kiểm tra, ngân\r\nhàng đề,...

\r\n\r\n

3. Tăng cường đổi mới phương\r\npháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá

\r\n\r\n

3.1. Chú trọng đổi mới phương pháp dạy, học ngoại\r\nngữ, tạo ra môi trường dạy và học ngoại ngữ cho giáo viên và học sinh; tăng cường\r\ntổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ tiếng Anh, trại hè trong và ngoài\r\nnước để phát huy tính sáng tạo của học sinh, phát triển kỹ năng thuyết trình,\r\ngiao tiếp.

\r\n\r\n

3.2. Tổ chức các hội thảo về giải pháp nâng cao chất\r\nlượng dạy và học ngoại ngữ, kỹ thuật và phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá\r\nđối với các cấp học.

\r\n\r\n

3.3. Tổ chức các hoạt động chuyên đề, dự giờ, thăm\r\nlớp, các hoạt động sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, các cuộc thi giảng, các chuyến\r\ntham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.

\r\n\r\n

3.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định dạng bài\r\nthi hướng tiệm cận và chuẩn quốc tế.

\r\n\r\n

3.5. Xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề kiểm tra, đánh\r\ngiá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học đối với giáo dục phổ thông.

\r\n\r\n

3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học\r\nngoại ngữ một cách hiệu quả.

\r\n\r\n

3.6. Xây dựng kế hoạch đánh giá chuẩn đầu ra của học\r\nsinh các cấp học theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

4. Tăng cường cơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị phục vụ việc dạy và học ngoại ngữ

\r\n\r\n

4.1. Tiếp tục đầu tư, trang bị đủ cho mỗi trường phổ\r\nthông ít nhất 01 phòng học chuyên dụng dành cho bộ môn tiếng Anh phù hợp với đặc\r\nthù cấp học, cung cấp đủ thiết bị dạy học tiếng Anh theo danh mục tối thiểu của\r\nBộ Giáo dục và Đào tạo; khai thác và sử dụng một cách hiệu quả.

\r\n\r\n

4.2. Cập nhật và cung cấp đủ tài liệu, học liệu dạy\r\nvà học ngoại ngữ cho giáo viên và học sinh.

\r\n\r\n

4.3. Tăng cường trang thiết bị cần thiết đáp ứng được\r\nyêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ.

\r\n\r\n

4.4. Xây dựng và thiết kế các góc học ngoại ngữ tại\r\nmỗi phòng học, sân vườn,... tạo môi trường học ngoại ngữ mọi lúc, mọi nơi cho học\r\nsinh.

\r\n\r\n

5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,\r\ntruyền thông, hợp tác quốc tế

\r\n\r\n

5.1. Tăng cường công tác truyền thông về việc dạy\r\nvà học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời đến toàn xã hội, đặc biệt là\r\nđội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh. Đồng thời, nâng cao nhận\r\nthức của cán bộ quản lý các cấp, các ngành, của người dạy, người học, cán bộ,\r\ncông chức, viên chức và toàn xã hội về lợi ích và tính cấp thiết của việc dạy\r\nvà học ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu hội nhập. Thu hút sự quan tâm, đóng góp của cộng\r\nđồng cho công tác dạy và học ngoại ngữ.

\r\n\r\n

5.2. Khuyến khích các cơ sở giáo dục mở rộng, đa dạng\r\nhóa các hình thức hợp tác với các cá nhân, tổ chức quốc tế phù hợp với điều kiện\r\ndạy và học ngoại ngữ của địa phương.

\r\n\r\n

5.3. Tăng cường hợp tác quốc tế, tạo điều kiện, cơ hội\r\ncho giáo viên ngoại ngữ và học sinh trong các trường phổ thông được giao lưu, học\r\nhỏi, nâng cao trình độ.

\r\n\r\n

6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa\r\ntrong dạy và học ngoại ngữ

\r\n\r\n

6.1. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và\r\nngoài nước tham gia hỗ trợ kinh phí, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy\r\nvà học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng\r\ndụng công nghệ thông tin.

\r\n\r\n

6.2. Huy động các nguồn lực xã hội hóa trong triển\r\nkhai dạy và học ngoại ngữ tăng cường, tự chọn, có yếu tố nước ngoài trên tinh\r\nthần tự nguyện của học sinh và cha mẹ học sinh.

\r\n\r\n

7. Nâng cao hiệu quả quản lý,\r\ntăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các đơn vị giáo dục\r\ntrong việc triển khai thực hiện kế hoạch đề án

\r\n\r\n

7.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định và văn bản\r\nchỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch đề án.

\r\n\r\n

7.2. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện kế hoạch ĐANN\r\nđối với từng cấp, từ cơ quan quản lý các cấp đến các cơ sở giáo dục.

\r\n\r\n

7.3. Bố trí cán bộ có năng lực làm đầu mối và phụ\r\ntrách công tác dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn.

\r\n\r\n

7.4. Thành lập các đoàn thanh kiểm tra định kỳ, đột\r\nxuất việc triển khai thực hiện kế hoạch ĐANN tại các cơ sở giáo dục, các trung\r\ntâm ngoại ngữ trên địa bàn thành phố. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, sơ kết,\r\ntổng kết theo quy định.

\r\n\r\n

8. Nâng cao vai trò của các\r\ntrung tâm ngoại ngữ, trung tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn thành phố

\r\n\r\n

Phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hoạt động của\r\ncác trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn thành phố theo định hướng đánh giá năng lực\r\nđầu ra của người học để thu hút, khuyến khích người học tham gia tích cực, hiệu\r\nquả; tạo mối liên kết chặt chẽ, tương hỗ lẫn nhau giữa các trung tâm ngoại ngữ\r\nvà các nhà trường.

\r\n\r\n

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

\r\n\r\n

- Nguồn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương, nguồn ngân\r\nsách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; kinh phí lồng ghép\r\ntrong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

+ Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế\r\nhoạch, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, liên quan, Ủy ban nhân dân các quận,\r\nhuyện chủ động xây dựng kế hoạch, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán hàng\r\nnăm của đơn vị trình cấp có thẩm quyền quyết định.

\r\n\r\n

- Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn\r\ntài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã\r\nhội hóa khác.

\r\n\r\n

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Lộ trình thực hiện (phụ lục kèm theo).

\r\n\r\n

2. Phân công nhiệm vụ

\r\n\r\n

2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo

\r\n\r\n

- Chủ trì xây dựng và thực hiện kế hoạch đề án, chịu\r\ntrách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan và địa phương chỉ đạo,\r\nhướng dẫn, xây dựng những nội dung của kế hoạch và có các chương trình chi tiết\r\nđể triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.

\r\n\r\n

- Thực hiện các nhiệm vụ có tính chất toàn ngành và\r\ncác nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai\r\nkế hoạch đề án.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\ntham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ ngân sách địa phương\r\ncho việc thực hiện kế hoạch đề án trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng\r\ngiáo viên ngoại ngữ các cấp học chuẩn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào\r\ntạo.

\r\n\r\n

- Tổ chức giám sát, kiểm tra, thường xuyên đánh\r\ngiá, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch đề án, định kỳ sơ kết, tổng kết báo\r\ncáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tổng\r\nhợp, xây dựng kế hoạch đầu tư ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch đề án.

\r\n\r\n

2.3. Sở Tài chính

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành\r\nnguyên tắc, tiêu chí phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch đề án.

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các\r\nđơn vị có liên quan để thẩm định, trình các cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí\r\nchi thường xuyên để thực hiện kế hoạch; phân bổ kinh phí thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở,\r\nngành và địa phương tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch đề\r\nán.

\r\n\r\n

2.4. Sở Nội vụ

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất\r\ntuyển dụng giáo viên.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn các quy định về cơ chế, chính sách tuyển\r\ndụng, sử dụng định mức biên chế giáo viên ngoại ngữ phù hợp từ mầm non đến phổ\r\nthông đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn về trình độ theo quy định, đáp ứng nhu cầu\r\ntheo từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

2.5. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ\r\nquan báo chí

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các\r\ncơ quan thông tin truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận\r\nthức trong cộng đồng về ý nghĩa, mục đích và tầm quan trọng của các chương\r\ntrình, kế hoạch đổi mới công tác dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục\r\nquốc dân, tạo môi trường thuận lợi cho việc dạy và học ngoại ngữ, đáp ứng xu thế\r\nhội nhập toàn cầu hiện nay.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng hệ\r\nthống thông tin kết nối liên thông giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các đơn vị\r\ntrực thuộc để xây dựng và đưa vào sử dụng thống nhất toàn ngành các cơ sở dữ liệu\r\nvề giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và hệ thống phần mềm quản lý trường học\r\ndùng chung. Tăng cường sử dụng sổ điện tử trong nhà trường, triển khai mô hình\r\ngiáo dục điện tử, áp dụng mạnh mẽ phương pháp học trực tuyến (e-learning).

\r\n\r\n

2.6. Ủy ban nhân dân các quận, huyện

\r\n\r\n

- Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan chức\r\nnăng trên địa bàn xây dựng chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải\r\npháp của kế hoạch để chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả tại địa phương;\r\nkiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện của địa phương, định kỳ\r\nbáo cáo cơ quan thường trực thực hiện kế hoạch.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng\r\ngiáo viên, kiểm tra đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thường\r\nxuyên kiểm tra, rà soát những giáo viên chưa đạt chuẩn; tuyển dụng viên chức mới\r\ntheo chuẩn để đạt được mục tiêu của kế hoạch thực hiện đề án.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, chính sách về\r\nđào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ, chính sách khác đối với giáo viên\r\ntrên địa bàn theo quy định.

\r\n\r\n

2.7. Các cơ sở giáo dục

\r\n\r\n

Trực tiếp triển khai thực hiện các nội dung theo kế\r\nhoạch và theo chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo chất lượng,\r\nhiệu quả theo đúng lộ trình./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BẢNG\r\nTỔNG HỢP LỘ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI\r\nNGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN\r\n2018 - 2025

\r\n\r\n

(Kèm theo Quyết định\r\nsố 3069/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Hoạt động đề xuất

\r\n
\r\n

Kết quả dự kiến

\r\n
\r\n

Lộ trình thực hiện từng năm

\r\n
\r\n

Nguồn kinh phí đề xuất (triệu đồng)

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

Năm 2018

\r\n
\r\n

Năm 2019

\r\n
\r\n

Năm 2020

\r\n
\r\n

Năm 2021- 2025

\r\n
\r\n

Tổng kinh phí đề xuất

\r\n
\r\n

Ngân sách hỗ trợ từ Trung ương (qua Bộ Giáo dục và\r\n Đào tạo)

\r\n
\r\n

Ngân sách địa phương/ đơn vị

\r\n
\r\n

Các nguồn kinh phí phù hợp khác

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng giáo viên\r\n về chương trình sách giáo khoa mới

\r\n
\r\n

100% giáo viên tiếng Anh được tham gia bồi dưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

460 giáo viên

\r\n
\r\n

606 giáo viên

\r\n
\r\n

378 giáo viên

\r\n
\r\n

1.444

\r\n
\r\n

444

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tập huấn sử dụng phần\r\n mềm xây dựng ngân hàng đề

\r\n
\r\n

Sử dụng thành thạo phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

150 giáo viên

\r\n
\r\n

60 giáo viên

\r\n
\r\n

210

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

210

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xây dựng ngân hàng câu\r\n hỏi, đề kiểm tra thường xuyên, định kỳ đối với giáo dục phổ thông

\r\n
\r\n

Các bộ câu hỏi, đề kiểm tra cho các khối lớp, đặc biệt\r\n là lớp 5, 9, 12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tập huấn qui trình\r\n tổ chức kiểm tra đánh giá

\r\n
\r\n

Nắm được qui trình tổ chức kiểm tra đánh giá theo quy\r\n định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

150 giáo viên

\r\n
\r\n

300 giáo viên

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khảo sát giáo viên

\r\n
\r\n

Giáo viên phổ thông chưa tham gia khảo sát

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

219 giáo viên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

219

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

119

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng năng lực\r\n cho giáo viên tiếng Anh

\r\n
\r\n

Nâng chuẩn cho giáo viên tiếng Anh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

300 giáo viên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng năng lực\r\n sư phạm cho giáo viên tiếng Anh phổ thông và mầm non

\r\n
\r\n

100% giáo viên được tham gia bồi dưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

460 giáo viên

\r\n
\r\n

606 giáo viên

\r\n
\r\n

378 giáo viên

\r\n
\r\n

7.220

\r\n
\r\n

1.220

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng giáo viên\r\n ứng dụng CNTT vào giảng dạy

\r\n
\r\n

Giáo viên biết ứng dụng CNTT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100 giáo viên

\r\n
\r\n

100 giáo viên

\r\n
\r\n

100 giáo viên

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng giáo viên\r\n dạy các môn khoa học, tích hợp bằng tiếng Anh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100 giáo viên

\r\n
\r\n

100 giáo viên

\r\n
\r\n

100 giáo viên

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng giáo viên\r\n dạy ngoại ngữ 2 như Trung, Nhật, Pháp,...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50 giáo viên

\r\n
\r\n

50 giáo viên

\r\n
\r\n

50 giáo viên

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Điều kiện dạy và học ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Trang bị sách giáo\r\n khoa mới cho giáo viên

\r\n
\r\n

100% giáo viên có sách giáo khoa mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

460 giáo viên

\r\n
\r\n

606 giáo viên

\r\n
\r\n

378 giáo viên

\r\n
\r\n

288,8

\r\n
\r\n

88,8

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thiết bị dạy ngoại\r\n ngữ

\r\n
\r\n

Phòng dạy và học ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100 phòng

\r\n
\r\n

150 phòng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

43.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, môi trường dạy và học ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tổ chức Hội thảo về\r\n đề án ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tổ chức thăm quan, học\r\n tập kinh nghiệm ở các tỉnh và nước ngoài cho cán bộ thực hiện đề án và giáo\r\n viên ngoại ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10 cán bộ, giáo viên

\r\n
\r\n

10 cán bộ, giáo viên

\r\n
\r\n

10 cán bộ, giáo viên

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Liên kết với các tổ\r\n chức, các trường đại học nước ngoài để bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ngoại\r\n ngữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5 giáo viên

\r\n
\r\n

10 giáo viên

\r\n
\r\n

50 giáo viên

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Kiểm tra, giám sát thường\r\n xuyên, định kỳ việc triển khai thực hiện nhiệm vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Báo cáo định kỳ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73.831,8

\r\n
\r\n

10.664

\r\n
\r\n

63.167,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(Bảy mươi ba tỷ, tám trăm ba mươi mốt triệu, tám trăm\r\n nghìn đồng)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3069/QĐ-UBND Quyết định 3069/QĐ-UBND Quyết định số 3069/QĐ-UBND Quyết định 3069/QĐ-UBND của Thành phố Hải Phòng Quyết định số 3069/QĐ-UBND của Thành phố Hải Phòng Quyết định 3069 QĐ UBND của Thành phố Hải Phòng

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3069/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hải Phòng
Ngày ban hành 20/11/2018
Người ký Lê Khắc Nam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3069/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hải Phòng
Ngày ban hành 20/11/2018
Người ký Lê Khắc Nam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo\r\nQuyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ\r\nthống giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng\r\ngiai đoạn 2018 - 2025.
  • Điều 2. Quyết định có hiệu\r\nlực kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân.thành phố; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ,\r\nKế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,\r\nhuyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi