Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Giáo dục

Hướng dẫn 3833/HD-GDĐT-VP năm 2018 về xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học phục vụ công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục và Đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 3833/HD-GDĐT-VP
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 31/10/2018
Người ký Lê Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3833/HD-GDĐT-VP

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

HƯỚNG DẪN

\r\n\r\n

VỀ VIỆC XÉT CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC\r\nPHỤC VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày\r\n02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư 18/2013/TT-BKHCN ngày\r\n01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy\r\nđịnh của Điều lệ Sáng kiến;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư 22/2018/TT-BGDĐT ngày\r\n28 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác thi đua,\r\nkhen thưởng ngành Giáo dục;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND\r\nngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định\r\nvề công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Hướng dẫn số 29/HD-HĐXCNSKCTP\r\nngày 18 tháng 10 năm 2018 của Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp Thành phố về\r\nviệc xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học phục vụ\r\ncông tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,

\r\n\r\n

Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một\r\nsố nội dung về việc xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa\r\nhọc phục vụ công tác thi đua, khen thưởng như sau:

\r\n\r\n

I. Sáng kiến

\r\n\r\n

1. Sáng kiến: là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác, giải\r\npháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải\r\npháp), được cơ sở công nhận nếu đáp ứng đầy đủ ba tiêu\r\nchí:

\r\n\r\n

- Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó;

\r\n\r\n

- Đã được áp dụng tại đơn vị cơ sở\r\nđó;

\r\n\r\n

- Sáng kiến mang lại lợi ích thiết thực.

\r\n\r\n

2. Tính mới và khả\r\nnăng mang lại lợi ích thiết thực của sáng kiến:

\r\n\r\n

- Một giải pháp được coi là có tính mới\r\ntrong phạm vi một cơ sở nếu tính đến trước ngày đăng ký xét công nhận sáng kiến\r\n(đầu năm học), hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo\r\nngày nào sớm hơn), trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng\r\nđầy đủ các điều kiện sau đây:

\r\n\r\n

• Không trùng với nội dung của giải\r\npháp trong đăng ký sáng kiến nộp trước;

\r\n\r\n

• Chưa bị bộc lộ công khai trong các\r\nvăn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện\r\nngay được;

\r\n\r\n

• Không trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng,\r\nphổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ biến;

\r\n\r\n

• Chưa được quy định thành tiêu chuẩn,\r\nquy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.

\r\n\r\n

- Một giải pháp được coi là có khả\r\nnăng mang lại lợi ích thiết thực nếu việc áp dụng giải pháp đó có khả năng mang\r\nlại hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội (ví dụ: áp dụng trong thực tế đạt hiệu\r\nquả cao nhất với lượng thời gian và sức lực ít nhất, chi phí tiết kiệm nhất;\r\nnâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, nâng cao điều\r\nkiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức\r\nkhỏe con người, nâng cao chất lượng giảng dạy đào tạo hướng nghiệp ... cho học\r\nsinh, sinh viên, nâng cao hiệu quả hoạt động, phong trào…).

\r\n\r\n

3. Các giải pháp\r\nxét công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở:

\r\n\r\n

- Giải pháp kỹ thuật: là các\r\ncách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ hay một vấn\r\nđề xác định, bao gồm:

\r\n\r\n

• Các sản phẩm dưới dạng: vật thể (ví\r\ndụ: dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mô hình - đồ dùng dạy học); chất\r\nliệu (ví dụ: vật liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm); ...

\r\n\r\n

• Quy trình (ví dụ: quy trình công\r\nnghệ; quy trình dự bảo, kiểm tra, xử lý,...)

\r\n\r\n

- Giải pháp quản lý: là các\r\ncách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào,\r\ntrong đó có:

\r\n\r\n

• Phương pháp tổ chức công việc (ví\r\ndụ: bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu);

\r\n\r\n

• Phương pháp điều hành, kiểm tra,\r\ngiám sát công việc.

\r\n\r\n

- Giải pháp công tác, giải pháp\r\ntác nghiệp (chuyên môn): bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ\r\nthuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó\r\ncó:

\r\n\r\n

• Phương pháp thực hiện các thủ tục\r\nhành chính (ví dụ: tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu);

\r\n\r\n

• Phương pháp thẩm định, giám định,\r\ntư vấn, đánh giá;

\r\n\r\n

• Phương pháp tuyên truyền, đào tạo,\r\ngiảng dạy, huấn luyện, bồi dưỡng; ...

\r\n\r\n

- Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ\r\nthuật: là các phương pháp, biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết\r\nvào thực tiễn (ví dụ: ứng dụng một phần mềm\r\nmới trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá xếp loại học sinh...).

\r\n\r\n

II. Công nhận sáng\r\nkiến và đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến

\r\n\r\n

v Công nhận sáng\r\nkiến:

\r\n\r\n

1. Hội đồng sáng kiến các đơn vị trực thuộc tổ chức xét sáng kiến cho các cá nhân thuộc đơn vị, tổng hợp kết\r\nquả báo cáo Hội đồng sáng kiến Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận phạm\r\nvi ảnh hưởng của sáng kiến. Sáng kiến trước khi được đề nghị đánh giá và công\r\nnhận phạm vi ảnh hưởng ở các cấp phải được đơn vị cơ sở công nhận và được cấp\r\ngiấy chứng nhận.

\r\n\r\n

2. Hội đồng sáng kiến Sở Giáo dục và\r\nĐào tạo xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cho các cá nhân thuộc các\r\nphòng ban Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (các trường trung học\r\nphổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học mà cấp học cao nhất là THPT, trường\r\nmầm non trực thuộc, trung tâm giáo dục thường xuyên trực thuộc, các trường cao\r\nđẳng - trung cấp công lập, các đơn vị trực thuộc).

\r\n\r\n

3. Các sáng kiến sao chép của tác giả khác sẽ không được xem xét đánh giá, công nhận phạm vi ảnh hưởng.\r\nSáng kiến đã được đánh giá, công nhận phạm vi ảnh hưởng nhưng bị phát hiện có sự\r\nsao chép nội dung hoặc bị phát hiện là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người\r\nkhác thì Hội đồng sẽ quyết định hủy bỏ kết quả đã đánh giá.

\r\n\r\n

4. Trình tự xét công nhận sáng kiến tại\r\nđơn vị cơ sở

\r\n\r\n

Bước 1:\r\nĐăng ký xét sáng kiến:

\r\n\r\n

- Đầu năm học, các đơn vị cơ sở tổ chức\r\ncho cán bộ, giáo viên, nhân viên thuộc đơn vị đăng ký tên sáng kiến cùng với việc\r\nđăng ký thi đua (thay cho việc viết đơn yêu cầu công nhận\r\nsáng kiến theo hướng dẫn số 29/HD-HĐXCNSKCTP. Tham khảo Phụ lục 1).

\r\n\r\n

- Việc tổ chức chấm, xét duyệt sáng\r\nkiến được thực hiện theo kế hoạch riêng của từng đơn vị.

\r\n\r\n

- Để việc đánh\r\ngiá phân loại sáng kiến khách quan, công bằng; các đơn vị\r\ncần đảm bảo chặt chẽ quy trình chấm, xét duyệt như: công khai thang điểm, phiếu\r\nchấm, họp bàn thống nhất cách chấm (bảo đảm mỗi sáng kiến có 02 giám khảo chấm,\r\nđánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo).

\r\n\r\n

- Giám khảo phải là những cá nhân có\r\ntên trong Hội đồng sáng kiến được người đứng đầu đơn vị cơ sở quyết định thành\r\nlập.

\r\n\r\n

Bước 2:\r\nThành lập Hội đồng sáng kiến tại đơn vị cơ sở

\r\n\r\n

- Người đứng đầu đơn vị cơ sở ra quyết\r\nđịnh thành lập Hội đồng sáng kiến của đơn vị theo quy định tại Điều 8 của Điều\r\nlệ Sáng kiến và Điều 8 Thông tư 18 gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên thư ký\r\nvà các thành viên.

\r\n\r\n

- Quyết định của Hội đồng được thông\r\nqua theo nguyên tắc biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý\r\ncủa các thành viên Hội đồng.

\r\n\r\n

- Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến

\r\n\r\n

• Đánh giá giải pháp được yêu cầu\r\ncông nhận sáng kiến làm căn cứ quyết định việc công nhận sáng kiến (tham khảo Phụ lục 4);

\r\n\r\n

• Tham vấn cho người đứng đầu đơn vị\r\ncơ sở về ảnh hưởng của các sáng kiến đã được công nhận được đưa vào áp dụng để\r\nphục vụ cho công tác thi đua khen thưởng;

\r\n\r\n

• Xem xét ảnh hưởng của sáng kiến ngoài phạm vi đơn vị cơ sở.

\r\n\r\n

Bước 3: Công\r\nnhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở và xem xét ảnh hưởng của sáng kiến ngoài phạm\r\nvi đơn vị cơ sở

\r\n\r\n

- Hội đồng sáng kiến tại đơn vị cơ sở\r\nđánh giá sáng kiến theo ba tiêu chí sau:

\r\n\r\n

• Tính mới (tại phạm vi cơ sở);

\r\n\r\n

• Đã được áp dụng hoặc dùng thử tại\r\ncơ sở đó;

\r\n\r\n

• Mang lại lợi ích thiết thực.

\r\n\r\n

- Xem xét phạm vi ảnh hưởng của sáng\r\nkiến ngoài đơn vị cơ sở theo các tài liệu sau:

\r\n\r\n

• Các chứng cứ chuyển giao, nhân rộng\r\nviệc áp dụng ra bên ngoài;

\r\n\r\n

• Các thuyết minh của tác giả về phạm\r\nvi ảnh hưởng.

\r\n\r\n

- Thông báo kết quả xét công nhận\r\nsáng kiến tại đơn vị cơ sở và đề xuất người đứng đầu đơn vị\r\ncơ sở cấp Giấy chứng nhận sáng kiến cho tác giả sáng kiến đối với các sáng kiến\r\nđược công nhận (trong đó ghi nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến);

\r\n\r\n

Giấy chứng nhận sáng kiến phải có các\r\nthông tin sau đây:

\r\n\r\n

• Tên cơ sở công nhận sáng kiến;

\r\n\r\n

• Tên sáng kiến được công nhận;

\r\n\r\n

• Tác giả sáng kiến hoặc các đồng tác\r\ngiả sáng kiến;

\r\n\r\n

• Tóm tắt nội dung sáng kiến; lợi ích\r\nthiết thực mà sáng kiến mang lại;

\r\n\r\n

• Những thông tin thích hợp khác do\r\ncơ sở công nhận sáng kiến quyết định.

\r\n\r\n

• Phạm vi ảnh hưởng (Khẳng định phạm\r\nvi ảnh hưởng tại đơn vị cơ sở và đề xuất phạm vi ảnh hưởng ngoài đơn vị cơ sở nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Bộ phận quản lý hoạt động sáng kiến\r\ntại đơn vị cơ sở có trách nhiệm gửi kết quả xét công nhận sáng kiến tại đơn vị\r\ncơ sở cho Hội đồng xét thi đua, khen thưởng của đơn vị cơ sở.

\r\n\r\n

Lưu ý:

\r\n\r\n

Đơn vị cơ sở bao gồm: Sở Giáo dục\r\nvà Đào tạo; các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ\r\nthông, trường phổ thông có nhiều\r\ncấp học; các trung tâm giáo dục thường xuyên, các đơn vị trực thuộc Sở; các trường\r\ncao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập.

\r\n\r\n

v Xét, đánh giá phạm vi ảnh hưởng của\r\nsáng kiến:

\r\n\r\n

1. Thẩm quyền\r\nxét, đánh giá phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở

\r\n\r\n

- Hội đồng sáng kiến cấp Sở có trách\r\nnhiệm giúp người đứng đầu xem xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (Cấp\r\nđộ 1).

\r\n\r\n

- Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp\r\nthành phố có trách nhiệm giúp lãnh đạo Thành phố xem xét,\r\ncông nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (Cấp độ 2 và 3).

\r\n\r\n

2. Trình tự xét\r\ncông nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến cấp Sở (cấp ngành) để phục vụ\r\ncông tác thi đua khen thưởng

\r\n\r\n

Bước 1:\r\nThành lập Hội đồng sáng kiến cấp Sở

\r\n\r\n

- Người đứng đầu đơn vị cấp Sở thành\r\nlập Hội đồng sáng kiến gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên;

\r\n\r\n

- Nhiệm vụ của Hội\r\nđồng sáng kiến cấp Sở:

\r\n\r\n

• Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng\r\nkiến thuộc cấp độ 1;

\r\n\r\n

• Trình người đứng đầu ra quyết định\r\ncông nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến thuộc cấp độ 1 và đề xuất Hội đồng\r\nxét công nhận sáng kiến cấp thành phố xem xét phạm vi ảnh hưởng thuộc cấp độ 2\r\nvà 3.

\r\n\r\n

Bước 2:\r\nXét công nhận phạm vi ảnh hưởng của các các sáng kiến

\r\n\r\n

Hội đồng sáng kiến cấp Sở xét công nhận\r\nphạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến theo hồ sơ do các đơn vị cơ sở gửi đến, dựa\r\nvào các tài liệu sau:

\r\n\r\n

- Các chứng cứ chuyển giao, nhân rộng\r\nviệc áp dụng ngoài phạm vi đơn vị cơ sở;

\r\n\r\n

- Hoặc các thuyết minh của tác giả, đồng\r\ntác giả về phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở.

\r\n\r\n

Bước 3: Trình\r\nngười đứng đầu ban hành quyết định công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến\r\nthuộc cấp độ 1 và đề xuất Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố xem\r\nxét ảnh hưởng thuộc cấp độ 2 và 3.

\r\n\r\n

3. Xét, đánh\r\ngiá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp thành phố và ngoài thành phố

\r\n\r\n

- Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp\r\nthành phố do Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực) thành lập Hội đồng\r\nđánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp\r\nthành phố

\r\n\r\n

- Hồ sơ đề nghị xét công nhận phạm vi\r\nảnh hưởng của sáng kiến cấp thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện gửi về\r\nHội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố.

\r\n\r\n

- Các trường hợp được đặc cách thay thế cho sáng kiến bao gồm:

\r\n\r\n

• Các giải pháp kỹ thuật đạt giải Nhất,\r\nNhì, Ba trong các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, khoa học công nghệ, đổi mới sáng\r\ntạo do Thành phố hoặc Trung ương tổ chức;

\r\n\r\n

• Các giải pháp, sáng kiến được Tổng\r\nLiên đoàn Lao động Việt Nam, Ủy ban nhân dân thành phố tặng Bằng khen “Sáng kiến,\r\nsáng tạo”;

\r\n\r\n

• Các Giải thưởng\r\nkhác do các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc Thành phố tổ chức sẽ được xem xét từng\r\ntrường hợp cụ thể;

\r\n\r\n

• Các sáng kiến được xem xét đặc cách\r\ntheo quy định riêng của các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ.

\r\n\r\n

Các trường hợp được đặc cách nêu trên\r\nkhông phải qua bước đánh giá mà trình Chủ tịch Hội đồng xét công nhận sáng kiến\r\ncấp thành phố ban hành quyết định công nhận để làm cơ sở đề xuất danh hiệu thi\r\nđua và hình thức khen thưởng theo quy định.

\r\n\r\n

- Riêng đối với các sáng kiến có phạm\r\nvi ảnh hưởng ngoài thành phố, Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố sẽ\r\nchuyển danh sách cho Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố xem\r\nxét trình lãnh đạo thành phố hiệp y để đơn vị cơ sở chuyển hồ sơ xét công nhận\r\ndanh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc, hoặc đề nghị tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất của Chủ tịch nước.

\r\n\r\n

III. Tuyển chọn sáng kiến được\r\náp dụng ngoài phạm vi đơn vị cơ sở để phục vụ công tác thi đua khen thưởng

\r\n\r\n

Bước 1: Hội\r\nđồng xét thi đua, khen thưởng của đơn vị cơ sở căn cứ vào kết quả ghi nhận phạm\r\nvi ảnh hưởng của sáng kiến do Hội đồng sáng kiến cơ sở đã xem xét để tuyển chọn\r\nvà đề nghị các danh hiệu thi đua khen thưởng theo các cấp độ sau:

\r\n\r\n

- Cấp độ 1: Nếu sáng kiến có\r\nphạm vi ảnh hưởng ở cấp sở, ngành, quận, huyện thì được sử\r\ndụng làm căn cứ đề nghị xét công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc đề nghị tặng Bằng khen của Ủy ban Nhân dân Thành phố hoặc\r\nBằng khen của Thủ tướng Chính phủ;

\r\n\r\n

- Cấp độ 2: Nếu sáng kiến có\r\nphạm vi ảnh hưởng ở cấp toàn thành phố thì được sử dụng\r\nlàm căn cứ đề nghị xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố, đề\r\nnghị tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba, hạng nhì của\r\nChủ tịch nước;

\r\n\r\n

- Cấp độ 3: Nếu sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng ngoài phạm vi thành phố, thì được sử dụng làm căn cứ đề nghị xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua\r\ncấp toàn quốc, đề nghị tặng thưởng Huân chương Lao động hạng nhất của Chủ tịch\r\nnước.

\r\n\r\n

Bước 2: Lập\r\ndanh sách các sáng kiến đã tuyển chọn và gửi hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh\r\nhưởng của các sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở

\r\n\r\n

- Đơn vị cơ sở lập danh sách các sáng\r\nkiến đã được tuyển chọn và gửi hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng của\r\ncác sáng kiến đến Hội đồng sáng kiến cấp sở, ngành, quận, huyện.

\r\n\r\n

- Hồ sơ đề nghị bao gồm:

\r\n\r\n

• Tờ trình đề nghị công nhận phạm vi ảnh\r\nhưởng của các sáng kiến;

\r\n\r\n

• Danh sách các sáng kiến, đề tài\r\nkhoa học đề nghị đánh giá phạm vi ảnh hưởng (Phụ lục 5);

\r\n\r\n

• Giấy chứng nhận sáng kiến cho mỗi sáng kiến thuộc danh sách nêu trên (Mẫu Giấy chứng\r\nnhận theo mẫu 1.14 của Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ và\r\nđảm bảo đủ nội dung theo Bước 3 của phần Trình tự xét công nhận sáng kiến tại\r\nđơn vị cơ sở);

\r\n\r\n

• Quyết định công nhận sáng kiến cho\r\ndanh sách nêu trên (Mẫu Quyết định theo mẫu 1.2 của Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ);

\r\n\r\n

• Phiếu đánh giá cho mỗi sáng kiến (Phụ\r\nlục 4);

\r\n\r\n

• Bản mô tả nội dung cơ bản của sáng\r\nkiến (Phụ lục 2);

\r\n\r\n

• Các chứng cứ, thuyết minh của tác\r\ngiả về phạm vi ảnh hưởng (nếu có)

\r\n\r\n

1. Đánh giá phạm\r\nvi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của đề tài nghiên cứu khoa học

\r\n\r\n

Nguyên tắc và tiêu chí đánh giá:

\r\n\r\n

- Việc công nhận phạm vi ảnh hưởng,\r\nhiệu quả áp dụng của đề tài nghiên cứu khoa học do người đứng đầu đơn vị có thẩm\r\nquyền quyết định tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở xem xét, công nhận.

\r\n\r\n

- Đối tượng được công nhận có đề tài\r\nnghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét danh hiệu thi đua và các hình thức khen\r\nthưởng là Chủ nhiệm đề tài và người trực tiếp tham gia nghiên cứu đề tài.

\r\n\r\n

- Đề tài nghiên cứu khoa học có phạm\r\nvi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp nào thì được làm căn\r\ncứ để xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua ở cấp đó.

\r\n\r\n

- Đề tài nghiên cứu khoa học để làm\r\ncăn cứ xét, tặng danh hiệu thi đua các cấp và khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên\r\nkhen thưởng được đánh giá trên hai tiêu chí:

\r\n\r\n

o Đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên,

\r\n\r\n

o Đã được áp dụng trong thực tiễn\r\nmang lại hiệu quả cao.

\r\n\r\n

2. Trình tự đánh\r\ngiá, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của đề tài khoa học cấp\r\nngành (do Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá, công nhận):

\r\n\r\n

Bước 1:\r\nTiếp nhận hồ sơ

\r\n\r\n

Hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá phạm\r\nvi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của đề tài khoa học cấp cơ sở bao gồm:

\r\n\r\n

- Báo cáo nghiệm thu đề tài nghiên cứu\r\nkhoa học (bản sao).

\r\n\r\n

- Quyết định hoặc biên bản nghiệm thu\r\nđề tài (bản sao).

\r\n\r\n

- Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực\r\nhiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu là đề tài có sử dụng kinh phí từ\r\nngân sách nhà nước, do Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ\r\ncấp.

\r\n\r\n

- Các bằng chứng chứng minh đề tài đã\r\nđược áp dụng trong thực tiễn qua các hình thức như hợp đồng chuyển giao, xác nhận\r\ncủa tổ chức ứng dụng đề tài, kỷ yếu hội thảo, hội nghị khoa\r\nhọc....

\r\n\r\n

Bước 2:\r\nĐánh giá, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của đề tài dựa trên các\r\ntiêu chí đã nêu trong phần 1 ở trên.

\r\n\r\n

Bước 3:\r\nBan hành Quyết định công nhận đề tài khoa học có phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở và\r\ngửi báo cáo, đề xuất đề tài khoa học có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp\r\nthành phố (tham khảo Phụ lục III) cho Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp\r\nthành phố.

\r\n\r\n

3. Trình tự đánh\r\ngiá phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của đề tài khoa học cấp thành phố và\r\ntoàn quốc (theo Điều 9 Nghị\r\nđịnh số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ): Do Sở GD&ĐT thực hiện, gửi đến cơ quan thường trực\r\ncủa Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố (là Sở Khoa học và Công nghệ)

\r\n\r\n

Chủ tịch Hội đồng xét công nhận Sáng\r\nkiến cấp thành phố ban hành quyết định công nhận dựa trên kết quả nhận xét,\r\nđánh giá của các thành viên Hội đồng xét công nhận Sáng kiến cấp thành phố đối\r\nvới các đề tài khoa học được đề xuất, xin ý kiến.

\r\n\r\n

Lưu ý: 01 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa học chỉ được xem xét đề\r\nnghị xét tặng 01 danh hiệu chiến sĩ thi đua hoặc 01 hình thức khen thưởng theo\r\nquy định (Trích Khoản 4, Điều 40 Quy định ban hành kèm theo QĐ số 24/2018/QĐ-UBND)

\r\n\r\n

IV. Tổ chức thực\r\nhiện:

\r\n\r\n

1. Các đơn vị cơ sở có trách nhiệm phổ biến Hướng dẫn này đến toàn thể công chức, viên chức, cán\r\nbộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị mình.

\r\n\r\n

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\nnếu có nội dung nào chưa rõ, cần được hướng dẫn cụ thể thì liên hệ với bộ phận\r\nthi đua của Sở GD&ĐT để được hướng dẫn thêm.

\r\n\r\n

3. Việc xét sáng kiến của các đơn vị\r\ncơ sở trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc quận, huyện: thực hiện\r\ntheo hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến quận, huyện.

\r\n\r\n

4. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký. Bãi bỏ hướng dẫn số\r\n407/HD-GDĐT-VP ngày 15/02/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về việc xét\r\nsáng kiến phục vụ công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

5. Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh\r\nhưởng cấp ngành (để xét CSTĐ cấp cơ sở, Bằng khen thành phố, Bằng khen Thủ tướng),\r\ncấp thành phố và ngoài thành phố (để xét CSTĐ cấp thành phố, cấp toàn quốc,\r\nHuân chương Lao động...) nộp về cho bộ phận Thi đua Sở GD&ĐT vào cuối tháng\r\n3 hàng năm.

\r\n\r\n

6. Các phụ lục, biểu mẫu: Xem phụ lục, biểu\r\nmẫu đính kèm.

\r\n\r\n

Đề nghị lãnh đạo các đơn vị chủ động\r\nxây dựng kế hoạch thực hiện và triển khai tốt để hoạt động này thực sự có hiệu\r\nquả, thiết thực góp phần tích cực vào phong trào thi đua chung của toàn ngành\r\nvà của thành phố./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n

Nơi nhận:
\r\n
- Ban Giám đốc;
\r\n - Phòng ban Sở;
\r\n - Các đơn vị trực thuộc;
\r\n (THPT, GDTX, CĐ, TC, Trực thuộc)
\r\n - Lưu: VT, TĐ.

\r\n
\r\n

GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Hồng Sơn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC 1

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ………………

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ

\r\n\r\n

TÊN SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU\r\nKHOA HỌC

\r\n\r\n

Năm\r\nhọc 20.... - 20....

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n

Chức\r\n vụ

\r\n
\r\n

Tên\r\n sáng kiến

\r\n
\r\n

Đăng\r\n ký xét

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Danh hiệu thi đua

\r\n
\r\n

Hình thức khen thưởng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

THỦ\r\n TRƯỞNG
\r\n (Ký tên, đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC 2

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ………………

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BẢN MÔ TẢ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA SÁNG KIẾN

\r\n\r\n

Tên Sáng kiến: ……………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

……………………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

Tên người viết sáng kiến: ………………………………………………………………………..

\r\n\r\n

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

1. Thực trạng: (Các vấn đề tồn tại trước khi thực hiện sáng kiến, có thể là các\r\nkhó khăn, bất cập, hạn chế, nhu cầu công việc mới phát sinh...)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

2. Nội dung sáng kiến: (Các giải pháp cụ thể để giải\r\nquyết thực trạng nêu trên):

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

3. Hiệu quả mang lại: (Sau khi áp dụng các giải pháp nêu trên đã mang lại hiệu quả như sau:\r\n...)

\r\n\r\n

Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của Sáng kiến:

\r\n\r\n

□ Chỉ có hiệu quả trong phạm vi Đơn vị\r\náp dụng.

\r\n\r\n

□ Đã được chuyển\r\ngiao, nhân rộng việc áp dụng ra phạm vi sở, ngành theo chứng\r\ncứ đính kèm.

\r\n\r\n

□ Đã phục vụ rộng rãi người dân trên\r\nđịa bàn Thành phố, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng trên địa bàn\r\nThành phố theo chứng cứ đính kèm.

\r\n\r\n

□ Đã phục vụ rộng rãi người dân tại\r\nViệt Nam, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng tại nhiều tỉnh,\r\nthành theo chứng cứ đính kèm.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Bộ\r\n phận/Đơn vị áp dụng

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày   tháng   năm
\r\n Người viết sáng kiến

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC 3

\r\n\r\n

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN

\r\n\r\n

1. Về nội dung: 90 điểm

\r\n\r\n

a. Tính mới: 30 điểm

\r\n\r\n

- Trên cơ sở kinh nghiệm trong công\r\ntác quản lý, giảng dạy, giáo dục... phát hiện và xây dựng được nội dung, phương\r\npháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong\r\nquá trình thực hiện công tác của mình

\r\n\r\n

b. Tính khoa học: 10 điểm.

\r\n\r\n

- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý\r\nnghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...)

\r\n\r\n

- Có luận điểm: Những biện pháp tổ chức\r\nthực hiện cụ thể

\r\n\r\n

- Có luận cứ khoa học, xác thực:\r\nthông qua các phương pháp hoạt động thực tế

\r\n\r\n

- Có luận chứng: những minh chứng cụ\r\nthể (số liệu, hình ảnh...) để thuyết\r\nphục được người đọc.

\r\n\r\n

- Toàn bộ nội dung được trình bày hợp\r\nlý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để\r\nphân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với\r\nquy luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.

\r\n\r\n

c. Tính ứng dụng\r\nthực tiễn, phạm vi ảnh hưởng: 20 điểm.

\r\n\r\n

- Đã được áp dụng tại đơn vị cơ sở.

\r\n\r\n

- Mang tính khả thi, có khả năng ứng\r\ndụng đại trà, được các CB-GV-NV trong đơn vị, trong ngành vận dụng vào công việc\r\ncủa mình đạt kết quả cao.

\r\n\r\n

d. Tính hiệu quả: 30 điểm

\r\n\r\n

- Đem lại hiệu quả trong công tác quản\r\nlý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình\r\nthành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế\r\nđạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất,\r\ntiết kiệm nhất; mang lại lợi ích kinh tế (mức độ làm lợi bằng tiền - nếu tính được) hoặc lợi ích xã hội.

\r\n\r\n

2. Về hình thức: 10 điểm

\r\n\r\n

- Trình bày nội dung theo bố cục đã\r\nnêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được\r\nhệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.

\r\n\r\n

- Sáng kiến được soạn thảo và in trên\r\nmáy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa sáng kiến kinh nghiệm phải\r\nđược ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản,\r\ntên đơn vị, tổ, phòng (khoa); tên sáng kiến; tên tác giả;\r\nchức danh; năm thực hiện.

\r\n\r\n

3. Xếp loại:

\r\n\r\n

- Mồi sáng kiến sẽ có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng\r\ncủa 02 giám khảo. Kết quả sáng kiến được đánh giá theo\r\nthang điểm quy định.

\r\n\r\n

- Xếp loại:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Điểm

\r\n
\r\n

Xếp\r\n loại

\r\n
\r\n

Phạm\r\n vi ảnh hưởng

\r\n
\r\n

Đề\r\n xuất công nhận phạm vi ảnh hưởng ngoài đơn vị cơ sở

\r\n
\r\n

91 -\r\n 100

\r\n
\r\n

Xuất\r\n sắc

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị cơ sở

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố hoặc ngoài thành phố

\r\n
\r\n

81 -\r\n dưới 91

\r\n
\r\n

Tốt

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị cơ sở

\r\n
\r\n

Cấp\r\n ngành

\r\n
\r\n

65 -\r\n dưới 81

\r\n
\r\n

Khá

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị cơ sở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50 -\r\n dưới 65

\r\n
\r\n

Đạt\r\n yêu cầu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị cơ sở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

dưới\r\n 50 điểm

\r\n
\r\n

Không\r\n đạt yêu cầu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC 4

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN\r\n ĐƠN VỊ
\r\n -------

\r\n

HỘI\r\n ĐỒNG SÁNG KIẾN

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng … năm....

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN

\r\n\r\n

Tên sáng kiến: ………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Tên tác giả sáng kiến: ………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Tên Thành viên Hội đồng chấm, đánh\r\ngiá: ………………………………………………………

\r\n\r\n

Điểm chấm:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mục

\r\n
\r\n

Nhận\r\n xét đề tài

\r\n
\r\n

Điểm\r\n Quy định

\r\n
\r\n

Điểm\r\n đạt

\r\n
\r\n

I. Nội dung

\r\n
\r\n

90đ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

a.

\r\n
\r\n

Tính mới:

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

b.

\r\n
\r\n

Tính khoa học:

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

c.

\r\n
\r\n

Tính thực tiễn,\r\n phạm vi áp dụng:

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

d.

\r\n
\r\n

Tính hiệu quả:

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II. Hình thức

\r\n
\r\n

10đ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

………………………………………………………………………

\r\n

………………………………………………………………………

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TỔNG CỘNG

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Nhận xét của người đánh giá: (căn\r\ncứ vào thuyết minh, bằng chứng, tài liệu nộp kèm theo sáng kiến)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

1. Tính mới trong phạm vi đơn vị:

\r\n
\r\n

Có □

\r\n
\r\n

Không □

\r\n
\r\n

2. Đã được áp dụng/áp dụng thử tại\r\n đơn vị:

\r\n
\r\n

Có □

\r\n
\r\n

Không □

\r\n
\r\n

3. Hiệu quả mang lại:

\r\n
\r\n

Có □

\r\n
\r\n

Không □

\r\n
\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

4. Phạm vi áp dụng mở rộng:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

a) Được áp dụng trong phạm vi cấp cấp\r\n sở, ngành, quận, huyện:

\r\n
\r\n

Có □

\r\n
\r\n

Không □

\r\n
\r\n

b) Được áp dụng ở phạm vi Thành phố:

\r\n
\r\n

Có □

\r\n
\r\n

Không □

\r\n
\r\n

c) Được áp dụng\r\n ở phạm vi ngoài Thành phố:

\r\n
\r\n

Có □

\r\n
\r\n

Không □

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng .... năm ...
\r\n Thành viên Hội đồng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC 5

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ\r\n GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH SÁCH SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC

\r\n\r\n

ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG

\r\n\r\n

Kính gửi:\r\nSở Giáo dục và Đào tạo

\r\n\r\n

I. Danh sách sáng kiến được công nhận tại … (tên đơn vị)\r\n… năm học …………:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên Sáng kiến

\r\n
\r\n

Tác\r\n giả

\r\n
\r\n

Giấy\r\n Chứng nhận SK số

\r\n
\r\n

Tóm\r\n tắt sáng kiến, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

II. Danh sách sáng kiến đề nghị\r\ncông nhận phạm vi ảnh hưởng:

\r\n\r\n

Trong những sáng kiến được công nhận\r\ntại phần I, các sáng kiến sau đây được đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng mở\r\nrộng ở các cấp

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên\r\n sáng kiến

\r\n
\r\n

Tác giả

\r\n
\r\n

Tóm tắt sáng kiến, hiệu quả và\r\n phạm vi ảnh hưởng (toàn ngành, toàn thành phố, toàn\r\n quốc)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Tóm tắt sáng kiến:

\r\n

2. Hiệu quả:

\r\n

3. Phạm vi ảnh hưởng: (chọn câu\r\n mẫu phù hợp)

\r\n

- Toàn ngành.

\r\n

- Toàn thành phố.

\r\n

- Toàn quốc.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

III. Danh sách đề tài khoa học đã\r\nnghiệm thu và áp dụng đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên\r\n đề tài

\r\n
\r\n

Tác\r\n giả

\r\n
\r\n

Phạm\r\n vi ảnh hưởng
\r\n
(Chọn 1 trong 3 cấp độ)

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Toàn ngành/toàn thành phố/toàn quốc

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

THỦ\r\n TRƯỞNG
\r\n (Ký tên, đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3833/HD-GDĐT-VP Hướng dẫn 3833/HD-GDĐT-VP Hướng dẫn số 3833/HD-GDĐT-VP Hướng dẫn 3833/HD-GDĐT-VP của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn số 3833/HD-GDĐT-VP của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn 3833 HD GDĐT VP của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3833/HD-GDĐT-VP
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 31/10/2018
Người ký Lê Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3833/HD-GDĐT-VP
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 31/10/2018
Người ký Lê Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.