\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3210/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Dương, ngày 31 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình số 34-Ctr/TU\r\nngày 15/12/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về đổi mới\r\nthu hút đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nCăn Quyết định số 1084/QĐ-UBND\r\nngày 03/05/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về Kế hoạch triển khai thực\r\nhiện đổi mới thu hút đầu tư trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Bình\r\nDương;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Công\r\nThương tại Tờ trình số 1981/TTr-SCT ngày 28 tháng 10 năm 2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề án “Điều tra, đánh giá thực trạng\r\nhoạt động và đề xuất các cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nằm ngoài\r\nkhu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam chuyển đổi công năng, di dời\r\nvào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương” (Nội dung Đề án đính\r\nkèm).
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan triển khai Đề án đạt mục tiêu đề ra.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc\r\ncác Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH\r\nSÁCH HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP NẰM NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP Ở ĐỊA\r\nBÀN PHÍA NAM CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG, DI DỜI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG\r\nNGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh Bình Dương)
I. GIỚI THIỆU\r\nCHUNG VỀ ĐỀ ÁN
\r\n\r\n1. Tên đề án: “Điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động và đề xuất các cơ chế chính\r\nsách hỗ trợ các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn\r\nphía Nam chuyển đổi công năng, di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp\r\ntỉnh Bình Dương” nhằm thực hiện Chương trình số 34-Ctr/TU ngày 15/12/2016 của Tỉnh\r\nủy Bình Dương về đổi mới thu hút đầu tư trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn\r\ntỉnh.
\r\n\r\n2. Cơ quan chủ trì đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
\r\n\r\n3. Cơ quan quản lý đề án: Sở Công Thương
\r\n\r\n4. Phạm vi, đối tượng của đề án.
\r\n\r\n4.1. Phạm vi: Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Khu vực\r\nphía Nam của tỉnh; Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: trên toàn địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n4.2. Đối tượng.
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp\r\nnằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam tỉnh, đặc biệt\r\nchú trọng đến các doanh nghiệp nằm ở vị trí không phù hợp với quy hoạch phát\r\ntriển công nghiệp (nằm xen lẫn giữa các khu dân cư, đô thị), có hạ tầng bảo vệ\r\nmôi trường không đảm bảo, có nguy cơ gây ô nhiễm và gây khó khăn cho công tác\r\nquản lý nhà nước nói chung.
\r\n\r\n- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng các doanh nghiệp sản xuất\r\ncông nghiệp nằm ngoài khu, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương là rất lớn, chiếm trên\r\n71% tổng số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp (không tính hộ\r\ncá thể) trên địa bàn tỉnh, trong đó phần lớn các cơ sở sản xuất công nghiệp có\r\nquy mô nhỏ và vừa. Đa phần các cơ sở này đều được xây dựng và đi vào hoạt động\r\ntừ trước khi có các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung. Do đó, được\r\nphân bố không phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị và công nghiệp, nằm rải\r\nrác, xen lẫn trong các khu dân cư, khu đô thị, thiếu hụt các nguồn lực cần thiết\r\nđể xử lý chất thải, bảo vệ chất lượng môi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng,\r\nngười dân,... gây khó khăn trong việc quy hoạch phát triển các đô thị lớn của tỉnh\r\nBình Dương.
\r\n\r\nHiện nay chủ trương của tỉnh là không\r\nkhuyến khích, tiến tới hạn chế việc xem xét đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm\r\ncông nghiệp, nhất là ở khu vực phía Nam tỉnh. Hiện tại vẫn còn khoảng ba ngàn\r\ndoanh nghiệp sản xuất công nghiệp với các quy mô khác nhau, phân bố nằm ngoài\r\nkhu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam tỉnh, hầu như không phù hợp\r\nvới quy hoạch phát triển đô thị và công nghiệp của tỉnh. Do đó, tỉnh đang triển\r\nkhai kế hoạch di dời các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp\r\nnhằm phục vụ chỉnh trang đô thị, kiểm soát các nguồn phát thải ô nhiễm trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\nĐề án “Điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động và đề xuất các cơ chế chính sách hỗ trợ các\r\ndoanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam chuyển đổi công năng, di dời vào các\r\nkhu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương” được\r\nthực hiện nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ đã được giao theo Quyết định số 1084/QĐ-UBND\r\nngày 3/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đổi mới thu hút đầu\r\ntư trong giai đoạn 2016 - 2020. Nhiệm vụ chuyển đổi công năng, di dời các doanh\r\nnghiệp sản xuất công nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa\r\nbàn khu vực phía Nam vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của tỉnh, phải được\r\ncoi như một trong những chính sách có tính đột phá và có tầm tác dụng lâu dài\r\nnhằm tái cơ cấu ngành công nghiệp, thu hút đầu tư và phát triển các khu công\r\nnghiệp, cụm công nghiệp, đồng thời góp phần chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nCụ thể hóa Chương trình số 34-Ctr/TU\r\nngày 15/12/2016 của Tỉnh ủy về đổi mới thu hút đầu tư trong giai đoạn 2016 -\r\n2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Lập danh sách sơ bộ các doanh nghiệp sản xuất\r\ncông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam tỉnh\r\ncần chuyển đổi công năng, di dời và xây dựng các giải pháp, cơ chế, chính sách\r\nđể tiếp tục triển khai trong thời gian tới nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi\r\ncông năng, di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Điều tra, đánh giá thực trạng các\r\ndoanh nghiệp sản xuất công nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập\r\ntrung ở địa bàn phía Nam tỉnh và đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách hỗ\r\ntrợ các doanh nghiệp này để tiếp tục triển khai thực hiện trong thời gian tới\r\nnhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi công năng, di dời vào\r\ncác khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
\r\n\r\n- Điều tra, đánh giá thực trạng về\r\ncông tác đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, cụm\r\ncông nghiệp, từ đó đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, trở ngại nhằm tạo điều kiện cho\r\ncác doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm\r\ncông nghiệp, cũng như nghiên cứu đề xuất hướng xây dựng các khu công nghiệp, cụm\r\ncông nghiệp chuyên ngành để hỗ trợ các doanh nghiệp này thực\r\nhiện yêu cầu di dời.
\r\n\r\n- Đảm bảo khả năng kiểm soát ô nhiễm\r\nmôi trường phát sinh từ việc di dời, chuyển đổi công năng của các doanh nghiệp\r\nsản xuất công nghiệp, nâng cao hiệu quả quản lý; tránh việc chuyển dịch ô nhiễm\r\ntừ nơi này đến nơi khác, đảm bảo tính đồng bộ với quy hoạch\r\nphát triển đô thị và quy hoạch phát triển công nghiệp đã được phê duyệt.
\r\n\r\n* Các nhóm đối tượng của Đề án:
\r\n\r\n- Nhóm 1:\r\nĐối với nhóm các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sẽ phải di dời vào khu công\r\nnghiệp, cụm công nghiệp tập trung (bao gồm đồng thời các doanh nghiệp gây ô nhiễm\r\nmôi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ gây ra sự cố môi trường), khi\r\nvi phạm một trong các tiêu chí cụ thể sau:
\r\n\r\n+ Tiêu chí 1 về công tác bảo vệ môi\r\ntrường
\r\n\r\n+ Tiêu chí 2 về quy hoạch đô thị và\r\ncông nghiệp
\r\n\r\n+ Tiêu chí 3 về đổi mới thu hút đầu\r\ntư
\r\n\r\n+ Tiêu chí 4 về ý thức chấp hành quy\r\nđịnh của pháp luật
\r\n\r\n+ Tiêu chí 5 về quy mô DN (tiêu chí\r\nsàng lọc đối tượng)
\r\n\r\n- Nhóm 2:\r\nĐối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sẽ phải chuyển đổi công năng tại chỗ\r\n(chỉ bao gồm các doanh nghiệp không phù hợp quy hoạch đô thị và các quy hoạch\r\nkhác đã được phê duyệt), khi vi phạm một trong các tiêu chí sau đây:
\r\n\r\n+ Tiêu chí 1 về công tác bảo vệ môi\r\ntrường
\r\n\r\n+ Tiêu chí 2 về quy hoạch đô thị và\r\ncông nghiệp
\r\n\r\n+ Tiêu chí 3 về đổi mới thu hút đầu\r\ntư
\r\n\r\n+ Tiêu chí 4 về ý thức chấp hành quy\r\nđịnh của pháp luật
\r\n\r\n+ Tiêu chí 5 về quy mô DN (tiêu chí\r\nsàng lọc đối tượng)
\r\n\r\n- Nhóm 3:\r\nNgoài 2 nhóm trên, còn có nhóm doanh nghiệp sản xuất công nghiệp siêu nhỏ, số lao\r\nđộng tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <10 người và tổng doanh thu của năm ≤ 3 tỷ đồng, hoặc tổng nguồn\r\nvốn ≤ 3 tỷ đồng, là đối tượng áp dụng\r\ncác giải pháp khác như: được phép tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh ở vị\r\ntrí địa điểm hiện tại, nếu có ngành nghề sản xuất phù hợp thu hút đầu tư, hoặc\r\nđược khuyến khích thực hiện việc chuyển đổi công năng tại chỗ, nếu có ngành nghề\r\nkhông khuyến khích, hạn chế thu hút đầu tư, hoặc tự nguyện chấp nhận di dời\r\nvào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung nhằm đảm bảo tốt\r\nhơn về mặt quy hoạch đô thị, cũng như để khuyến khích chuyển đổi thành doanh\r\nnghiệp khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, thích ứng cách mạng công nghệ 4.0.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nhóm A:\r\nBao gồm các doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ (có số lao động <10 người): 1102\r\n/2888 DN, chiếm 38,16%.
\r\n\r\n- Nhóm B:\r\nBao gồm các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa (có số lao động từ 10 đến 199 người):\r\n1475/2888 doanh nghiệp, chiếm 51,07%, với 1234 doanh nghiệp nhỏ (B1) và 241 DN vừa (B2).
\r\n\r\n- Nhóm C:\r\nBao gồm các doanh nghiệp quy mô lớn và siêu lớn (có số lao động từ 200 người trở\r\nlên): 311/2888 doanh nghiệp, chiếm 10,77%.
\r\n\r\n\r\n Nhóm\r\n giải pháp \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích, ha \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lao động, người \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhóm 1 (di dời): \r\n | \r\n \r\n 1.688 \r\n | \r\n \r\n 1.495,5 \r\n | \r\n \r\n 276.417 \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm B (nhỏ và vừa) \r\n | \r\n \r\n 1.382 \r\n | \r\n \r\n 1.036,5 \r\n | \r\n \r\n 61.366 \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm C (lớn\r\n và siêu lớn) \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 459,0 \r\n | \r\n \r\n 215.051 \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhóm 2 (CĐCN): \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 77,25 \r\n | \r\n \r\n 6.988 \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm B (nhỏ và vừa) \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 69,75 \r\n | \r\n \r\n 2.781 \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm C (lớn\r\n và siêu lớn) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 4.207 \r\n | \r\n
\r\n 3. Nhóm 3 (giải pháp khác): \r\n | \r\n \r\n 1.102 \r\n | \r\n \r\n 220,4 \r\n | \r\n \r\n 5.086 \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm A (siêu nhỏ) được tiếp tục\r\n hoạt động sản xuất \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 32,8 \r\n | \r\n \r\n 731 \r\n | \r\n
\r\n - Nhóm A (siêu nhỏ) khuyến khích chuyển\r\n đổi công năng \r\n | \r\n \r\n 938 \r\n | \r\n \r\n 187,6 \r\n | \r\n \r\n 4.355 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng: \r\n | \r\n \r\n 2.888 \r\n | \r\n \r\n 1.793,15 \r\n | \r\n \r\n 288.481 \r\n | \r\n
* Đề án sẽ tập trung nghiên cứu đề xuất\r\ncơ chế và chính sách hỗ trợ, đổi mới thu hút đầu tư cho nhóm 1 (có 1.688 doanh\r\nnghiệp và là nhóm ưu tiên); nhóm 2 (có 98 doanh nghiệp); và nhóm 3 (có 938\r\ndoanh nghiệp, vì 164 doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động sản xuất), trong đó:
\r\n\r\n- Đối với nhóm 1: Xây dựng cơ chế và chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa\r\n(nhóm B), đồng thời xây dựng cơ chế và chính sách đổi mới\r\nthu hút đầu tư cho các doanh nghiệp lớn và siêu lớn (nhóm C), với tổng số 1.538\r\ndoanh nghiệp từ nhỏ và vừa trở lên.
\r\n\r\n- Đối với nhóm 2: Tương tự như trên, xây dựng cơ chế và chính sách hỗ trợ cho các doanh\r\nnghiệp nhỏ và vừa (nhóm B), cũng như cho các doanh nghiệp siêu nhỏ (nhóm A) khi\r\ncần áp dụng, đồng thời xây dựng cơ chế và chính sách chuyển đổi công năng cho\r\ncác doanh nghiệp lớn và siêu lớn (nhóm C). Tổng số 98 doanh nghiệp từ nhỏ và vừa\r\ntrở lên, cùng 938 doanh nghiệp siêu nhỏ thuộc các nhóm ngành hạn chế đầu tư, có\r\nnguy cơ gây ô nhiễm và sự cố môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Biện pháp chung cho các đối\r\ntượng liên quan
\r\n\r\na). Đối với các nhóm doanh nghiệp di\r\ndời, chuyển đổi công năng (nhóm 1, 2).
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp phải xác định rõ\r\ntrách nhiệm thực hiện nghiêm túc Chương trình, đồng thời chủ động tìm kiếm khả\r\nnăng khả thi cho tái đầu tư phát triển sản xuất và tổ chức thực hiện hiệu quả\r\nviệc chuyển đổi công năng, di dời vào các khu công nghiệp,\r\ncụm công nghiệp. Các doanh nghiệp được cung cấp công khai, đầy đủ thông tin về Chương trình.
\r\n\r\n- Theo thái độ, ý thức trách nhiệm và\r\nkết quả thực hiện, các doanh nghiệp sẽ được Ban Chỉ đạo Chương trình xem xét áp\r\ndụng biện pháp khen thưởng - kỷ luật theo quy định.
\r\n\r\nb) Đối với các nhóm doanh nghiệp được\r\náp dụng các giải pháp khác (nhóm 3).
\r\n\r\nNhóm doanh nghiệp này (doanh nghiệp\r\nsiêu nhỏ - nhóm A) được tiếp tục hoạt động sản xuất, nếu địa điểm phù hợp quy\r\nhoạch phân khu chức năng đô thị. Nếu doanh nghiệp có địa điểm vi phạm quy hoạch\r\nphân khu chức năng đô thị, hoặc ngành nghề sản xuất vi phạm Quyết định\r\n2566/2017/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương sẽ được vận động, khuyến khích chuyển đổi công năng tại chỗ.
\r\n\r\n3.2. Biện pháp đối với các doanh\r\nnghiệp di dời.
\r\n\r\nNhóm các doanh nghiệp phải di dời vào\r\ncác khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm 1688 doanh nghiệp\r\nkhông phù hợp quy hoạch đô thị, có nguy cơ gây ô nhiễm và sự cố môi trường xen\r\nlẫn khu dân cư (1382 doanh nghiệp nhỏ và vừa; 306 doanh nghiệp lớn và siêu lớn)
\r\n\r\n- Phương án 1: Phương án hỗ trợ di\r\ndời chung: Chỉ áp dụng cơ\r\nchế và chính sách hỗ trợ di dời chung cho các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa\r\n(nhóm A, B).
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ lãi vay đầu\r\ntư thay đổi, nâng cấp công nghệ, xây dựng cơ sở mới tại địa điểm mới trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được chọn di dời đến: Về cơ bản nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay từ nguồn ngân sách. Trường\r\nhợp doanh nghiệp được khu công nghiệp, cụm công nghiệp cho thuê lại nhà xưởng\r\nxây dựng sẵn, nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trả chậm, nhưng tối đa không quá\r\n1,5 lần lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ về giá\r\nthuê lại mặt bằng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp:\r\nMức hỗ trợ cụ thể cho các doanh nghiệp sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ doanh\r\nnghiệp thuê mặt bằng nhà xưởng để sản xuất tại địa chỉ cũ: Mức hỗ trợ cụ thể\r\ncho các doanh nghiệp sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ cho việc\r\ntháo dỡ thiết bị, nhà xưởng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị trong quá trình di dời: Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách sử dụng mặt bằng\r\nđã thuê dài hạn tại vị trí địa điểm cũ: doanh nghiệp di dời được khuyến khích hỗ\r\ntrợ bằng chính sách sử dụng mặt bằng đã thuê dài hạn tại vị\r\ntrí địa điểm cũ.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư\r\nxây dựng nhà ở phục vụ cho người lao động: các ưu đãi và hỗ trợ để đầu tư xây dựng\r\nnhà ở phục vụ người lao động tại cơ sở mới (nếu có nhu cầu) theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ trả lương\r\ncho người lao động trong thời gian ngưng sản xuất: Mức hỗ\r\ntrợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ doanh\r\nnghiệp đối với số lao động được tuyển dụng mới, bao gồm: hỗ trợ một lần chi phí\r\nđào tạo lao động tuyển mới và hỗ trợ một phần chi phí trả lương cho người lao động mới được tuyển dụng. Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách hỗ trợ doanh\r\nnghiệp đối với số lao động được tuyển dụng mới, bao gồm: hỗ trợ một lần chi phí\r\nđào tạo lao động tuyển mới và hỗ trợ một phần chi phí trả lương cho người lao động\r\nmới được tuyển dụng. Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n- Phương án 2: Phương án đổi mới\r\nthu hút đầu tư, tạo động lực thúc đẩy di dời kết hợp chính sách hỗ trợ di dời chung.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách cho phép doanh\r\nnghiệp di dời được quyền chuyển đổi mục đích sử dụng mặt bằng/nhà\r\nxưởng, mà doanh nghiệp đã thuê lâu dài ở tại địa điểm cũ\r\n(áp dụng cho các doanh nghiệp từ nhỏ và vừa trở lên - nhóm B, nhóm C) doanh nghiệp sẽ được nghiên cứu áp dụng bổ sung chính sách hỗ trợ chuyển\r\nđổi công năng tại chỗ. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi\r\ntiết về điều kiện và mức hỗ trợ cụ thể.
\r\n\r\n+ Áp dụng chính sách di dời doanh\r\nnghiệp lớn và siêu lớn vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu, còn đủ\r\nđiều kiện về quỹ đất, hạ tầng kỹ thuật và phù hợp cơ cấu ngành nghề thu hút đầu\r\ntư, đồng thời áp dụng chính sách quy hoạch và xây dựng một số khu công nghiệp,\r\ncụm công nghiệp chuyên ngành phục vụ riêng cho Chương trình hỗ trợ (tổng\r\ndiện tích tối đa là 1.212ha): hưởng cơ chế và chính sách ưu tiên,\r\nhỗ trợ về thuế, thuê mặt bằng, thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật,... trong khu công\r\nnghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu và chuyên ngành nhằm tháo gỡ khó khăn về thủ tục\r\npháp lý, đất đai, nguồn vốn, nhân lực lao động, công nghệ sản xuất và xử lý chất\r\nthải.
\r\n\r\n3.3. Biện pháp đối với doanh nghiệp\r\nchuyển đổi công năng tại chỗ (chuyển đổi ngành nghề, thay đổi công nghệ).
\r\n\r\nNhóm các doanh nghiệp phải chuyển đổi\r\ncông năng tại chỗ bao gồm 1.036 doanh nghiệp (938 doanh nghiệp siêu nhỏ; 93\r\ndoanh nghiệp nhỏ và vừa; 5 doanh nghiệp lớn và siêu lớn):
\r\n\r\n- Cơ chế và chính sách hỗ trợ\r\nchuyển đổi công năng chung theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
\r\n\r\n+ Chính sách hỗ trợ đào tạo chuyển đổi\r\nnghề cho công nhân chủ chốt ở lại doanh nghiệp để tổ chức sản xuất mới (chiếm\r\n10% tổng số lao động): do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n+ Chính sách hỗ trợ trả lương cho người\r\nlao động trong thời gian ngưng sản xuất: Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nquy định.
\r\n\r\nNgoài những chính sách đã nêu trên,\r\ntrong trường hợp doanh nghiệp phải chuyển đổi công năng, mà tự chấm dứt hoạt động\r\nsản xuất, thì Ủy ban nhân dân tỉnh cũng áp dụng chính sách khuyến khích, hỗ trợ\r\nmột lần cho các doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động sản xuất. Mức hỗ trợ cụ thể\r\ndo Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
\r\n\r\n- Cơ chế và chính sách đổi\r\nmới thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh: Nếu có doanh nghiệp phải chuyển đổi công năng tại chỗ, mà tự nguyện chấp\r\nthuận di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành, thì Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh cũng khuyến khích, bảo đảm doanh nghiệp được hưởng toàn bộ cơ chế và\r\nchính sách ưu tiên, hỗ trợ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Cơ chế, chính sách đã thực hiện\r\nđối với các doanh nghiệp chuyển đổi công năng và di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung.
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n tượng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Chính\r\n sách đề xuất áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các doanh nghiệp nhỏ và vừa di dời\r\n vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp \r\n | \r\n \r\n - Chính sách hỗ trợ di dời các\r\n doanh nghiệp ô nhiễm môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất. \r\n- Chính sách hỗ trợ tiền thuê mặt bằng\r\n xây dựng tại địa điểm mới chuyển đến. \r\n- Chính sách hỗ trợ việc tháo dỡ, vận\r\n chuyển, lắp đặt nhà xưởng, thiết bị. \r\n- Chính sách hỗ trợ tiền thuê mặt bằng\r\n nhà xưởng tại địa điểm mới. \r\n- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp\r\n đang thuê mặt bằng nhà xưởng để sản xuất. \r\n- Chính sách hỗ trợ lãi vay đầu tư xây\r\n dựng cơ sở mới. \r\n- Chính sách hỗ trợ trả lương cho\r\n người lao động trong thời gian ngưng sản xuất. \r\n- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đối với số lao động được tuyển dụng mới. \r\n- Chính sách chi trả trợ cấp thôi\r\n việc theo quy định cho người lao động nghỉ việc. \r\n- Chính sách hỗ trợ một số trường hợp\r\n đặc biệt khác. \r\n- Chính sách chuyển đổi mục đích sử\r\n dụng mặt bằng đã thuê dài hạn tại vị trí cũ. \r\n- Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng\r\n nhà ở phục vụ cho người lao động làm việc tại địa điểm mới (gồm cả người lao\r\n động mới tuyển dụng ở địa điểm mới). \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển\r\n đổi công năng tại chỗ \r\n | \r\n \r\n - Chính sách hỗ trợ trả lương cho\r\n người lao động trong thời gian ngưng sản xuất. \r\n- Chính sách chi trả trợ cấp mất việc\r\n làm theo quy định cho người lao động nghỉ việc. \r\n- Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề,\r\n tìm việc làm cho công nhân. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các doanh nghiệp lớn và siêu lớn\r\n (Di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp và chuyển đổi\r\n công năng) \r\n | \r\n \r\n - Chính sách chuyển đổi mục đích sử\r\n dụng mặt bằng đã thuê dài hạn tại vị trí cũ. \r\n- Chính sách hỗ trợ di dời vào các\r\n khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu. \r\n- Chính sách quy hoạch và xây dựng\r\n một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động \r\n | \r\n \r\n - Chính sách hỗ trợ một lần đối với\r\n doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động. \r\n- Chính sách hỗ trợ người lao động\r\n đối với doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động sản xuất. \r\n | \r\n
* Các chính sách hỗ trợ, đổi mới\r\nthu hút đầu tư đề xuất áp dụng cho công tác di dời từ vị trí địa điểm cũ đến vị\r\ntrí địa điểm mới.
\r\n\r\n\r\n Vị\r\n trí cũ (khu đô thị) \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí mới (khu công nghiệp/ cụm công nghiệp) \r\n | \r\n
\r\n 1. Doanh nghiệp di dời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chính sách hỗ trợ việc tháo dỡ, vận\r\n chuyển, lắp đặt nhà xưởng, thiết bị. \r\n- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp\r\n đang thuê mặt bằng nhà xưởng để sản xuất. \r\n- Chính sách hỗ trợ trả lương cho\r\n người lao động trong thời gian ngưng sản xuất. \r\n- Chính sách chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định cho người lao động nghỉ việc. \r\n- Chính sách sử dụng mặt bằng đã\r\n thuê dài hạn tại vị trí cũ. \r\n | \r\n \r\n - Chính sách hỗ trợ tiền thuê mặt bằng xây dựng tại địa điểm mới. \r\n- Chính sách hỗ trợ tiền thuê mặt bằng\r\n nhà xưởng tại địa điểm mới. \r\n- Chính sách hỗ trợ lãi vay đầu tư\r\n xây dựng cơ sở mới. \r\n- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đối\r\n với số lao động được tuyển dụng mới. \r\n- Chính sách hỗ trợ đối với một số\r\n trường hợp đặc biệt khác. \r\n- Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng\r\n nhà ở phục vụ cho người lao động làm việc tại địa điểm mới (gồm cả người lao\r\n động mới tuyển dụng ở địa điểm mới). \r\n- Chính sách quy hoạch và xây dựng\r\n một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành. \r\n | \r\n
\r\n 2. Doanh nghiệp chuyển đổi\r\n công năng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chính sách hỗ trợ trả lương cho\r\n người lao động trong thời gian ngưng sản xuất. \r\n- Chính sách chi trả trợ cấp mất việc làm theo quy định cho người lao động nghỉ việc. \r\n- Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề,\r\n tìm việc làm cho công nhân. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chính sách hỗ trợ một lần đối với\r\n doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động. \r\n- Chính sách hỗ trợ người lao động\r\n đối với doanh nghiệp tự chấm dứt sản xuất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
4.2. Các giải pháp hỗ trợ tổ chức\r\nthực hiện Chương trình.
\r\n\r\n- Giải pháp về tăng cường công tác\r\ngiáo dục ý thức, truyền thông và vận động các doanh nghiệp\r\nsản xuất công nghiệp có liên quan.
\r\n\r\n- Giải pháp về đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho Chương trình.
\r\n\r\n- Giải pháp về tăng cường hỗ trợ thực\r\nhiện công tác ĐTM.
\r\n\r\n- Giải pháp về tăng cường kiểm tra,\r\ngiám sát quá trình thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n- Giải pháp phòng ngừa tại nguồn nguy\r\ncơ phát sinh các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vi phạm quy hoạch đô thị và công nghiệp.
\r\n\r\n- Giải pháp đẩy mạnh vận động, khuyến\r\nkhích các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp lựa chọn hướng phát triển doanh\r\nnghiệp khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khoa học - công nghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Phân kỳ lộ trình thực hiện\r\nChương trình theo nhóm ngành sản xuất
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Nhóm ngành nghề\r\n sản xuất di dời \r\n | \r\n \r\n Số lượng doanh\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n Lộ trình thực\r\n hiện \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chế biến gỗ(*)(**) \r\n | \r\n \r\n 687 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 12/2027 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dệt may(*) \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 12/2027 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Da giày(*) \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Gốm sứ, VLXD(*) \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cơ khí(**) \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 12/2030 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cao su, plastic(**) \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 12/2030 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hóa chất, phân bón(**) \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 1/2028\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Luyện kim(**) \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1/2028\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Rượu bia nước giải khát(***) \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 1/2028\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện(***) \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 1/2028\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Hóa dược(***) \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1/2028\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng: \r\n | \r\n \r\n 1.786 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Ghi chú: Các nhóm ngành\r\nnghề được sắp xếp theo trật tự ưu tiên thực hiện\r\ntrước sau (1,2,3,4,...), trong đó: (*); Các ngành sử dụng nhiều lao động, không\r\nthu hút đầu tư); (**): Các ngành có nguy cơ ô nhiễm, sự cố môi trường, song ít lao động; (***): Các ngành ít nguy cơ ô nhiễm, sự cố\r\nmôi trường và ít lao động. Riêng ngành chế biến gỗ vừa sử\r\ndụng nhiều lao động, vừa có nguy cơ ô nhiễm, sự cố môi trường).
\r\n\r\n5.2. Lộ trình thực hiện Chương\r\ntrình hỗ trợ di dời.
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Lộ trình thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Nội dung thực\r\n hiện \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1/2019-12-2019 \r\n | \r\n \r\n Công tác chuẩn bị của tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1/2020-12/2020\r\n | \r\n \r\n Vận động doanh nghiệp; hoàn thành\r\n quy hoạch và lựa chọn chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng một số KCN/CCN chuyên\r\n ngành \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1/2021-12/2023\r\n | \r\n \r\n Vận động doanh nghiệp; hoàn thành đầu\r\n tư xây dựng cơ sở hạ tầng một số KCN/CCN chuyên ngành \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1/2024-12/2027\r\n | \r\n \r\n Vận động doanh nghiệp tự nguyện chấp\r\n thuận di dời, chuyển đổi công năng; thực hiện công tác hỗ trợ, khuyến khích\r\n doanh nghiệp đầu tư vào một số KCN/CCN hiện hữu và chuyên ngành \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1/2028-12/2030\r\n | \r\n \r\n Cưỡng chế di dời, CĐCN đối với các\r\n doanh nghiệp chây ì, dây dưa kéo dài; tiếp tục vận động doanh nghiệp tự nguyện\r\n chấp thuận di dời \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6/2030-12/2030 \r\n | \r\n \r\n Tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện\r\n đề án \r\n | \r\n
5.3. Lộ trình thực hiện Chương trình\r\ntheo các địa bàn hành chính.
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Địa bàn \r\n | \r\n \r\n Doanh nghiệp/lao\r\n động \r\n | \r\n \r\n Lộ trình thực\r\n hiện \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Thuận An \r\n | \r\n \r\n 555/99.969 \r\n | \r\n \r\n 1/2020\r\n - 12/2028 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Tân Uyên \r\n | \r\n \r\n 532/98.446 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 12/2029 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Dĩ An \r\n | \r\n \r\n 326/43.832 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Thủ Dầu Một \r\n | \r\n \r\n 192/12.531 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n - 6/2030 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Bến Cát \r\n | \r\n \r\n 181/28.627 \r\n | \r\n \r\n 1/2024\r\n -12/2030 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng: \r\n | \r\n \r\n 1.786/283.405 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Ghi chú: Các địa bàn hành chính ở\r\nphía Nam tỉnh được sắp xếp theo trật tự ưu tiên thực hiện trước sau (1,2,3,4,…).
\r\n\r\n\r\n\r\n* Thành lập Ban chỉ đạo Chương\r\ntrình chuyển đổi công năng, di dời của tỉnh.
\r\n\r\n- Cơ cấu tổ chức của Ban chỉ đạo gồm:\r\n01 Trưởng Ban là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, 03 phó Trưởng ban là Giám đốc Sở\r\nCông Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; các thành viên là đại\r\ndiện Lãnh đạo các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Ban quản lý các khu công nghiệp, Quỹ Bảo vệ môi trường, Quỹ Khoa học Công nghệ, Quỹ\r\nĐầu tư Phát triển, Công an tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị,\r\nthành phố.
\r\n\r\nTùy theo tình hình thực tế, Ban chỉ đạo\r\ncó thể thành lập các tổ chuyên viên giúp việc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị,\r\nthành phố căn cứ vào số lượng các doanh nghiệp có thể thành lập Ban chỉ đạo cấp\r\nhuyện và xây dựng kế hoạch triển khai công tác chuyển đổi công năng, di dời\r\ntrên địa bàn theo kế hoạch chung của Ban chỉ đạo cấp tỉnh.
\r\n\r\n* Các nhiệm vụ cụ thể:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (ủy\r\nquyền cho Sở kế hoạch và Đầu tư) cùng các sở ban ngành liên quan kiểm soát chặt\r\nchẽ việc cấp phép các dự án đầu tư mới, tiến tới ban hành Danh mục các ngành\r\nnghề không được phép đầu tư vào các khu dân cư, đô thị trên phạm vi toàn tỉnh.\r\nĐồng thời, rà soát lại quy trình thủ tục hành chính có liên quan đến công tác\r\nchuyển đổi công năng, di dời, đề xuất cải tiến thủ tục hành chính rút ngắn thời\r\ngian xét duyệt. Hướng dẫn, giúp đỡ doanh nghiệp trong việc lập thủ tục pháp lý\r\nvề chuyển đổi công năng, đầu tư xây dựng cơ sở mới, về thủ tục hoàn công công\r\ntrình, giải quyết nhanh các vướng mắc về thủ tục đất đai, nhà xưởng cũ và xây dựng\r\ncơ sở mới.
\r\n\r\n- Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (ủy\r\nquyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Ban quản lý các\r\nkhu công nghiệp) cùng các sở ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị, thành phố rà soát tình hình hoạt động, công khai thông tin về quy hoạch các khu nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh và khả năng có\r\nthể tiếp nhận di dời của các khu nghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu. Đồng thời\r\nnghiên cứu đề xuất lập quy hoạch các khu nghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành mới\r\nphục vụ riêng cho mục đích này để chủ động phục vụ việc tiếp nhận các doanh\r\nnghiệp di dời của các thị xã, thành phố ở địa bàn phía Nam tỉnh.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở\r\nXây dựng, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, cùng các sở ban ngành\r\nliên quan tổ chức chương trình tiếp xúc, làm việc cụ thể với từng doanh nghiệp\r\nphải chuyển đổi công năng, di dời để nắm bắt được tâm tư nguyện vọng, hỗ trợ\r\nthông tin về ngành nghề chuyển đổi, thu hút đầu tư, lựa chọn địa điểm khu công\r\nnghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành thuận lợi để di dời,\r\ngóp phần giảm chi phí di dời và giải quyết những vướng mắc của doanh nghiệp để\r\nthúc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình này.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền\r\nthông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn báo chí, bám\r\nsát chương trình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động sâu rộng về chủ\r\ntrương của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm tạo sự đồng thuận cao và tích cực hưởng ứng\r\ntừ phía doanh nghiệp có liên quan, tăng cường thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở\r\nvà sự giám sát của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
\r\n\r\n- Tùy theo mức độ, số lượng các doanh\r\nnghiệp phải chuyển đổi công năng, di dời, Ủy ban nhân dân các thị xã, thành phố\r\nđề xuất thành lập Ban chỉ đạo riêng và xây dựng kế hoạch/ dự án triển khai công\r\ntác chuyển đổi công năng, di dời trên địa bàn được phân công theo kế hoạch\r\nchung của Ban chỉ đạo cấp tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp với các Sở, ngành trong\r\nquá trình xem xét và thẩm định hồ sơ.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối,\r\nbố trí kinh phí đầu tư theo quy định.
\r\n\r\n- Có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo\r\nchức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Hướng dẫn các thủ tục, quy trình thực\r\nhiện theo các quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của\r\nChính phủ về sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Thông tư số\r\n37/2018/TT-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn\r\nmột số nội dung về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Nghị định số\r\n167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về quy định việc sắp xếp lại, xử\r\nlý tài sản công:
\r\n\r\n+ Xác định các khoản chi phí liên\r\nquan đến việc bán nhà đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đề nghị của các cơ\r\nsở sản xuất có vốn nhà nước phải di dời; Riêng chi phí hỗ trợ để di dời các hộ\r\ndân đang ở tại vị trí cũ (nếu có) do Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện lập, trình Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện phê duyệt, gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung vào các\r\nkhoản chi trả từ số tiền thu được tại vị trí cũ.
\r\n\r\n+ Thực hiện chi trả các khoản chi phí\r\ncho các đối tượng liên quan đối với cơ sở sản xuất thuộc địa\r\nphương quản lý. Có văn bản đề nghị chủ tài khoản chuyển tiền\r\nchi trả các khoản chi phí cho các đối tượng liên quan đối với các cơ sở sản\r\nxuất có vốn nhà nước phải di dời thuộc Trung\r\nương quản lý.
\r\n\r\n+ Phối hợp với các cơ quan chức năng\r\nliên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt\r\ncác hỗ trợ theo quy định.
\r\n\r\n- Bố trí kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo\r\nvà Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n- Có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo\r\nchức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Ban, ngành có liên\r\nquan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện Chương trình; tham mưu Ủy\r\nban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh Chương trình hỗ\r\ntrợ chuyển đổi công năng, di dời các doanh nghiệp sản xuất\r\ncông nghiệp; hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ và điều kiện để các đối tượng được xem xét, hưởng các chính sách hỗ trợ; thành lập các\r\ntổ chuyên viên tư vấn hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc đối\r\ntượng phải chuyển đổi công năng, di dời.
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm điều phối các Sở,\r\nban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố/thị xã thực hiện nội\r\ndung Chương trình. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ của các doanh\r\nnghiệp tự nguyện đăng ký vào Danh sách doanh nghiệp phải di dời do không phù hợp\r\nquy hoạch đô thị. Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các\r\ndoanh nghiệp phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị và thời hạn\r\nthực hiện. Lập biểu mẫu phương án di dời. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá\r\ntrình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nTrung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Phát triển Công nghiệp (Sở Công\r\nThương) xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút đầu tư vào các cụm\r\ncông nghiệp theo quy hoạch đã phê duyệt; điều chỉnh quy hoạch, bổ sung kế hoạch\r\nphát triển các cụm công nghiệp chuyên ngành đã có đầu tư hạ tầng kỹ thuật hoàn\r\nchỉnh về ngành nghề tiếp nhận, khả năng và thời gian tiếp nhận các doanh nghiệp\r\nbuộc phải di dời.
\r\n\r\n- Rà soát, thống kê quỹ đất, diện\r\ntích đất còn trống tại các cụm công nghiệp để bố trí cho các đơn vị di dời; đề\r\nxuất phương án bố trí cho các đối tượng phải di dời ngay. Hướng dẫn các thủ tục\r\nliên quan đến việc tiếp nhận di dời các doanh nghiệp phải di dời vào cụm công nghiệp đã có đầu tư hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh; tổ chức đăng ký nhu cầu\r\nsử dụng đất vào các cụm công nghiệp cho doanh nghiệp.
\r\n\r\n- Có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo\r\nchức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n5. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường.
\r\n\r\n- Chủ trì, thẩm định phương án di dời\r\ncủa các doanh nghiệp thuộc Danh sách di dời. Tổng hợp phương án xử lý đất, tài\r\nsản gắn liền với đất tại vị trí cũ và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ, trình Ủy\r\nban nhân dân tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các ngành,\r\nhuyện/thành phố/thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định quỹ đất, địa điểm\r\nquy hoạch xây dựng một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên ngành để tiếp\r\nnhận các doanh nghiệp thuộc đối tượng phải di dời.
\r\n\r\n- Hướng dẫn thủ tục và trình Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh quyết định cho sử dụng đất theo Luật Đất đai. Xây dựng đơn giá tiền\r\nsử dụng đất, đơn giá thuê đất theo quy định khi chủ đầu tư thực hiện dự án tại\r\nđịa điểm di dời và nơi di chuyển đến.
\r\n\r\n- Có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo\r\nchức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n6. Ban quản lý\r\ncác Khu công nghiệp tỉnh.
\r\n\r\n- Tiếp nhận nhu cầu thuê đất từ Ban\r\nChỉ đạo và các đối tượng di dời; cung cấp các thông tin về quỹ đất, quỹ nhà xưởng\r\ncó thể tiếp nhận các cơ sở di dời vào hoạt động sản xuất trong các khu công\r\nnghiệp trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng\r\nký đầu tư theo quy định và các thủ tục pháp lý liên quan thuộc phạm vi quản lý\r\nđể nhanh chóng hỗ trợ cho các doanh nghiệp triển khai đầu tư sản xuất tại các\r\nkhu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Xây dựng tiêu chí, kế hoạch đầu tư\r\n(hàng năm, 05 năm) nhằm thu hút đầu tư tại các khu công nghiệp trình Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\n- Có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo\r\nchức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n7. Sở Lao động -\r\nThương binh và xã hội.
\r\n\r\n- Hướng dẫn các cơ sở thuộc danh mục\r\ndi dời trong việc thực hiện các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với người lao động,\r\nđồng thời quan tâm giải quyết phù hợp, kịp thời nhu cầu đào tạo lại nghề, tìm\r\nviệc làm cho công nhân.
\r\n\r\n- Có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo\r\nchức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n8. Công an tỉnh: Phối hợp với các Sở, ban, ngành khi có yêu cầu\r\nvà có ý kiến chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ.
\r\n\r\n9. Thanh tra tỉnh: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra trách nhiệm\r\ncủa Thủ trưởng các đơn vị trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá\r\ntrình thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n10. Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện.
\r\n\r\n- Rà soát, lập danh sách các doanh\r\nnghiệp phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị. Tổ chức khảo sát\r\nlấy ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động\r\ndoanh nghiệp tự di dời.
\r\n\r\n- Khảo sát thông tin các doanh nghiệp\r\ndi dời; Hướng dẫn các doanh nghiệp lập phương án di dời, tổng hợp hồ sơ di dời\r\ngửi Thường trực Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n- Phối hợp các đơn vị được giao nhiệm\r\nvụ kê khai, xác nhận tình trạng sử dụng đất của các đối tượng để thực hiện công\r\ntác bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
\r\n\r\n- Triển khai vận động, hướng dẫn,\r\ntheo dõi và báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo về quá trình thực hiện của các\r\ndoanh nghiệp thuộc danh mục trên địa bàn quản lý; đôn đốc, nhắc nhở, yêu cầu\r\ndoanh nghiệp thuộc danh mục thực hiện theo đúng tiến độ đã\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n- Phối hợp với sở ngành liên quan rà\r\nsoát, thống kê, tổng hợp số liệu quỹ đất, diện tích đất\r\ncòn trống, thông tin liên quan tại các khu công nghiệp, cụm\r\ncông nghiệp đã có đơn vị kinh doanh cơ sở hạ tầng và thực hiện\r\ncông bố, cung cấp đủ thông tin cho\r\ncác đối tượng di dời.
\r\n\r\n- Kiểm tra, giám sát và định kỳ báo\r\ncáo tình hình thực hiện công tác di dời trên địa bàn về Ban\r\nChỉ đạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n11. Trách nhiệm\r\ncủa doanh nghiệp thuộc danh sách di dời.
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp di dời có trách\r\nnhiệm xây dựng phương án chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mục đích sử dụng công\r\ntrình, phương án di dời dự án sản xuất, dự án kinh doanh phù hợp với quy hoạch\r\nsử dụng đất và đảm bảo hoàn hoàn thành trong thời gian quy định.
\r\n\r\n- Chấp hành quyết định xử lý đất, tài\r\nsản gắn liền với đất tại vị trí cũ, phối hợp với cơ quan chức năng trong công\r\ntác triển khai thực hiện.
\r\n\r\n- Chủ động phối hợp với Sở, ngành, Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện tìm địa điểm di dời đến phù hợp.
\r\n\r\n- Phối hợp trong công tác bồi thường\r\ngiải phóng mặt bằng hoặc tổ chức giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng tại địa\r\nđiểm mới theo quy hoạch được duyệt.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức thực hiện, nếu\r\ncó vướng mắc, khó khăn, Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hỗ trợ chuyển đổi\r\ncông năng, di dời, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các\r\nhuyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp chuyển đổi\r\ncông năng, di dời phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án “Điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động và đề xuất các cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam chuyển đổi công năng, di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương” đang được cập nhật.
Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án “Điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động và đề xuất các cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở địa bàn phía Nam chuyển đổi công năng, di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương”
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Số hiệu | 3210/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành | 2019-10-31 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-31 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |