\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 465/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n Bằng, ngày 28 tháng 02 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Quyết định số 461/QĐ-TTg\r\nngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 hợp\r\ntác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020”;\r\nQuyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và phát triển\r\nnông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng\r\nChính phủ phê duyệt Đề án “phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã\r\nnông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020”; Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng\r\nban hành Kế hoạch thực hiện năm 2020 với nội dung sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng\r\nhoạt động 30 hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n2. Phấn đấu nâng cao chất lượng hoạt\r\nđộng của 22 hợp tác xã nông nghiệp hoạt động chưa hiệu quả để đạt hiệu quả.
\r\n\r\n3. Phấn đấu toàn tỉnh thành lập mới\r\n40 hợp tác xã nông nghiệp và tạo điều kiện hỗ trợ để các hợp tác xã hoạt động\r\ncó hiệu quả, nâng tổng số Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả của toàn\r\ntỉnh lên 85 HTX đến hết năm 2020; trong đó, có trên 10 hợp tác xã nông nghiệp ứng\r\ndụng công nghệ cao.
\r\n\r\n(chi\r\ntiết như phụ biểu 01 kèm theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng\r\nphương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả; trong đó đẩy mạnh chuyển đổi phương thức\r\nhoạt động theo hướng sản xuất hàng hóa, đưa giống mới có năng suất, chất lượng\r\ncao vào sản xuất, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để sản xuất theo theo tiêu chuẩn an\r\ntoàn và kết nối sản xuất với tiêu thụ ổn định.
\r\n\r\n- Tập trung chỉ đạo công tác đào tạo,\r\nbồi dưỡng nâng cao trình độ quản trị, sản xuất cho cán bộ quản lý hợp tác xã và\r\nthành viên thông qua đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn (theo Thông tư số\r\n340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n- Kết nối với các doanh nghiệp thực\r\nhiện liên kết với hợp tác xã để đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (thông\r\nqua vốn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm).
\r\n\r\n- Hỗ trợ để các hợp tác xã vay vốn\r\ntín dụng và tiếp cận được với các nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước, nhất là tiếp cận\r\nQuỹ phát triển hợp tác xã và Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân để tổ chức sản\r\nxuất.
\r\n\r\n- Tạo điều kiện cho các hợp tác xã\r\ntham gia hoạt động một số dịch vụ phục vụ sản xuất và xây dựng nông thôn mới\r\nnhư: Quản lý, khai thác công trình nước sạch nông thôn; bảo vệ môi trường; chợ\r\nnông thôn; ngành nghề nông thôn nhằm tăng thêm việc làm và thu nhập cho các\r\nthành viên hợp tác xã.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Hướng dẫn và hỗ trợ các hợp tác xã\r\nrà soát, nâng cao chất lượng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả; trong\r\nđó, tập trung vào các nội dung: Lựa chọn cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế\r\ncao vào sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, hữu cơ, an toàn.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng\r\nnâng cao trình độ quản lý, sản xuất cho cán bộ và thành viên hợp tác xã (trong\r\nđó thí điểm đưa tri thức trẻ có trình độ cao đẳng, đại học về làm việc tại hợp\r\ntác xã theo Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n- Tạo điều kiện cho các hợp tác xã tiếp\r\ncận nguồn vốn vay tín dụng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đặc\r\nbiệt là sản xuất theo hướng an toàn, công nghệ cao và tiếp cận với các nguồn vốn\r\nhỗ trợ của Nhà nước để đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, mở rộng quy mô sản xuất.
\r\n\r\n- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho hợp\r\ntác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ đối\r\nvới các HTX hoạt động có hiệu quả và đáp ứng các tiêu chí theo Thông tư\r\n15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Quan tâm hỗ trợ xây dựng thương hiệu\r\nhàng hóa để nâng cao giá trị sản phẩm, tạo thị trường đầu ra ổn định.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại,\r\nkết nối thị trường, thực hiện liên kết với doanh nghiệp và phát huy vai trò\r\nnòng cốt của các hợp tác xã đang phát triển mạnh (doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm)\r\nđể hỗ trợ các hợp tác xã khác cùng liên kết, hợp tác với doanh nghiệp tiêu thụ\r\nsản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lựa chọn các sản phẩm có thế mạnh\r\ncủa địa phương, vận động thành lập các hợp tác xã để phối hợp cùng các doanh\r\nnghiệp xây dựng vùng nguyên liệu, liên kết tiêu thụ sản phẩm tại các huyện và\r\nThành phố:
\r\n\r\n- Các huyện, Thành phố căn cứ vào các\r\nvăn bản của Trung ương, của tỉnh như: Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày\r\n10/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt kế hoạch đổi mới, phát triển các\r\nhình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; Quyết định số 350/QĐ-UBND\r\nngày 21/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đổi mới phát triển các hình thức\r\nkinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020; Quyết định\r\nsố 695/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án tái cơ cấu\r\nngành nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020; Đề án số 21-ĐA/TU ngày\r\n30/8/2019 của Tỉnh ủy Cao Bằng về nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn\r\n2020- 2025, tầm nhìn năm 2030 để lập kế hoạch, xác định sản phẩm có thế mạnh,\r\nthực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tổ chức cho nông dân phát\r\ntriển các hợp tác xã.
\r\n\r\n- Các hợp tác xã mới thành lập cần\r\nxây dựng phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, có quy mô phù hợp với từng loại\r\nsản phẩm; huy động nguồn lực hợp tác xã, nguồn hỗ trợ của Nhà nước theo chính\r\nsách, nguồn tín dụng, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác để phát\r\ntriển hạ tầng cơ sở cho sản xuất và chế biến; tổ chức liên kết với doanh nghiệp\r\nthông qua hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
\r\n\r\n4.2. Xây dựng và triển khai thực hiện\r\nĐề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019 -2020, định hướng đến năm\r\n2030 của tỉnh Cao Bằng (gọi tắt là Chương trình OCOP) gắn với củng cố, hoàn thiện\r\nvà xây dựng mới các hợp tác xã hoạt động hiệu quả. Căn cứ hướng dẫn, kế hoạch\r\ntriển khai Chương trình OCOP của UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố\r\nchỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng\r\nKinh tế Thành phố) chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan của cấp\r\nhuyện thực hiện các nhiệm vụ sau:
\r\n\r\n- Lựa chọn các tổ hợp tác đang hoạt động\r\ncó hiệu quả để vận động nâng lên thành Hợp tác xã hoạt động hiệu quả có sự hỗ\r\ntrợ, định hướng của Nhà nước.
\r\n\r\n- Vận động những chủ trang trại có\r\nquy mô sản xuất tương đối lớn để tuyên truyền, vận động liên kết thành lập hợp\r\ntác xã.
\r\n\r\n- Đối với các sản phẩm sản xuất ở nhiều\r\nnông hộ, cần tập trung vận động những người nông dân, người lao động sản xuất\r\ngiỏi (các trưởng thôn, bản, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể ở thôn) có kinh\r\nnghiệm, uy tín đối với cộng đồng để đứng ra làm sáng lập viên thành lập hợp tác\r\nxã; quy mô hợp tác xã phù hợp với quy mô sản xuất theo từng loại sản phẩm làng\r\nxã ở các vùng miền.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đẩy mạnh công\r\ntác tuyên truyền nội dung Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp HTX\r\nnông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 theo Quyết định số 461/QĐ-TTg\r\nngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ: Các sở, ban, ngành, Liên minh hợp tác\r\nxã tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa\r\nvà nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã nhằm nâng\r\ncao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp,\r\ncho thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.\r\nChú trọng tuyên truyền thông qua nhiều hình thức đa dạng, đặc biệt là thông qua\r\ncác mô hình, các phong trào thi đua để vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và\r\ndoanh nghiệp, hợp tác xã, hộ thành viên sản xuất, lực lượng sáng lập viên hợp\r\ntác xã (nông dân sản xuất\r\ngiỏi, chủ trang trại, những người có kinh nghiệm, uy tín với cộng đồng và có tiềm\r\nlực kinh tế) tham gia thành lập và phát\r\ntriển hợp tác xã.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai, hướng dẫn thực\r\nhiện Luật Hợp tác xã và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, nhằm nâng cao nhận\r\nthức và năng lực cho cán bộ trong hệ thống quản lý nhà nước về hợp tác xã nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cho\r\ncán bộ và thành viên hợp tác xã nông nghiệp về nâng cao năng lực quản trị, xây\r\ndựng phương án sản xuất kinh doanh, kỹ thuật ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất\r\nnông nghiệp, kiến thức tiếp cận thị trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nXây dựng Chương trình phối hợp liên tịch\r\ngiữa 03 cơ quan (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Liên minh Hợp tác\r\nxã tỉnh - Hội Nông dân tỉnh), trong đó có việc thực hiện Đề án phát triển\r\n15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động có hiệu quả; tập trung nguồn\r\nlực để xây dựng các mô hình điểm làm cơ sở cho việc tổng kết và nhân rộng.
\r\n\r\nĐề nghị Mặt trận tổ quốc Việt Nam và\r\ncác đoàn thể chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên tham\r\ngia tích cực trong phong trào phát triển hợp tác xã; đào tạo bồi dưỡng nâng cao\r\nnăng lực cho các hội viên là thành viên hợp tác xã; tổ chức xây dựng các mô\r\nhình hợp tác xã điển hình; tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã có thành viên\r\nlà hội viên phát triển.
\r\n\r\n5. Nguồn vốn hỗ trợ\r\ncác hợp tác xã nông nghiệp:
\r\n\r\n5.1. Nguồn vốn Chương trình Mục tiêu\r\nquốc gia xây dựng nông thôn mới đã giao tại Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 31/12/2019\r\nvà Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh:
\r\n\r\nTổng số vốn hỗ trợ năm 2020 là 70.292\r\ntriệu đồng, bao gồm các nội dung:
\r\n\r\n- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý,\r\nthành viên hợp tác xã là 200 triệu đồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ thí điểm đưa tri thức trẻ có\r\ntrình độ cao đẳng, đại học về làm việc có thời hạn tại các hợp tác xã Nông nghiệp\r\nlà 185 triệu đồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ\r\nsản phẩm nông nghiệp thông qua dịch vụ tập trung của hợp tác xã là 59.800 triệu\r\nđồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho\r\n05 HTX nông nghiệp là 7.007 triệu đồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ triển khai chương trình mỗi\r\nxã một sản phẩm là 3.100 triệu đồng.
\r\n\r\n5.2. Nguồn vốn ngân sách địa phương\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ các nội dung:
\r\n\r\n- Hỗ trợ kinh phí tổ chức các lớp tập\r\nhuấn, tuyên truyền và thành lập mới các hợp tác xã nông nghiệp (vốn tuyên truyền\r\nNông thôn mới).
\r\n\r\n- Hỗ trợ các HTX hoạt động chưa hiệu\r\nquả và tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo luật hợp tác xã.
\r\n\r\n(chi\r\ntiết có biểu 02 kèm theo)
\r\n\r\n5.3. Nguồn vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển\r\nhợp tác xã, nguồn vốn vay theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp\r\nnông thôn (Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số\r\n116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của chính phủ) để các hợp tác xã tiếp cận các\r\nnguồn hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n5.4. Nguồn vốn hỗ trợ của các tổ chức\r\nquốc tế (nếu có).
\r\n\r\n5.5. Vốn của doanh nghiệp tham gia\r\nliên kết, vốn đối ứng của các hợp tác xã đầu tư phát triển sản xuất và các nguồn\r\nvốn hợp pháp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn:
\r\n\r\nCăn cứ nội dung Kế hoạch thực hiện Đề\r\nán phát triển 15.000 hợp tác xã, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai, thực hiện\r\ncó hiệu quả các chính sách hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp theo cơ chế, chính\r\nsách của Trung ương, của tỉnh: Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ\r\ntướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn\r\n2015-2020; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân\r\ntỉnh về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông\r\nnghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019\r\nvề việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào\r\nnông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
\r\n\r\nThực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về\r\nhợp tác xã nông nghiệp, đồng thời hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã\r\ntriển khai thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động đặc thù của hợp tác\r\nxã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số\r\n06/2019/TT-BNNPTNT ngày 19/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nChịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và\r\nkiểm tra việc thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo\r\ncáo kết quả triển khai về UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thực hiện vai trò quản lý nhà nước\r\nchung về hợp tác xã, tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý HTX cấp tỉnh, huyện,\r\ntrong đó có thực hiện đề án phát triển 15.000 HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,\r\ncác sở ngành liên quan bố trí, lồng ghép vốn từ các chương trình dự án đang triển\r\nkhai trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh nguồn vốn đã giao cho\r\ncác đơn vị nhưng không có khả năng thực hiện để thực hiện kế hoạch.
\r\n\r\n3. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí ngân sách địa phương để thực hiện\r\nchính sách hỗ trợ thành lập mới, hỗ trợ HTX hoạt động chưa hiệu quả, tổ chức lại\r\nhoạt động các HTX nông nghiệp theo nội dung kế hoạch phát triển 15.000 Hợp tác\r\nxã nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n4. Đề nghị Liên\r\nminh Hợp tác xã tỉnh:
\r\n\r\n- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý,\r\nthành viên hợp tác xã; tổ chức lại Hợp tác xã chưa hiệu quả.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn để triển khai các nhiệm vụ liên quan tại Kế hoạch.
\r\n\r\n- Ưu tiên bố trí nguồn vốn vay ưu đãi\r\ntừ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của Trung ương và của tỉnh cho các hợp tác\r\nxã nông nghiệp để phát triển sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n5. Đề nghị Hội\r\nNông dân tỉnh:
\r\n\r\n- Chỉ đạo Hội Nông dân các cấp và các\r\nQuỹ Hỗ trợ nông dân để thực hiện ưu tiên hỗ trợ cho các thành viên hợp tác xã\r\nnông nghiệp tiếp cận được nguồn hỗ trợ nhằm phát triển sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n- Vận động các chủ trang trại, nông\r\ndân sản xuất giỏi là hội viên Hội Nông dân tham gia tích cực vào phong trào\r\nphát triển hợp tác xã; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ sản xuất\r\ncho thành viên hợp tác xã, chủ trang trại, nông dân sản xuất giỏi là hội viên của\r\nHội Nông dân.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Hội Nông dân các huyện,\r\nThành phố phối hợp chặt chẽ với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các\r\nhuyện, Phòng Kinh tế Thành phố trong quá trình triển khai Kế hoạch.
\r\n\r\n6. Đề nghị Ủy ban\r\nMặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội:
\r\n\r\n- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ để tổ chức\r\ntuyên truyền đến các hội viên, đoàn viên tham gia xây dựng mô hình hợp tác xã\r\nnông nghiệp hiệu quả; vận động hội viên thành lập mới các hợp tác xã nông nghiệp;\r\nphát động những phong trào thi đua trong tổ chức hội, đoàn để phát triển hợp\r\ntác xã nông nghiệp.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Mặt trận tổ quốc và các\r\nđoàn thể chính trị - xã hội ở cấp huyện phối hợp chặt chẽ với Phòng Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố trong quá trình triển\r\nkhai Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã tại địa phương.
\r\n\r\n7. Ủy ban nhân\r\ndân các huyện, Thành phố:
\r\n\r\nCăn cứ nội dung Kế hoạch của tỉnh và\r\ntình hình cụ thể của địa phương, UBND các huyện, Thành phố xây dựng Kế hoạch\r\ntriển khai, thực hiện cho phù hợp; kiện toàn đội ngũ cán bộ tham mưu quản lý nhà\r\nnước về hợp tác xã nông nghiệp ở Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các\r\nhuyện, Phòng Kinh tế Thành phố.
\r\n\r\nPhân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm\r\ncho cán bộ chuyên môn cấp xã để trực tiếp tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã\r\ntrong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp và hỗ\r\ntrợ hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn cấp xã; hỗ trợ các Hợp tác xã triển\r\nkhai vốn hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thông qua\r\ncác dịch vụ tập trung.
\r\n\r\nĐẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động\r\nđể thành lập mới và củng cố, phát triển hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. Phấn\r\nđấu trong năm 2020 thành lập mới hợp tác xã trong nông nghiệp và nâng cao chất\r\nlượng hoạt động các hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đạt chỉ tiêu\r\nUBND tỉnh giao.
\r\n\r\nCủng cố, kiện toàn, phát huy vai trò,\r\ntrách nhiệm của thành viên Ban chỉ đạo kinh tế tập thể cấp huyện và cơ quan\r\ntham mưu quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp cấp huyện, Thành phố đáp ứng\r\nyêu cầu trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển hợp tác xã trong lĩnh\r\nvực nông nghiệp.
\r\n\r\nBố trí nguồn kinh phí của địa phương\r\nvà huy động các nguồn lực hợp pháp khác để triển khai thực hiện hoàn thành chỉ\r\ntiêu, kế hoạch tỉnh giao. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về cơ\r\nquan thường trực (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 15/12/2020\r\nđể tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
\r\n\r\nCăn cứ chức năng nhiệm vụ, các sở,\r\nngành, đơn vị chủ động phối hợp triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch;\r\nquá trình thực hiện kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan,\r\nđơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp,\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC TRẠNG VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU THÀNH\r\nLẬP MỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NĂM 2020
\r\n\r\n(Kèm\r\ntheo Kế hoạch số 465/KH-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Huyện, Thành phố \r\n | \r\n \r\n Số hợp tác xã nông nghiệp đến 31/12/2019 \r\n | \r\n \r\n Số HTX nông nghiệp thành lập mới giai đoạn 2018-2020 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức lại hoạt động trong năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Số HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Số HTX hoạt động có hiệu quả \r\n | \r\n \r\n Số HTX hoạt động chưa hiệu quả \r\n | \r\n \r\n Số HTX ngừng hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số HTX thành lập mới trong năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Số HTX thành lập mới năm 2018 \r\n | \r\n \r\n Số HTX thành lập mới năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu giao thành lập mới năm 2020 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hòa An \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hà Quảng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phục Hòa \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hạ Lang \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trà Lĩnh \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nguyên Bình \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trùng Khánh \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thạch An \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thành phố\r\n CB \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bảo Lạc \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bảo Lâm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thông Nông \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Quảng Uyên \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Kèm\r\ntheo Kế hoạch 465/KH-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
\r\n\r\nĐVT:\r\nTriệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Huyện, Thành phố \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n Ngân sách Trung ương (UBND tỉnh đã giao tại Quyết định\r\n số 2496/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 16/12/2019) \r\n | \r\n \r\n Ngân sách địa phương \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n chia ra \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n chia ra \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, thành viên HTX \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ thí điểm đưa tri thức trẻ có trình độ CĐ, ĐH về\r\n làm việc tại HTX \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm NN\r\n thông qua dịch vụ tập trung của HTX \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn và hỗ trợ thành lập mới\r\n các HTX \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ các HTX hoạt động chưa hiệu quả và các HTX tổ\r\n chức lại hoạt động \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3=4+10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 70.952 \r\n | \r\n \r\n 70.292 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 59.800 \r\n | \r\n \r\n 7.007 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hòa An \r\n | \r\n \r\n 7.160 \r\n | \r\n \r\n 7.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hà Quảng \r\n | \r\n \r\n 5.130 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phục Hòa \r\n | \r\n \r\n 5.140 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hạ Lang \r\n | \r\n \r\n 4.730 \r\n | \r\n \r\n 4.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 1.600 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trà Lĩnh \r\n | \r\n \r\n 4.170 \r\n | \r\n \r\n 4.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nguyên Bình \r\n | \r\n \r\n 3.680 \r\n | \r\n \r\n 3.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trùng Khánh \r\n | \r\n \r\n 5.650 \r\n | \r\n \r\n 5.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.300 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thạch An \r\n | \r\n \r\n 3.680 \r\n | \r\n \r\n 3.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thành phố\r\n Cao Bằng \r\n | \r\n \r\n 7.387 \r\n | \r\n \r\n 7.307 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.500 \r\n | \r\n \r\n 2.707 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bảo Lạc \r\n | \r\n \r\n 4.130 \r\n | \r\n \r\n 4.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bảo Lâm \r\n | \r\n \r\n 3.150 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thông Nông \r\n | \r\n \r\n 2.830 \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Quảng Uyên \r\n | \r\n \r\n 5.130 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Sở Nông\r\n nghiệp và PTNT \r\n | \r\n \r\n 6.185 \r\n | \r\n \r\n 6.185 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Hội nông\r\n dân tỉnh \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Văn phòng\r\n điều phối \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Liên minh\r\n HTX tỉnh \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\nNguồn kinh phí địa phương: Hỗ trợ bình quân 10 triệu đồng/HTX để tuyên truyền,\r\ntập huấn và thành lập mới; và 10 triệu đồng/ HTX để hỗ trợ các HTX hoạt động\r\nchưa hiệu quả và các HTX tổ chức lại hoạt động.
\r\n\r\nFile gốc của Kế hoạch 465/KH-UBND về thực hiện Quyết định 461/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020 đang được cập nhật.
Kế hoạch 465/KH-UBND về thực hiện Quyết định 461/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 465/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Trung Thảo |
Ngày ban hành | 2020-02-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-28 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng |