\r\n TỔNG CỤC THỐNG KÊ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 43/KH-CTK \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 10 tháng 02 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2020
\r\n(Theo Quyết định số 1193/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thống kê)
Thực hiện Quyết định số\r\n1193/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về\r\nviệc tổ chức điều tra doanh nghiệp năm 2020, Phương án điều tra doanh nghiệp\r\nnăm 2020 của Tổng cục Thống kê;
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số\r\n5191/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về việc giao nhiệm vụ Tổ chức rà soát và điều tra doanh nghiệp năm 2020\r\ntrên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nCục Thống kê Thành phố Hồ Chí\r\nMinh ban hành Kế hoạch điều tra doanh nghiệp năm 2020 với các nội dung cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\nI. MỤC ĐÍCH,\r\nYÊU CẦU ĐIỀU TRA
\r\n\r\n1. Mục đích điều tra
\r\n\r\n- Thu thập các thông tin cơ bản\r\nphục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế -\r\nxã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng địa phương, các nhà đầu tư\r\nvà các doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp);
\r\n\r\n- Tổng hợp các chỉ tiêu trong Hệ\r\nthống chỉ tiêu thống kê quốc gia, các chỉ tiêu trong báo cáo chính thức hàng\r\nnăm của ngành Thống kê;
\r\n\r\n- Tổng hợp và biên soạn ấn phẩm\r\nchuyên đề về doanh nghiệp và Sách trắng doanh nghiệp năm 2021;
\r\n\r\n- Cập nhật cơ sở dữ liệu về\r\ndoanh nghiệp làm dàn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê chọn mẫu hàng năm; điều\r\ntra thường xuyên và các yêu cầu thống kê khác.
\r\n\r\n- Đánh giá thực trạng phát triển\r\ncủa sản phẩm chủ lực và sản phẩm hỗ trợ thuộc ngành công nghiệp trong phát triển\r\nkinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n2. Yêu cầu điều tra
\r\n\r\nCuộc điều tra doanh nghiệp năm\r\n2020 phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Công tác tổ chức, thu thập\r\nthông tin, xử lý số liệu, tổng hợp, công bố và lưu giữ thông tin phải được thực\r\nhiện theo đúng yêu cầu của Phương án điều tra;
\r\n\r\n- Bảo đảm thu đầy đủ, chính\r\nxác, kịp thời, không trùng lắp, bỏ sót các thông tin quy định trong Phương án\r\nđiều tra;
\r\n\r\n- Bảo mật thông tin thu thập từ\r\ncác đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG,\r\nĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
\r\n\r\n1. Đối tượng điều tra: bao\r\ngồm các doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp;\r\nHợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là hợp tác xã)\r\nhoạt động theo Luật Hợp tác xã và các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được\r\nthành lập, chịu sự điều tiết bởi các Luật chuyên ngành như Luật Bảo hiểm, Luật\r\nChứng khoán, … hiện đang hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm\r\n01/01/2020.
\r\n\r\n- Các cơ sở/chi nhánh trực thuộc\r\ndoanh nghiệp trong năm có hoạt động sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n2. Đơn vị điều tra:
\r\n\r\nĐơn vị điều tra là doanh nghiệp\r\nbao gồm:
\r\n\r\n(1) Doanh nghiệp không có cơ sở\r\ntrực thuộc đóng tại địa điểm khác (doanh nghiệp đơn): là doanh nghiệp chỉ có một\r\nđịa điểm cố định duy nhất để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh;
\r\n\r\n(2) Doanh nghiệp có cơ sở/chi\r\nnhánh trực thuộc đóng tại địa điểm khác: là doanh nghiệp có trụ sở chính và ít\r\nnhất một cơ sở trực thuộc đóng ở nơi khác, cụ thể:
\r\n\r\n- Trụ sở chính của doanh nghiệp:\r\nlà nơi điều hành chung hoạt động của toàn doanh nghiệp. Trụ sở chính chỉ áp\r\ndụng đối với doanh nghiệp có ít nhất 01 cơ sở trực thuộc đóng ở địa điểm khác;
\r\n\r\n- Cơ sở/chi nhánh trực thuộc:\r\nlà cơ sở sản xuất kinh doanh nằm ngoài trụ sở chính của doanh nghiệp.
\r\n\r\n(3) Đối với tập đoàn, tổng công\r\nty:
\r\n\r\n- Đối với các tập đoàn, tổng\r\ncông ty không thuộc danh sách do Tổng cục điều tra (62 tập đoàn), thì Cục\r\nThống kê Thành phố sẽ tiến hành điều tra, đơn vị điều tra là: (1) văn phòng tập\r\nđoàn, tổng công ty (báo cáo phần hoạt động của văn phòng tập đoàn, tổng công ty\r\nvà các đơn vị hạch toán phụ thuộc vào văn phòng tập đoàn, tổng công ty) và (2)\r\ncác doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn, tổng công ty hạch toán kinh tế độc lập.
\r\n\r\n- Đối với các tập đoàn, tổng\r\ncông ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con: Đơn vị điều tra là công\r\nty mẹ và các công ty thành viên là công ty con hạch toán kinh tế độc lập.
\r\n\r\n- Không điều tra đối với các\r\ndoanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý.
\r\n\r\n3. Phạm vi điều tra: Bao\r\ngồm các doanh nghiệp, hợp tác xã và các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối\r\ntượng điều tra có địa điểm đóng trên địa bàn Thành phố, hoạt động trong tất cả\r\ncác ngành quy định trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân VSIC 2018 (trừ\r\nngành O- Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội, quản lý nhà nước,\r\nan ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc; và ngành T- Hoạt động làm thuê các\r\ncông việc trong các gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu\r\ndùng của hộ gia đình do đối tượng điều tra không phát sinh trong các ngành này).
\r\n\r\nIII. THỜI ĐIỂM,\r\nTHỜI KỲ SỐ LIỆU, THỜI GIAN THU THẬP SỐ LIỆU
\r\n\r\n1. Thời điểm, thời kỳ số liệu
\r\n\r\na) Các thông tin về lao động,\r\ngiá trị tài sản, nguồn vốn, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho: Thu thập\r\nthông tin tại hai thời điểm 01/01/2019 và 31/12/2019.
\r\n\r\nb) Các thông tin theo thời kỳ gồm:\r\nKết quả sản xuất kinh doanh, sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh, thuế,…; là\r\nsố liệu chính thức của cả năm 2019.
\r\n\r\n2. Thời gian thu thập số liệu
\r\n\r\nThời gian triển khai thu thập số\r\nliệu: Từ ngày 01/4/2020 đến 30/5/2020
\r\n\r\nIV.NỘI DUNG\r\nĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thông tin nhận dạng đơn vị điều\r\ntra, bao gồm: Tên doanh nghiệp; Địa chỉ, điện thoại, fax, email; Loại hình\r\ndoanh nghiệp; Ngành hoạt động SXKD.
\r\n\r\n- Thông tin về lao động và thu\r\nnhập của người lao động, bao gồm: Lao động; thu nhập của người lao động.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu về sản xuất kinh\r\ndoanh, bao gồm: Kết quả sản xuất kinh doanh; hàng tồn kho; vốn đầu tư, năng lực\r\nmới tăng.
\r\n\r\n- Thông tin về các cơ sở trực\r\nthuộc doanh nghiệp, bao gồm: Tên cơ sở; ngành hoạt động SXKD; sản lượng/sản phẩm;\r\nlao động; doanh thu.
\r\n\r\n- Ứng dụng công nghệ trong\r\ndoanh nghiệp, bao gồm: những loại công nghệ đã được ứng dụng trong hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh; mức độ tiếp cận chuyên môn công nghệ 4.0 của doanh nghiệp;\r\ndoanh nghiệp đánh giá mức độ tác động của chuyên môn công nghệ và kỹ năng của\r\nngười lao động trong thời đại số.
\r\n\r\n\r\n\r\nCuộc điều tra năm 2020 sử\r\ndụng 18 loại phiếu điều tra chính theo quy định của Trung ương, cụ thể gồm:
\r\n\r\n(1) Phiếu số 1A/ĐTDN-DN: Phiếu\r\nthu thập thông tin đối với doanh nghiệp, HTX - Áp dụng chung cho các DN\r\nnhà nước, DN ngoài nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài, hợp tác xã/liên hiệp\r\nhợp tác xã được chọn vào mẫu điều tra;
\r\n\r\n(2) Phiếu số 1A.2/ĐTDN-CN: Kết\r\nquả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp - Áp dụng cho các DN\r\nđơn/cơ sở có hoạt động công nghiệp;
\r\n\r\n(3) Phiếu số\r\n1A.2m/ĐTDN-DVGC: Kết quả hoạt động dịch vụ gia công hàng hóa - Áp dụng\r\ncho các DN có thực hiện hoạt động gia công, lắp ráp hàng hóa trực tiếp với nước\r\nngoài;
\r\n\r\n(4) Phiếu số 1A.3/ĐTDN-XD: Kết\r\nquả hoạt động xây dựng - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động xây dựng;
\r\n\r\n(5) Phiếu số 1A.4/ĐTDN-TN: Kết\r\nquả hoạt động thương nghiệp - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động:\r\nbán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
\r\n\r\n(6) Phiếu số 1A.5.1/ĐTDN-VT:\r\nKết quả hoạt động vận tải, bưu chính, chuyển phát - Áp dụng cho các DN\r\nđơn/cơ sở có hoạt động vận tải, bưu chính, chuyển phát;
\r\n\r\n(7) Phiếu số 1A.5.2/ĐTDN-KB:\r\nKết quả hoạt động kho bãi, bốc xếp, hỗ trợ vận tải - Áp dụng cho các DN\r\nđơn/cơ sở có hoạt động kho bãi, hỗ trợ vận tải;
\r\n\r\n(8) Phiếu số\r\n1A.5.3/ĐTDN-LGT: Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics - Áp dụng\r\ncho các DN đơn/cơ sở có hoạt động dịch vụ logistics gồm: hoạt động lập kế hoạch,\r\ntổ chức và hỗ trợ vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa;
\r\n\r\n(9) Phiếu số\r\n1A.6.1/ĐTDN-LTAU: Kết quả hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn uống - Áp dụng\r\ncho các DN đơn/cơ sở có hoạt động dịch vụ lưu trú và ăn uống;
\r\n\r\n(10) Phiếu số\r\n1A.6.2/ĐTDN-DL: Kết quả hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành - Áp dụng cho\r\ncác DN đơn/cơ sở có hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành và các hoạt động hỗ trợ\r\ndu lịch;
\r\n\r\n(11) Phiếu số\r\n1A.7.1/ĐTDN-TC: Kết quả hoạt động dịch vụ tài chính và một số chỉ tiêu về tín dụng,\r\nhuy động vốn, lãi suất - Áp dụng cho các cơ sở thuộc các tổ chức tín dụng:\r\nngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân\r\ndân, tổ chức tài chính vi mô.
\r\n\r\n(12) Phiếu số 1A.8/ĐTDN-BH:\r\nKết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm - Áp dụng cho\r\ncác DN đơn/cơ sở có hoạt động kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm;
\r\n\r\n(13) Phiếu số 1A.9.1/ĐTDN-BĐS:\r\nKết quả hoạt động kinh doanh bất động sản - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở\r\ncó hoạt động kinh doanh, tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền\r\nsử dụng đất;
\r\n\r\n(14) Phiếu số\r\n1A.9.2/ĐTDN-CNTT: Kết quả hoạt động lập trình máy tính, tư vấn và các hoạt động\r\ndịch vụ khác liên quan đến máy tính - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt\r\nđộng thông tin truyền thông;
\r\n\r\n(15) Phiếu số\r\n1A.9.3/ĐTDN-DVK: Kết quả hoạt động y tế, giáo dục và dịch vụ khác - Áp dụng\r\ncho các DN đơn/cơ sở hoạt động y tế, giáo dục, chuyên môn khoa học công nghệ và\r\ndịch vụ khác;
\r\n\r\n(16) Phiếu số\r\n1A.10/ĐTDN-VĐT: Vốn đầu tư thực hiện - Áp dụng cho các DN có vốn đầu tư\r\nthực hiện trong năm 2019;
\r\n\r\n(17) Phiếu số 1B/ĐTDN-DS:\r\nPhiếu doanh nghiệp/HTX lập danh sách - Áp dụng cho các doanh nghiệp\r\nngoài nhà nước, hợp tác xã không thuộc mẫu điều tra phiếu 1A/ĐTDN-DN;
\r\n\r\n(18) Phiếu số 2/ĐTDN-CMCN:\r\nPhiếu thu thập thông tin về ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp - Áp dụng\r\ncho các DN được chọn mẫu điều tra;
\r\n\r\nNgoài 18 loại Phiếu điều tra\r\ndo Trung ương quy định, trong cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020, Cục Thống kê\r\nThành phố tổ chức điều tra thêm 5 loại phiếu theo yêu cầu của UBND Thành phố,\r\nđó là:
\r\n\r\n(1) Phiếu 01/ĐTDN-CNC_\r\nÁp dụng cho doanh nghiệp có sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc ứng dụng công\r\nnghệ cao trong sản xuất sản phẩm.
\r\n\r\n(2) Phiếu 01/ĐTDN-SPCL_\r\nÁp dụng cho doanh nghiệp được chọn mẫu điều tra sản phẩm chủ lực.
\r\n\r\n(3) Phiếu 2.1/ĐTDN-CNHT_\r\nÁp dụng cho doanh nghiệp được chọn mẫu điều tra công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n(4) Phiếu 1E/ĐTDN_ Phiếu\r\nđiều tra Khoa học công nghệ (Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp công nghiệp).
\r\n\r\n(5) Phiếu 1G/ĐTDN_ Phiếu\r\nđiều tra Thương mại điện tử.
\r\n\r\nCác loại phiếu của Thành phố sẽ\r\nthực hiện theo yêu cầu của Phương án riêng cho từng loại, đáp ứng yêu cầu tổng\r\nhợp các chỉ tiêu phục vụ Địa phương.
\r\n\r\nV. CÁC\r\nPHÂN LOẠI, DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA.
\r\n\r\nCuộc điều tra doanh nghiệp năm\r\n2020 sử dụng các bảng danh mục sau:
\r\n\r\n(1) Bảng phân ngành kinh tế: Áp\r\ndụng Bảng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 ban hành theo Quyết định số\r\n27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời\r\nđiểm 31/12/2018 (VSIC 2018);
\r\n\r\n(2) Danh mục các đơn vị hành\r\nchính: Áp dụng Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam năm 2007, ban hành\r\ntheo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được\r\ncập nhật đến thời điểm 31/12/2019;
\r\n\r\n(3) Danh mục các nước và vùng\r\nlãnh thổ: Áp dụng Bảng danh mục các nước được ban hành trong tài liệu: “Các loại\r\ndanh mục áp dụng cho điều tra toàn bộ doanh nghiệp năm 2006”;
\r\n\r\n(4) Danh mục sản phẩm công nghiệp:\r\nPhát triển trên cơ sở Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định\r\nsố 43/2018/QĐ-TTg ngày 10/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
\r\n\r\n(5) Danh mục công trình, hạng mục\r\ncông trình xây dựng và năng lực mới tăng: áp dụng Hệ thống ngành sản phẩm Việt\r\nNam ban theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 10/11/2018 của Thủ tướng Chính\r\nphủ;
\r\n\r\nVI. LOẠI ĐIỀU\r\nTRA VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
\r\n\r\n\r\n\r\nCuộc điều tra doanh nghiệp năm\r\n2020 được thực hiện theo phương pháp điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn\r\nmẫu.
\r\n\r\n1.1. Lập danh sách đơn vị\r\nđiều tra
\r\n\r\n- Danh sách các doanh nghiệp/cơ\r\nsở đã thu được phiếu trong cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2019 (có tại Cục Thống\r\nkê thành phố);
\r\n\r\n- Danh sách doanh nghiệp mới\r\nthành lập trong năm 2019 đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh (do Tổng cục\r\nThống kê cung cấp);
\r\n\r\n- Danh sách doanh nghiệp thuộc\r\nđối tượng và phạm vi điều tra có được từ các nguồn thông tin khác.
\r\n\r\n1.2. Chọn đơn vị điều tra
\r\n\r\na) Các doanh nghiệp sau\r\nđây được chọn điều tra toàn bộ theo phiếu số 1A/ĐTDN-DN:
\r\n\r\n- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước\r\nhoặc doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phần hóa có vốn nhà nước chiếm trên 50% vốn\r\nđiều lệ;
\r\n\r\n- Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực\r\ntiếp nước ngoài;
\r\n\r\n- Doanh nghiệp ngoài nhà nước\r\ncó từ 100 lao động trở lên (riêng doanh nghiệp hoạt động ngành thương mại có từ\r\n50 lao động trở lên);
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp có hoạt động\r\nSXKD chính trong các ngành: Lưu trú; vận tải (hàng không, đường biển và đường sắt);
\r\n\r\n- Doanh nghiệp có từ 2 cơ sở\r\ntrực thuộc trở lên, trong đó nếu có ít nhất 1 cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh,\r\nthành phố khác với trụ sở chính của doanh nghiệp, thì tiến hành điều tra\r\nphiếu 1A/ĐTDN;
\r\n\r\n- Doanh nghiệp thuộc đối tượng\r\nthực hiện loại phiếu số 2/ĐTDN-CMCN do Tổng cục chọn mẫu gửi để thực hiện.
\r\n\r\nb) Điều tra chọn mẫu\r\ndoanh nghiệp thực hiện phiếu số 1A/ĐTDN-DN
\r\n\r\nÁp dụng các doanh nghiệp ngoài\r\nnhà nước dưới 100 lao động.
\r\n\r\n(1) Lập dàn chọn mẫu:
\r\n\r\nDàn chọn mẫu được lập dựa trên\r\ndanh sách các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 100 lao động (riêng doanh nghiệp\r\nhoạt động ngành thương mại có dưới 50 lao động) có đến thời điểm 31/12/2019.\r\nDàn mẫu doanh nghiệp được lập theo quy mô lao động (dưới 10 lao động, từ 10-49\r\nvà từ 50-99 lao động) và theo các ngành kinh tế cấp 4; trong mỗi ngành kinh tế\r\nthuộc dàn mẫu, các doanh nghiệp được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của chỉ tiêu\r\nlao động thời điểm 31/12/2019.
\r\n\r\n(2) Chọn mẫu điều tra:
\r\n\r\nMẫu chọn theo nguyên tắc đại diện\r\ncho từng ngành kinh tế cấp 4 trên địa bàn của Thành phố.
\r\n\r\n- Đối với nhóm doanh nghiệp\r\nngoài nhà nước được chọn mẫu như sau:
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp ngoài nhà nước\r\ncó từ 50 đến 99 lao động: Chọn mẫu điều tra 50%.
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp ngoài nhà nước\r\ncó từ 10 đến 49 lao động: Chọn mẫu điều tra 10%.
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp ngoài nhà nước\r\ndưới 10 lao động: Chọn mẫu điều tra 5%.
\r\n\r\nMẫu chọn theo nguyên tắc đại diện\r\ncho từng ngành kinh tế cấp 4 (VSIC 2007) theo địa bàn thành phố và theo phương\r\npháp ngẫu nhiên rải đều.
\r\n\r\nDanh sách mẫu các doanh\r\nnghiệp điều tra theo phiếu 1A/ĐTDN-DN do Tổng cục Thống kê chọn và gửi về cho Cục\r\nThống kê để phân công điều tra.
\r\n\r\nNgoài danh sách các doanh nghiệp\r\nmẫu được phân công, trong quá trình điều tra nếu phát hiện những doanh nghiệp\r\ntrong danh sách thuộc đối tượng lập phiếu 1B/ĐTDN-DS nhưng có loại hình thuộc\r\ndoanh nghiệp Nhà nước; DN có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp có từ 2 chi\r\nnhánh trở lên trong đó có 1 chi nhánh ngoài tỉnh hoặc có số lao động lớn từ\r\n50 người đối với ngành Thương mại hoặc trên 100 người đối với ngành công nghiệp,\r\nthì chuyển qua điều tra phiếu 1A/ĐTDN-DN và các phiếu chuyên ngành kèm theo.
\r\n\r\nCác doanh nghiệp ngoài nhà nước\r\nkhông thuộc đối tượng điều tra phiếu 1A/ĐTDN-DN sẽ thu thập thông tin theo phiếu\r\nsố 1B/ĐTDN-DS.
\r\n\r\nc) Mẫu điều tra phiếu số\r\n2/ĐTDN-CMCN
\r\n\r\nMẫu doanh nghiệp được chọn điều\r\ntra do Tổng cục chọn và gửi cho các đơn vị điều tra.
\r\n\r\nd). Chọn mẫu thay thế\r\ntrong trường hợp mất mẫu
\r\n\r\nViệc thay thế mẫu 1A/ĐTDN trong\r\ncuộc điều tra này được bổ sung, thay thế ngay từ khâu rà soát, vì vậy đề nghị\r\nChi cục Thống kê các quận, huyện và các Phòng được giao rà soát phải tiến hành\r\nthật đầy đủ và chính xác danh sách mẫu để kịp thời thay mẫu, trong đó lưu ý đến\r\ntình trạng hoạt động, loại hình, ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh và\r\nquy mô doanh thu của doanh nghiệp.
\r\n\r\n+ Trường hợp Doanh nghiệp trong\r\nnăm không phát sinh doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh và thuế VAT; doanh\r\nnghiệp đã giải thể, doanh nghiệp không đúng ngành chọn ban đầu, sai loại hình\r\ndoanh nghiệp. Khi đó sẽ không thực hiện điều tra phiếu số 1A/ĐTDN-DN mà chuyển\r\nsang thực hiện phiếu 1B/ĐTDN-DS và quy ước đánh mã đang hoạt động. Đồng thời,\r\ncác đơn vị được giao rà soát phải đề xuất mẫu thay thế cho những doanh nghiệp\r\nnêu trên theo đúng yêu cầu của Phương án (đảm bảo nguyên tắc chọn doanh nghiệp\r\ncùng loại hình, cùng ngành hoạt động cấp 4 và quy mô doanh thu hoặc lao động gần\r\nnhất với doanh nghiệp được thay thế, đồng thời lập danh sách báo về Tổ thường\r\ntrực điều tra doanh nghiệp Thành phố để tổng hợp báo cáo Trung ương.
\r\n\r\n+ Trường hợp các quận, huyện và\r\ncác Phòng nghiệp vụ được giao rà soát, nếu mẫu bị mất nhưng không còn doanh\r\nnghiệp để thay thế, thì lập danh sách báo về Tổ Thường trực để tổng hợp xem xét\r\nthay mẫu cho toàn thành phố để kịp thời triển khai thay thế mẫu điều tra cho\r\ntoàn Thành phố.
\r\n\r\n+ Trong trường hợp doanh nghiệp\r\nphải thay mẫu phiếu số 1A/ĐTDN-DN nếu thuộc đối tượng thực hiện mẫu\r\n2/ĐTDN-CMCN thì phải bổ sung điều tra phiếu 2/ĐTDN-CMCN.
\r\n\r\nCác trường hợp mất mẫu và thay\r\nmẫu, yêu cầu các đơn vị lập danh sách các doanh nghiệp thay thế mẫu gửi về Cục\r\nThống kê trước ngày 20/03/2020 (theo mẫu đính kèm).
\r\n\r\n1.3. Rà soát danh sách\r\ndoanh nghiệp.
\r\n\r\nCăn cứ vào danh sách do Tổng cục\r\nThống kê gửi và danh sách nguồn của Cục Thuế Thành phố, Cục Thống kê có trách\r\nnhiệm thành lập Tổ rà soát doanh nghiệp để rà soát danh sách toàn bộ các doanh\r\nnghiệp của Thành phố; trong đó lưu ý tập trung rà soát kỹ số doanh nghiệp mới\r\nthành lập năm 2019 và số doanh nghiệp thuộc mẫu 1A/ĐTDN-DN để kịp thời thay thế\r\nmẫu trước khi triển khai điều tra. Chỉ tiêu rà soát bao gồm Tên doanh nghiệp,\r\nmã số thuế, địa chỉ, loại hình doanh nghiệp, ngành kinh doanh, tình trạng hoạt\r\nđộng, doanh thu/chi phí… để làm cơ sở xác định đối tượng điều tra năm 2020 và để\r\nphục vụ cho quy trình thực hiện phiếu điều tra Web-form (Phiếu điều tra trực\r\ntuyến).
\r\n\r\n2. Phương\r\npháp thu thập số liệu
\r\n\r\n+ Đối với những doanh nghiệp\r\nthuộc mẫu 1A/ĐTDN-DN.
\r\n\r\nDoanh nghiệp tự cung cấp thông\r\ntin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra doanh nghiệp; mỗi doanh nghiệp sẽ\r\nđược cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu\r\nweb - form trên Trang thông tin điện tử của Thông tin doanh nghiệp .
\r\n\r\n+ Đối với những doanh nghiệp\r\nthực hiện phiếu 1B/ĐTDN-DS
\r\n\r\nÁp dụng các hình thức thu thập\r\nthông tin sau:
\r\n\r\n- Doanh nghiệp tự cung cấp\r\nthông tin trên Trang thông tin điện tử của Thông tin doanh nghiệp; mỗi doanh nghiệp\r\nsẽ được cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu\r\nweb - form.
\r\n\r\n- Điều tra viên phỏng vấn trực\r\ntiếp doanh nghiệp về nội dung điều tra và ghi vào phiếu điều tra hoặc thu thập\r\nthông tin bằng các hình thức khác như: Hướng dẫn doanh nghiệp để lấy thông tin\r\nqua Email, điện thoại trực tiếp thu thập các thông tin để ghi vào phiếu điều\r\ntra theo mẫu quy định,...
\r\n\r\nVII. KẾ HOẠCH\r\nTIẾN HÀNH ĐIỀU TRA
\r\n\r\n1. Chuẩn\r\nbị điều tra: Thời gian thực hiện từ tháng ngày 15/12/2019 đến\r\n15/3/2020 gồm các công việc sau:
\r\n\r\na. Ra quyết định giao nhiệm vụ\r\nTổ chức rà soát và điều tra doanh nghiệp; thành lập Tổ Thường trực chỉ đạo điều\r\ntra doanh nghiệp năm 2020;
\r\n\r\nb. Xây dựng kế hoạch điều tra;
\r\n\r\nc. Thành thành lập Tổ rà soát\r\ndanh sách doanh nghiệp giữa Cục Thống kê với Cục Thuế và Sở Kế hoạch & Đầu\r\ntư;
\r\n\r\nd) Phân công danh sách để tiến\r\nhành rà soát cho các Phòng thuộc cơ quan Cục Thống kê và Chi cục Thống kê 24 quận,\r\nhuyện;
\r\n\r\ne) Tiến hành rà soát danh sách\r\ndoanh nghiệp tại địa bàn đối với phiếu 1A.
\r\n\r\ng) Tham gia tập huấn Phương án\r\nđiều tra theo Kế hoạch của Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\nh) Xây dựng nội dung Tuyên truyền\r\nvề điều tra doanh nghiệp trên trang web của Cục Thống kê Thành phố và Phối hợp\r\nvới cơ quan Thuế cùng các Báo, Đài để tuyên truyền công tác điều tra đến các\r\ndoanh nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Các Phòng thuộc cơ quan Cục\r\nThống kê: Chịu trách nhiệm đôn đốc và trực tiếp điều tra các doanh nghiệp\r\nsau đây:
\r\n\r\n+ Khu vực doanh nghiệp nhà\r\nnước bao gồm:
\r\n\r\nCông ty trách nhiệm hữu hạn một\r\nthành viên 100% vốn nhà nước; Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai\r\nthành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
\r\n\r\n+ Khu vực doanh nghiệp có vốn\r\nđầu tư nước ngoài bao gồm:
\r\n\r\nDoanh nghiệp 100% vốn nước\r\nngoài; Doanh nghiệp và các Tổ chức khác liên doanh với nước ngoài.
\r\n\r\n+ Khu vực doanh nghiệp ngoài\r\nnhà nước thuộc mẫu điều tra hàng tháng hoặc hàng quý do các phòng thuộc cơ quan\r\nCục đang quản lý sẽ do các Phòng thuộc cơ quan Cục Thống kê điều tra.
\r\n\r\n- Một số trường hợp khác:
\r\n\r\n+ Các doanh nghiệp thuộc ngành\r\ntài chính, ngân hàng, bảo hiểm như: Ngân hàng, công ty tài chính, công ty chứng\r\nkhoán, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo hiểm và môi giới bảo hiểm thuộc mẫu\r\nphiếu 1A/ĐTDN sẽ do Phòng Thống kê Tổng hợp thực hiện điều tra (trừ doanh\r\nnghiệp hoạt động cầm đồ sẽ được thực hiện điều tra theo danh sách phân công\r\nđúng theo quy định của Phương án).
\r\n\r\n+ Các doanh nghiệp nhà nước và\r\nngoài nhà nước nhưng hiện đang hoạt động ở Khu công nghiệp, Cụm Công nghiệp,\r\nKhu Chế xuất và Khu công nghệ cao do Phòng Thống kê Công nghiệp - Xây dựng thực\r\nhiện; doanh nghiệp trong Khu phần mềm Quang Trung do Phòng Thống kê Thương mại\r\nthực hiện; Khu nông nghiệp công nghệ cao do Phòng Thống kê Nông nghiệp thực hiện;
\r\n\r\n+ Liên hiệp hợp tác xã:\r\nCo.opmart, Satra và các Co.opmart trực thuộc Hợp tác xã sẽ do Phòng Thống kê\r\nThương Mại tổ chức thu phiếu điều tra.
\r\n\r\n+ Các doanh nghiệp được chọn mẫu\r\nđiều tra sản phẩm chủ lực sẽ do Phòng Thống kê Công nghiệp - Xây dựng điều tra.
\r\n\r\nNgoài các mẫu 1A/ĐTDN đã giao\r\ncho các Phòng phụ trách điều tra, Cục Thống kê giao cho Đoàn Thanh niên cơ quan\r\nCục Thống kê tiến hành điều tra 200 doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp\r\ncó vốn đầu tư nước ngoài và những doanh nghiệp có quy mô lớn (không thuộc mẫu\r\nhàng tháng của các Phòng đang quản lý) để thu thập thông tin, hoặc đôn đốc\r\ncác doanh nghiệp điền thông tin vào bảng hỏi đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng\r\ntheo yêu cầu của Phương án.
\r\n\r\nb) Chi cục Thống kê quận,\r\nhuyện: chịu trách nhiệm điều tra và đôn đốc các doanh nghiệp trả lời phiếu\r\nđối với các doanh nghiệp sau đây:
\r\n\r\n+ Khu vực tập thể bao gồm: Hợp\r\ntác xã;
\r\n\r\n+ Khu vực doanh nghiệp ngoài\r\nnhà nước bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty cổ phần không\r\ncó vốn nhà nước; Công ty TNHH tư nhân (không có vốn nhà nước) và những doanh\r\nnghiệp thuộc mẫu hàng tháng hoặc hàng quý hiện đang giao cho các Chi cục điều\r\ntra.
\r\n\r\nc) Một số quy định chung\r\ntrong quá trình điều tra.
\r\n\r\nTrong thời gian triển khai điều\r\ntra, nếu doanh nghiệp đến nộp báo cáo tài chính hoặc liên hệ với các Phòng hoặc\r\nChi cục Thống kê các quận, huyện để đăng ký kê khai thông tin cho cuộc điều tra\r\ntrên trang web, thì các Phòng hoặc Chi cục Thống kê đó có trách nhiệm hướng dẫn\r\nđể doanh nghiệp kê khai đúng theo quy định.
\r\n\r\n3. Triển\r\nkhai tập huấn công tác rà soát và tổ chức điều tra:
\r\n\r\nThời gian thực hiện từ\r\n13/02/2020 đến 30/5/2020, gồm các công việc:
\r\n\r\na) Cục Thống kê và các Chi cục\r\ntuyển chọn điều tra viên, giám sát viên theo tiêu chuẩn quy định;
\r\n\r\nb) Xây dựng quy trình cấp và quản\r\nlý tài khoản, User đăng nhập; nội dung hướng dẫn truy cập, sử dụng bảng hỏi trực\r\ntuyến trên trang điện tử cho điều tra viên và các doanh nghiệp khai báo thông\r\ntin trực tuyến trên trang tác nghiệp thống kê doanh nghiệp do Tổng cục thiết kế;
\r\n\r\nc) Mở lớp tập huấn nghiệp vụ\r\ncho các quận, huyện; giám sát viên cấp tỉnh, cấp huyện và điều tra viên là công\r\nchức của ngành Thống kê (Thời gian tập huấn là 02 ngày, kể từ 13/02 -\r\n14/02/2020).
\r\n\r\nd) Các Phòng và Chi cục Thống\r\nkê hướng dẫn cho điều tra viên, kế toán các doanh nghiệp về nội dung và phương\r\npháp điền thông tin vào bảng hỏi trên trang Web theo đúng yêu cầu của Phương án\r\nđiều tra (thời gian mở lớp từ 20/3 đến 30/3/2020).
\r\n\r\ne) Triển khai thu thập thông\r\ntin tại các đơn vị điều tra mẫu và Lập danh sách các doanh nghiệp thuộc đối tượng\r\nđiều tra Phiếu 1B/ĐTDN-DS: Thời gian thực hiện từ 01/4/2020 đến 30/5/2020;
\r\n\r\ng) Đối với những doanh nghiệp\r\nthực hiện phiếu 1B/ĐTDN-DS áp dụng hình thức thu thập thông tin qua điện thoại,\r\nEmail,…; thì mật khẩu đăng nhập sẽ được cấp cho cán bộ có liên quan tới điều\r\ntra doanh nghiệp cấp Cục và Chi cục để thực hiện đăng nhập vào chương trình điều\r\ntra doanh nghiệp chung trên trang thông tin điện tử điều tra doanh nghiệp của Tổng\r\ncục theo đúng quy định.
\r\n\r\n4. Chỉnh\r\nlý, đánh mã, nghiệm thu, hoàn thiện và xử lý số liệu.
\r\n\r\nThời gian thực hiện từ\r\n01/6/2020 đến 01/8/2020, gồm các công việc:
\r\n\r\n- Các Phòng thuộc cơ quan Cục\r\nvà Chi cục Thống kê quận, huyện có trách nhiệm chủ động đôn đốc tiến độ và kiểm\r\ntra các thông tin ngay từ khi tiến hành thu thập thông tin trên hệ thống mạng\r\n(bắt đầu từ ngày 01/4/2020), đồng thời hoàn chỉnh toàn bộ nội dung, số phiếu điều\r\ntra đã thu được theo danh sách phân công; gửi báo cáo giải trình những lỗi cảnh\r\nbáo về Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp - Cục Thống kê trước ngày\r\n15/6/2020.
\r\n\r\n- Thành viên Tổ thường trực Chỉ\r\nđạo điều tra doanh nghiệp, giám sát viên Thành phố và các Phòng thuộc cơ quan Cục\r\nđược phân công giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra dữ liệu của quận, huyện theo\r\ndanh sách được phân công; phối hợp với Chi cục để bổ sung, hoàn thiện các thông\r\ntin còn lỗi và chịu trách nhiệm cuối cùng đến khi kết thúc công tác tổng hợp kết\r\nquả điều tra (danh sách giám sát viên đính kèm theo Kế hoạch này).
\r\n\r\n5. Hoàn thiện\r\nvà xử lý số liệu sau nghiệm thu.
\r\n\r\nCác Phòng Thống kê: Công nghiệp\r\n- Xây dựng; Thương Mại; Tổng hợp; Nông nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra, đối\r\nchiếu kết quả điều tra doanh nghiệp qua các năm theo từng chuyên ngành, đồng thời\r\nbổ sung, hoàn thiện toàn bộ số liệu và giải trình những lỗi còn sai, sót theo từng\r\nngành, lĩnh vực (nếu có) theo yêu cầu của Trung ương.
\r\n\r\n6. Tổng hợp,\r\nphân tích và phổ biến kết quả điều tra:
\r\n\r\n- Phòng Thống kê Công nghiệp chủ\r\ntrì phối hợp với Bộ phận Công nghệ Thông tin để khai thác, tổng hợp và phân\r\ntích kết quả điều tra doanh nghiệp trên địa bàn.
\r\n\r\n- Công bố bộ chỉ tiêu phát triển\r\ndoanh nghiệp.
\r\n\r\n- Biên soạn sách trắng doanh\r\nnghiệp Thành phố năm 2021 (dự kiến cuối quý I năm 2021)
\r\n\r\nc. Phổ biến kết quả tổng hợp\r\nnhanh điều tra doanh nghiệp: Tháng 12/2019.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cấp Thành phố: Căn cứ\r\nvào Quyết định giao nhiệm vụ điều tra của UBND Thành phố, Cục Thống kê có trách\r\nnhiệm thành lập Tổ thường trực chỉ đạo rà soát và điều tra doanh nghiệp cấp\r\nThành phố để chỉ đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra, nhằm đảm bảo đúng theo\r\nyêu cầu của Phương án điều tra.
\r\n\r\n(1) Cục Thống kê: Chủ trì phối\r\nhợp với các thành viên trong Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp Thành\r\nphố, tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát công tác điều tra đúng\r\ntheo quy định của Phương án.
\r\n\r\n(2) Chủ trì và phối hợp Cục Thuế\r\nvà Sở Kế hoạch & Đầu tư rà soát số lượng doanh nghiệp theo đối tượng, đơn vị\r\nđiều tra bao gồm: doanh nghiệp và đơn vị cơ sở trực thuộc doanh nghiệp có trước\r\nthời điểm 01/01/2020, đồng thời đối chiếu, rà soát số lượng doanh nghiệp theo\r\nyêu cầu của Phương án.
\r\n\r\n(3) Xây dựng Kế hoạch Thanh\r\ntra, kiểm tra, giám sát, thi đua khen thưởng và hướng dẫn, triển khai thực hiện\r\nviệc kiểm tra, giám sát, thanh tra các hoạt động của cuộc Điều tra trình Lãnh đạo\r\nCục Thống kê phê duyệt.
\r\n\r\n(4) Các thành viên trong Tổ Thường\r\ntrực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp, các giám sát viên được phân công có trách\r\nnhiệm phối hợp với Chi cục Thống kê các quận huyện để triển khai và hướng dẫn\r\ncho điều tra viên, doanh nghiệp trong việc kiểm tra logic của tất cả các phiếu;\r\nđối chiếu số cơ sở/chi nhánh phụ thuộc đảm bảo đầy đủ về số lượng và chất lượng\r\nthông tin theo yêu cầu.
\r\n\r\n(5) Cục Thống kê phối hợp với\r\nBan Quản lý các Khu công nghiệp, Khu Chế xuất; Khu Công nghệ cao; Khu Phần mềm\r\nQuang Trung và các Cụm Công nghiệp để triển khai và đôn đốc việc kê khai phiếu\r\nđiều tra đúng thời gian quy định.
\r\n\r\n2. Cấp quận, huyện:
\r\n\r\n2.1. Chủ tịch UBND 24 quận, huyện\r\nchỉ đạo Chi cục Thuế; Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các phòng,\r\nban chức năng phối hợp với Chi cục Thống kê để triển khai công tác rà soát, điều\r\ntra doanh nghiệp trên địa bàn theo đúng Phương án điều tra và hướng dẫn của Tổ\r\nThường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp Thành phố.
\r\n\r\n2.2. Chi cục trưởng Chi cục Thống\r\nkê chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thống kê thành phố trong triển khai thực\r\nhiện cuộc điều tra theo Phương án quy định, đảm bảo chất lượng thông tin thu thập,\r\nquản lý và sử dụng kinh phí điều tra đúng chế độ, hiệu quả.
\r\n\r\n10. Kinh phí điều tra
\r\n\r\nTổng cục Thống kê cấp kinh phí\r\nbảo đảm yêu cầu khối lượng công việc theo Phương án điều tra của Trung ương.
\r\n\r\nĐối với phần việc do yêu cầu của\r\ntừng Sở, ngành thuộc UBND Thành phố, thì nguồn kinh phí điều tra sẽ do UBND\r\nThành phố cấp, đảm bảo cho công tác rà soát danh sách doanh nghiệp và điều tra\r\ncác chỉ tiêu Thống kê bổ sung phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Thành phố.
\r\n\r\nViệc quản lý, sử dụng và quyết\r\ntoán kinh phí điều tra được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày\r\n30/6/2016 của Bộ Tài chính và hướng dẫn thực hiện quyết toán kinh phí điều tra\r\nnăm 2019 của Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\nCục Thống kê có trách nhiệm quản\r\nlý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí được cấp để thực hiện tốt cuộc\r\nđiều tra theo phương án quy định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÂN CÔNG CHI TIẾT THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP\r\nNĂM 2020
\r\n(Theo Kế hoạch số: 43/ĐTDN-KH ngày 10/02/2020 của Cục Thống kê thành phố Hồ\r\nChí Minh).
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Nội Dung \r\n | \r\n \r\n Đơn vị/người thực hiện \r\n | \r\n \r\n Đơn vị/người phối hợp \r\n | \r\n
\r\n Từ 01/12- 25/02 \r\n | \r\n \r\n Bước 1: Chuẩn bị điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 01/12 đến 05/12 \r\n | \r\n \r\n - Dự thảo Quyết định của UBND\r\n thành phố và Kế hoạch điều tra doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Cương \r\n | \r\n \r\n Phòng TCHC \r\n | \r\n
\r\n Từ 10/12 đến 12/12 \r\n | \r\n \r\n - Dự thảo Kế hoạch rà soát,\r\n điều tra doanh nghiệp và Kế hoạch phân công giám sát \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Cương \r\n | \r\n \r\n Phòng TCHC \r\n | \r\n
\r\n Từ 12/12 đến 15/12 \r\n | \r\n \r\n Dự thảo nội dung hướng dẫn\r\n công tác rà soát doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Cương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 16/12 đến 17/12 \r\n | \r\n \r\n Hội thảo công tác rà soát, điều\r\n tra doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Lãnh đạo Cục chủ trì \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị và cá nhân có liên\r\n quan \r\n | \r\n
\r\n Từ 20/12 đến 10/02 \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp danh sách từ các đơn\r\n vị, rà soát hồ sơ và lập danh sách ban đầu, chuẩn bị tiến hành công tác rà\r\n soát. \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Cương \r\n | \r\n \r\n Ngô Thanh Yên \r\n | \r\n
\r\n Từ 15/02 đến 20/3 \r\n | \r\n \r\n Tiến hành công tác rà soát tại\r\n địa bàn \r\n | \r\n \r\n Các Phòng \r\n | \r\n \r\n Các Chi cục Thống kê quận,\r\n huyện. \r\n | \r\n
\r\n Từ 20/03 đến 25/03 \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp, kiểm tra kết quả rà\r\n soát tại địa bàn và phối hợp xử lý doanh nghiệp còn chênh lệch \r\n | \r\n \r\n Cục Thống kê \r\n | \r\n \r\n Cục Thuế; Sở Kế hoạch và Đầu\r\n tư. \r\n | \r\n
\r\n Từ 26/3 đến 30/3 \r\n | \r\n \r\n Thống nhất số liệu với các Sở,\r\n Ngành \r\n | \r\n \r\n Cục Thống kê \r\n | \r\n \r\n Cục Thuế; Sở Kế hoạch và Đầu\r\n tư. \r\n | \r\n
\r\n Ngày 31/3 \r\n | \r\n \r\n Phối hợp với Tổng cục để update\r\n danh sách lên trang tác nghiệp thống kê doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Cương \r\n | \r\n \r\n Ngô Thanh Yên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bước 2: Triển khai điều\r\n tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n A- Tập huấn ghi phiếu điều\r\n tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ ngày 06/01 đến 07/01 \r\n | \r\n \r\n Tham gia Hội nghị tập huấn Phương\r\n án điều tra doanh nghiệp do Trung ương tổ chức \r\n | \r\n \r\n Cục Thống kê \r\n | \r\n \r\n Phòng C. nghiệp; Phòng Tổng hợp. \r\n | \r\n
\r\n Từ 13/02 đến 14/02 \r\n | \r\n \r\n Triển khai Quyết định, Phương\r\n án, Kế hoạch rà soát, điều tra cho thành viên TTT; giám sát viên các Phòng\r\n nghiệp vụ cơ quan Cục và 24 Chi cục Thống kê quận, huyện. \r\n | \r\n \r\n Phòng Công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Phòng Thương mại; Phòng Tổng\r\n hợp \r\n | \r\n
\r\n Từ 25/3 đến 31/3 \r\n | \r\n \r\n Tập huấn ghi phiếu điều tra\r\n cho doanh nghiệp được phân công phụ trách điều tra \r\n | \r\n \r\n Các Phòng thuộc cơ quan Cục Thống kê; \r\n | \r\n \r\n Chi cục Thống kê quận, huyện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n B- Công tác triển khai thu\r\n thập thông tin. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 01/4 đến 30/5 \r\n | \r\n \r\n Triển khai ghi Phiếu điều tra\r\n 1A, các phiếu chuyên ngành và các phiếu theo yêu cầu của địa phương đối với\r\n các DN mẫu và lập danh sách các doanh nghiệp không thuộc đối tượng điều\r\n tra mẫu \r\n | \r\n \r\n Các Phòng thuộc Cục Thống kê; Chi cục Thống kê quận, huyện \r\n | \r\n \r\n Các giám sát viên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bước 3: Kiểm tra, mã hóa kết\r\n quả điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kiểm tra lo gich, đôn đốc\r\n hoàn thiện các loại phiếu điều tra trên hệ thống.(Kể từ khi tiến hành điều\r\n tra 01/4/2019 đến khi kết thúc công tác điều tra). \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị và cá nhân được phân công điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 10/6 - 15/6 \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị gửi báo cáo giải\r\n trình lỗi và các vấn đề liên quan về Tổ Thường trực Thành phố \r\n | \r\n \r\n Các Phòng và Chi cục Thống kê các quận, huyện. \r\n | \r\n \r\n Giám sát viên phụ trách \r\n | \r\n
\r\n Ngày 25/6 \r\n | \r\n \r\n - Kiểm tra dữ liệu tổng hợp\r\n chuyên ngành. \r\n | \r\n \r\n Các phòng nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày 30/6 \r\n | \r\n \r\n - Truyền dữ liệu kết quả điều\r\n tra và báo cáo giải trình về Tổng cục Thống kê. \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Cương \r\n | \r\n \r\n Ngô Thanh Yên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bước 4: Tổng hợp, phân\r\n tích, công bố kết quả điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày 30/11 \r\n | \r\n \r\n Công bố nhanh kết quả điều\r\n tra doanh nghiệp 2020 \r\n | \r\n \r\n Cục Thống kê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 43/KH-CTK về điều tra doanh nghiệp năm 2020 do Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 43/KH-CTK về điều tra doanh nghiệp năm 2020 do Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 43/KH-CTK |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Võ Thanh Sang |
Ngày ban hành | 2020-02-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-10 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Không còn phù hợp |