\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 9966/BTC-CST | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV\r\n- Sumi Trust
\r\n(Địa chỉ: Tầng 10, tháp A Vincom, số 191 Bà\r\nTriệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)
Bộ Tài chính nhận được văn bản số 206/CV.BSL ngày 24/6/2019 của\r\nCông ty Cho thuê Tài chính TNHH BIDV - SuMi TRUST (sau đây gọi tắt là Công ty) đề\r\nnghị hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) và mã loại hình khai hải\r\nquan trong trường hợp công ty cho thuê tài chính (CTTC) mua hàng hóa trong nước\r\nrồi xuất cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX) thuê tài chính. Về vấn đề này, Bộ Tài\r\nchính có ý kiến như sau:
\r\n\r\n1. Về chính sách thuế GTGT liên quan đến nội dung Công ty hỏi,\r\npháp luật đã có quy định tại:
\r\n\r\nKhoản 1 Điều 1 của Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
\r\n\r\nKhoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 quy định về mức thuế suất\r\n0%;
\r\n\r\nKhoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;
\r\n\r\nPhụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và\r\nNghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn về việc xuất hóa đơn đối với trường hợp tổ\r\nchức CTTC chuyển giao tài sản để cho doanh nghiệp trong nước thuê tài chính;
\r\n\r\nKhoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT,\r\nLuật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế\r\nquy định về các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%;
\r\n\r\nĐiều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 hướng dẫn Nghị\r\nđịnh số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số\r\n111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế đối với hàng\r\nhóa, dịch vụ xuất khẩu;
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên, đề nghị Công ty nghiên cứu để thực\r\nhiện, trường hợp vướng mắc Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng\r\ndẫn thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
\r\n\r\n2. Về hồ sơ, thủ tục hải quan và mã loại hình:
\r\n\r\nĐề nghị Công ty căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015\r\nđược sửa đổi bổ sung tội Khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018\r\ncủa Bộ Tài chính để thực hiện.
\r\n\r\nBộ Tài chính trả lời Công ty để biết và thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TL. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 9966/BTC-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và mã loại hình đối với hàng hóa của Công ty cho thuê tài chính mua trong nước rồi xuất cho doanh nghiệp chế xuất thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9966/BTC-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và mã loại hình đối với hàng hóa của Công ty cho thuê tài chính mua trong nước rồi xuất cho doanh nghiệp chế xuất thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 9966/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Đình Thi |
Ngày ban hành | 2019-08-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-26 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |