\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 8901/BTC-TCT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày\r\n 29 tháng 6 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - UBNN tỉnh Vĩnh Long; | \r\n
Bộ Tài chính nhận được báo\r\ncáo của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long tại công văn số 484/CT-THNVDT ngày 10/08/2015 về\r\nviệc xử lý thuế tại Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh\r\nVĩnh Long; Căn cứ Thông báo kết quả kiểm toán số 55/TB-KTNN ngày 21/01/2016 của\r\nKiểm toán nhà nước, công văn số 4017/BTP-PLDSKT ngày 02/11/2015 của Bộ Tư pháp,\r\ncông văn số 792/TCTL-QLNN ngày 30/05/2016 của Tổng cục Thủy lợi (Bộ Nông nghiệp\r\nvà phát triển nông thôn), ý kiến của Kiểm toán nhà nước và Bộ Nông nghiệp và\r\nphát triển nông thôn tại cuộc họp ngày 17/05/2016, Bộ Tài chính có ý kiến như\r\nsau:
\r\n\r\nĐiều 8 Nghị định\r\nsố 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích\r\nxã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn\r\nhóa, thể thao, môi trường quy định:
\r\n\r\n“Điều 8. Về áp dụng\r\nthuế thu nhập doanh nghiệp
\r\n\r\nCơ sở thực hiện xã hội hóa\r\ncó thu nhập từ hoạt động xã hội hóa được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động.”
\r\n\r\nĐiểm 10 Mục V Danh mục loại\r\nhình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh\r\nvực môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTG ngày 10/10/2008 của\r\nThủ tướng Chính phủ quy định đối với loại hình cơ sở cung cấp nước sạch.
\r\n\r\nĐiều 2, Điều\r\n3, Điểm a Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của\r\nThủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản\r\nlý, khai thác công trình nước sạch nông thôn quy định:
\r\n\r\n“Điều 2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuyết định này áp dụng đối với\r\ncác doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập,\r\nhợp tác xã, tổ hợp tác, tư nhân (sau đây gọi chung là các tổ chức, cá nhân) thực\r\nhiện các hoạt động đầu tư, chuyển giao công nghệ, quản lý khai thác, sản xuất\r\nkinh doanh, dịch vụ về nước sạch nông thôn.”
\r\n\r\n“Điều 3. Điều kiện và\r\nnguyên tắc thực hiện
\r\n\r\n1. Điều kiện:
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân phải có\r\nphương án tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ, chuyển giao công nghệ; có năng\r\nlực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng\r\ndân cư nông thôn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Nguyên tắc thực hiện:
\r\n\r\na. Các dự án, công trình cấp\r\nnước sạch nông thôn phải theo quy hoạch và đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu\r\nchuẩn theo quy định nhằm nâng cao đời sống cộng đồng dân cư.
\r\n\r\nb. Tài sản được hình thành từ\r\nnguồn vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, vốn đóng góp của cộng đồng, hiến tặng, để\r\nxây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn chỉ được sử dụng cho mục đích\r\nphục vụ lợi ích của cộng đồng, không được chia hoặc sử dụng cho các mục đích\r\nkhác.”
\r\n\r\n“Điều 4. Các chính sách\r\nkhuyến khích hỗ trợ trong hoạt động cấp nước sạch nông thôn
\r\n\r\n2. Ưu đãi về thuế:
\r\n\r\na. Các tổ chức, cá nhân có\r\nthu nhập từ hoạt động quản lý, khai thác các dự án, công trình cấp nước sạch\r\nnông thôn được áp dụng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5\r\nnăm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động\r\ntrong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu\r\ntrên, trường hợp Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh\r\nLong là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT có nhiệm vụ thực\r\nhiện các dự án cấp nước sạch nông thôn cho nhân dân trên địa bàn, đáp ứng đối\r\ntượng, điều kiện, nguyên tắc theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg\r\nngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, thuộc hoạt động xã hội hóa trong lĩnh\r\nvực môi trường thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại\r\nĐiều 8 Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ\r\nvà văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động\r\nquản lý, khai thác các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn.
\r\n\r\nBộ Tài chính trả lời để UBND\r\ntinh Vĩnh Long và Kiểm toán Nhà nước được biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 8901/BTC-TCT năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 8901/BTC-TCT năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 8901/BTC-TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-06-29 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-29 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |