\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 66972/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Hans World\r\nLogistics Việt Nam - CN Hà Nội
\r\n(Đ/c: tầng 16A, tòa nhà Vinaconex 9, Đường Phạm Hùng, P. Mễ\r\nTrì, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội - MST: 0314404229-001)
Trả lời công văn không số đề ngày 11/07/2019 của Công\r\nty TNHH Hans World Logistics Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội hỏi về chính sách thuế,\r\nCục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số\r\n209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
\r\n\r\n+ Tại khoản 7 Điều 5 quy định về các trường hợp không\r\nphải kê khai tính thuế GTGT:
\r\n\r\n“d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch\r\nvụ của cơ sở kinh doanh.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất thuế GTGT 0%:
\r\n\r\n“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;\r\nhoạt động xây dựng, lắp\r\nđặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện\r\nkhông chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được\r\nbán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng\r\ncho tổ chức, cá nhân trong khu phi\r\nthuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ\r\nchức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
\r\n\r\n...Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp\r\nvừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng\r\ndịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường\r\ntrú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp\r\ncung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn\r\nbộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định\r\ntheo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt\r\nNam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
\r\n\r\n...c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt\r\nNam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước\r\nngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.\r\nTrường hợp, hợp đồng vận tải Quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
\r\n\r\nd) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực\r\ntiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
\r\n\r\n...Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất\r\n0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc\r\nxếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.
\r\n\r\n2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở\r\ntrong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua\r\nngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nRiêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung\r\ncấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng\r\nvà chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục\r\nnhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải\r\nlàm thủ tục xuất khẩu.
\r\n\r\nc) Đối với vận tải quốc tế:
\r\n\r\n- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng\r\nhóa giữa người vận chuyển\r\nvà người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ\r\nnước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp\r\nvới quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc\r\ntế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình\r\nthức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận\r\nchuyển hành khách là cá nhân, có\r\nchứng từ thanh toán trực tiếp.
\r\n\r\nd) Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:
\r\n\r\n...d.2) Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất\r\n0% thực hiện tai khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước\r\nngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước\r\nngoài hoặc người đại lý tàu biển;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ\r\nchức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại\r\nlý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh\r\ntoán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10%.
\r\n\r\n- Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC\r\nngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01\r\ntháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế\r\nvà sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế.
\r\n\r\n“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:
\r\n\r\n“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền\r\nsở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài;\r\ndịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ\r\nchức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số,\r\nmệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là\r\ntài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu,\r\nbia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ cung cấp\r\ncho cá nhân không đăng ký kinh\r\ndoanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp\r\nkhác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nThuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra\r\nnhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
\r\n\r\n- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
\r\n\r\n- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức,\r\ncá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn,\r\nkho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn\r\nuống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
\r\n\r\n- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được\r\náp dụng thuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội\r\nnghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
\r\n\r\n+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
\r\n\r\n+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản\r\nphẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH\r\nHans World Logistics Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội cung cấp dịch vụ vận tải và\r\ncác dịch vụ bổ trợ khác cho doanh nghiệp nước ngoài thì Cục Thuế TP Hà Nội\r\nhướng dẫn về nguyên tắc như sau:
\r\n\r\n- Dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa chịu thuế suất thuế\r\nGTGT 10%, dịch vụ vận tải quốc tế theo chặng từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc đối\r\ntượng áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại tiết c khoản 2 Điều\r\n9 Thông tư số 219/TT-BTC. Trường hợp, hợp đồng\r\nvận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả\r\nchặng nội địa được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
\r\n\r\n- Các dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ hàng hải như quy định\r\ntại tiết d khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC cung cấp trực tiếp cho tổ chức\r\nở nước ngoài và thực hiện tại khu vực cảng, được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%\r\nnếu đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết d khoản 2 Điều 9 Thông tư số\r\n219/TT-BTC. Các dịch vụ không thực hiện tại khu vực cảng thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
\r\n\r\n- Các khoản dịch vụ hỗ trợ khác: nếu là khoản Công ty\r\nthu hộ, trả hộ các hãng tàu cho các đối tác nước ngoài thì Công ty không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trường hợp\r\nđây là khoản thu từ dịch vụ do Công ty cung cấp, nếu đáp ứng các điều kiện hướng\r\ndẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC và không thuộc đối tượng\r\nquy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC thì được áp dụng thuế\r\nsuất thuế GTGT 0%. Trường hợp nếu không đáp ứng các quy định trên thì chịu thuế\r\nGTGT với thuế suất 10%.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT\r\nkhác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại\r\nhàng hóa, dịch vụ; nếu Công ty không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức\r\nthuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà Công ty cung cấp.
\r\n\r\nNếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ\r\nthể và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn thực hiện.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Hans World Logistics Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 66972/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 66972/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 66972/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-26 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |