\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1951/TCT-CS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Dược\r\nphẩm Đô Thành
\r\n(Đ/c: 465\r\nNguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội).
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 12789/VPCP-ĐMDN\r\nngày 31/12/2018 của Văn Phòng Chính phủ kèm theo bản sao kiến nghị của Bà Lê\r\nKhánh, Chi nhánh Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành - thành phố Hà Nội về chính\r\nsách thuế thu nhập doanh nghiệp. Về\r\nvấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nTại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi được trừ\r\nvà không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
\r\n\r\n“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều\r\nnày, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã\r\nbao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện\r\ntheo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng....
\r\n\r\n2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...
\r\n\r\n2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người\r\nlao động thuộc một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả\r\nkhác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh\r\ndoanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao\r\nđộng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong\r\ncác hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy\r\nchế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công\r\nty, Tổng công ty.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu\r\ntính thuế, trừ các khoản chi sau:....
\r\n\r\n- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như:\r\nchi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ\r\ntrợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh\r\nhưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm\r\ntai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản\r\nchi mua bảo hiểm nhân thọ cho\r\nngười lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao\r\nđộng hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi\r\nkhác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi\r\nnêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính\r\nthuế của doanh nghiệp.
\r\n\r\nViệc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực\r\nhiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực\r\nhiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12\r\ntháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm\r\ntính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
\r\n\r\nQuỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế\r\nđã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán\r\ntheo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm\r\ntrước chi trong năm quyết toán thuế) ”.
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên, trường hợp Chi nhánh Công\r\nty TNHH Dược phẩm Đô Thành có phát sinh khoản chi phúc lợi chi trực tiếp cho\r\nngười lao động nếu đáp ứng các điều kiện quy định\r\ntại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên,\r\ncó đầy đủ chứng từ thanh toán theo quy định, mức chi theo đúng quy chế, quy định\r\ncủa Công ty và tổng số chi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện\r\ntrong năm tính thuế thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu\r\nthuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
\r\n\r\nĐề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực\r\ntiếp để được hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thuế./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 1951/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1951/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1951/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành | 2019-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-16 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |