\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1705/TCT-DNL | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 08\r\n tháng 5 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Tập đoàn Bưu\r\nchính Viễn thông Việt Nam.
\r\n\r\nTổng\r\ncục Thuế nhận được công văn số 1134/VNPT-KTTC ngày 15/3/2018 và công văn số\r\n1997/VNPT-KTTC-PCTT ngày 24/4/2018 của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam\r\n(VNPT) đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thực hiện chính sách thuế khi thực hiện\r\ntái cơ cấu doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nTheo\r\nbáo cáo của Tập đoàn VNPT, thực hiện Quyết định số 2129/QĐ-TTG ngày 29/12/2017\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu\r\nchính Viễn thông Việt Nam (VNPT) giai đoạn 2018 - 2020, Tập đoàn VNPT đã ban\r\nhành các Quyết định cơ cấu lại một số hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
\r\n\r\n-\r\nCông ty Viễn thông Quốc tế (VNPT-I) cơ cấu lại theo Quyết định số\r\n31/QĐ-VNPT-HĐTV-NL ngày 26/2/2018: Công ty VNPT-I sẽ tách nhiệm vụ và nguồn lực\r\ntrong tổ chức, vận hành khai thác hệ thống Vinasat 1, Vinasat 2 để chuyển về Tổng\r\ncông ty hạ tầng mạng (VNPT-NET) quản lý. Chuyển Công ty VNPT-I (còn lại sau khi\r\ntách) thành đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông\r\n(VNPT-Vinaphone) để kinh doanh dịch vụ Viễn thông quốc tế và dịch vụ vệ tinh.\r\nThời điểm bàn giao là ngày 31/3/2018.
\r\n\r\n-\r\nThành lập Công ty Công nghệ thông tin VNPT (VNPT-IT) theo Quyết định số\r\n39/QĐ-VNPT-HĐTV-NL ngày 01/3/2018 theo đó Công ty VNPT-IT được thành lập trên\r\ncơ sở sắp xếp lại các bộ phận công nghệ thông tin của Tập đoàn VNPT và Tổng\r\ncông ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT-Vinaphone).
\r\n\r\nTại Chương IX Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy\r\nđịnh về tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp.
\r\n\r\nTại Điều 55, Luật Quản lý thuế quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp\r\nthuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp.
\r\n\r\nTại Khoản 5, điều 18 Thông tư số 219/2014/TT- BTC ngày 31/12/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng và\r\ntrường hợp được hoàn thuế GTGT:
\r\n\r\n"5.\r\nCơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế\r\nGTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,\r\ntách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số\r\nthuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết."
\r\n\r\nTại Điều 16, Điều 27 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về lập hóa đơn và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
\r\n\r\nCăn cứ\r\ncác quy định trên và thực tế phương án thực hiện tái cơ cấu của Tập đoàn VNPT,\r\nTổng cục Thuế hướng dẫn áp dụng một số chính sách thuế trong giai đoạn tái cơ cấu\r\ndoanh nghiệp như sau:
\r\n\r\n1.\r\nVề việc kế thừa thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện thủ tục hoàn thuế:
\r\n\r\nCác\r\nđơn vị cũ có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tổ chức, sắp xếp\r\nlại; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế hoặc thuộc đối tượng được hoàn thuế\r\n(nếu có) thì việc kế thừa nghĩa vụ thuế, thực hiện thủ tục hoàn thuế thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Tổng\r\ncông ty VNPT-NET kế thừa nghĩa vụ nộp thuế, hoàn thuế của Công ty Viễn thông Quốc\r\ntế và các đơn vị trực thuộc Công ty Viễn thông Quốc tế đến thời điểm bàn giao.
\r\n\r\n- Các\r\nTổng công ty: VNPT- NET, VNPT-Vinaphone, VNPT- Media là các đơn vị chủ quản cũ\r\ncủa các đơn vị được chuyển giao để thành lập Công ty Công nghệ thông tin\r\n(VNPT-IT) thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, hoàn thuế của các đơn vị được chuyển\r\ngiao đến thời điểm bàn giao.
\r\n\r\n2.\r\nKhai thuế GTGT, hóa đơn GTGT.
\r\n\r\n2.1\r\nKhai khấu trừ thuế GTGT đầu vào
\r\n\r\nViệc\r\nkhai, khấu trừ thuế GTGT và hạch toán chi phí đối với các hóa đơn GTGT hàng\r\nhóa, dịch vụ phát sinh sau thời điểm bàn giao nhưng phản ánh chi phí trước thời\r\nđiểm bàn giao thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Đối\r\nvới các hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào mang tên Công ty VNPT-I và các\r\nđơn vị trực thuộc Công ty VNPT-I :
\r\n\r\nCác\r\nhóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào mang tên, mã số thuế Công ty VNPT-I và\r\ncác đơn vị trực thuộc Công ty VNPT -1 phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh\r\ntừ ngày 31/3/2018 trở về trước nhưng nhận sau ngày 31/3/2018 do Tổng công ty\r\nVNPT-NET tiếp nhận, hạch toán chi phí, kê khai và khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp sau thời điểm bàn giao có phát sinh sai sót người bán phải lập hóa đơn điều\r\nchỉnh cho các hóa đơn mua vào của VNPT- I cho giai đoạn trước thời điểm bàn\r\ngiao thì Tổng công ty VNPT NET thực hiện khai điều chỉnh.
\r\n\r\nb) Đối\r\nvới các hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào mang tên, mã số thuế các đơn vị\r\ntrực thuộc các Tổng công ty VNPT- NET, VNPT-Vinaphone, VNPT- Media được bàn\r\ngiao về Công ty Công nghệ Thông tin VNPT (VNPT-IT):
\r\n\r\n- Các\r\nhóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào mang tên, mã số thuế các đơn vị thuộc đối\r\ntượng được bàn giao về Công ty VNPT-IT phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh\r\ndoanh từ ngày 31/3/2018 trở về trước nhưng nhận được sau ngày 31/3/2018 do các\r\nTổng công ty là đơn vị chủ quản cũ của đơn vị chuyển giao tiếp nhận, hạch toán\r\nchi phí và khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp sau thời điểm bàn giao có phát sinh sai sót người bán phải lập hóa đơn điều\r\nchỉnh cho các hóa đơn mua vào của các đơn vị bàn giao về Công ty VNPT-IT giai\r\nđoạn trước thời điểm bàn giao thì các Tổng công ty là đơn vị chủ quản cũ của\r\nđơn vị chuyển giao thực hiện khai điều chỉnh.
\r\n\r\n- Các\r\nhóa đơn GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty VNPT-IT\r\nnhưng mang tên, mã số thuế các đơn vị cũ thuộc đối tượng được bàn giao về Công\r\nty VNPT-IT do chưa kịp chuyển đổi chủ thể trên hợp đồng do Công ty VNPT-IT hạch\r\ntoán chi phí và khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
\r\n\r\nTập\r\nđoàn VNPT chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vi trực thuộc xác định rõ các hóa\r\nđơn mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động kinh doanh tương ứng với từng\r\nđơn vị tiếp nhận để chuyển về đơn vị tiếp nhận kê khai, khấu trừ thuế và hạch\r\ntoán chi phí theo hướng dẫn nêu trên. Tập đoàn và các đơn vị trực thuộc chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT và hạch toán\r\nchi phí tại đơn vị sử dụng hàng hóa, dịch vụ đảm bảo không khấu trừ và hạch\r\ntoán chi phí trùng.
\r\n\r\n2.2.\r\nLập hóa đơn điều chỉnh và khai thuế GTGT đầu ra.
\r\n\r\na)\r\nĐối với VNPT-I
\r\n\r\nTrường\r\nhợp sau thời điểm bàn giao có phát sinh sai sót phải lập hóa đơn GTGT điều chỉnh\r\ncho khách hàng của VNPT-I đối với giai đoạn trước thời điểm bàn giao thì Tổng\r\ncông ty VNPT -NET kế thừa nghĩa vụ lập hóa đơn điều chỉnh, khai và nộp thuế GTGT.
\r\n\r\nb)\r\nĐối với các đơn vị bàn giao sang\r\nVNPT-IT
\r\n\r\nTrường\r\nhợp sau thời điểm bàn giao có phát sinh sai sót phải lập hóa đơn GTGT điều chỉnh\r\ncho khách hàng của các đơn vị cũ bàn giao về Công ty VNPT-IT đối với giai đoạn\r\ntrước thời điểm bàn giao thì các Tổng công ty là đơn vị chủ quản cũ của đơn vị\r\nchuyển giao thực hiện lập hóa đơn điều chỉnh, khai và nộp thuế GTGT.
\r\n\r\nCác\r\nkhách hàng đã ký hợp đồng với các đơn vị cũ trước khi chuyển giao nhận hóa đơn\r\nGTGT do các đơn vị mới kế thừa cung cấp, trên hóa đơn thể hiện thông tin đơn vị\r\nbán hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế) của đơn vị mới được kê khai khấu trừ thuế\r\nGTGT, hạch toán vào chi phí theo quy định trong thời gian chưa chuyển đổi chủ\r\nthể hợp đồng theo hướng dẫn tại công văn này.
\r\n\r\nCác đơn\r\nvị thành viên, đơn vị trực thuộc mới của VNPT sau tổ chức lại kế thừa quyền lợi,\r\ntrách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách\r\nhàng đã ký trước đây của các đơn vi cũ có trách nhiệm lập thông báo gửi cho\r\nkhách hàng về việc thay đổi thông tin về đơn vị cung cấp dịch vụ trên các hợp đồng\r\ndịch vụ đã ký trước đây với khách hàng, đồng thời thông báo đến cơ quan thuế quản\r\nlý trực tiếp về việc thay đổi thông tin nêu trên.
\r\n\r\nTập\r\nđoàn VNPT có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thực hiện chuyển đổi chủ thể hợp đồng\r\nvới các đối tác theo pháp nhân mới chậm nhất không quá ngày 11/2/2018. Từ ngày\r\n1/1/2019, Tập đoàn VNPT và các đơn vị trực thuộc kê khai, khấu trừ thuế và hạch\r\ntoán chi phí theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2.3\r\nHóa đơn GTGT đối với hoạt động kinh doanh chuyển giao của VNPT-I
\r\n\r\nCông\r\nty VNPT-I thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, quyết toán hóa đơn đến\r\nthời điểm bàn giao sang Tổng công ty VNPT-Vinaphone với cơ quan thuế quản lý trực\r\ntiếp và Thông báo phát hành hóa đơn mới để sử dụng từ sau thời điểm bàn giao.
\r\n\r\nTrong\r\nthời gian đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty VNPT-Vinaphone là VNPT-I chưa\r\nhoàn thiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn GTGT mới thì Tổng công ty\r\nVNPT-Vinaphone là chủ thể người mua trên hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào cho\r\nhoạt động của VNPT-I và VNPT-Vinaphone lập hóa đơn GTGT đầu ra đối với hàng hóa\r\ndịch vụ do VNPT - I cung cấp.
\r\n\r\n3.\r\nVề quyết toán thuế thu nhập cá nhân
\r\n\r\nTập\r\nđoàn VNPT hướng dẫn các đơn vị trong Tập đoàn thực hiện theo nội dung hướng dẫn\r\nvề Quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động được điều chuyển từ\r\ntổ chức cũ sang tổ chức mới tại Công văn số 3200/TCT-DNL ngày 27/7/2015 của Tổng\r\ncục Thuế trả lời Tập đoàn VNPT trước đây, công văn số 801/TCT-TNCN ngày\r\n02/3/2016 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN và công văn\r\nsố 1022/TCT-TNCN ngày 15/3/2016 của Tổng cục Thuế hướng dẫn khai tờ khai quyết\r\ntoán thuế TNCN đối với tổ chức chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công.
\r\n\r\nTổng\r\ncục Thuế trả lời để Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam được biết và thực hiện./
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 1705/TCT-DNL năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế khi tái cơ cấu doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1705/TCT-DNL năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế khi tái cơ cấu doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1705/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành | 2018-05-08 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-08 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |