\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1179/TCT-DNL | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05\r\n tháng 04 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên.
\r\n\r\nTổng cục Thuế nhận được công\r\nvăn số 2361/FIN/SEVT của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên\r\n(SEVT) đề nghị hướng dẫn về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp (TNDN) đối với các dự án đầu tư của Công ty. Về vấn đề này, sau\r\nkhi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ:
\r\n\r\n- Khoản 8 Điều 1\r\nLuật số 32/2013/QH 13 ngày 19/06/2013 của Quốc hội :
\r\n\r\n"Trường hợp doanh nghiệp\r\nđược hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do\r\nđầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì\r\nthu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản\r\ncố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên\r\ngiá tài sản cố định của doanh nghiệp".
\r\n\r\n- Khoản 5 Điều\r\n16 Nghị định số 2 18/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính
\r\n\r\nphủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:
\r\n\r\n"Trường hợp doanh nghiệp\r\nchọn hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do\r\nđầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì\r\nthu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản\r\ncố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên\r\ngiá tài sản cố định của doanh nghiệp".
\r\n\r\n- Khoản 12 Điều\r\n1 Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội quy định:
\r\n\r\n"2. Doanh nghiệp phải hạch\r\ntoán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định\r\ntại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập\r\ntư hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa\r\ndoanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh\r\nthu của doanh nghiệp".
\r\n\r\n- Khoản 1 Điều\r\n19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định :
\r\n\r\n"Doanh nghiệp phải hạch\r\ntoán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế\r\nthu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế, giảm thuế);\r\ntrường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng\r\nđược thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi\r\nphí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hương ưu đãi thuế\r\ntrên tổng chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp".
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên, trường\r\nhợp dự án SEVT2 của Công ty được hưởng ưu đãi theo diện dự án đầu tư mới (theo\r\nphê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2050/VPVP-QHQT ngày\r\n24/10/2014 của Văn phòng Chính phủ), đề nghị Công ty thực hiện hạch toán và kê\r\nkhai nộp thuế đối với dự án SEVT2 theo đúng quy định tại Khoản\r\n12 Điều 1 Luật số 32/20 13/QH13 và Khoản 1 Điều 19 Nghị định\r\nsố 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 nêu trên. Trường hợp Công ty không hạch\r\ntoán riêng được thu nhập, doanh thu, chi phí của dự án SEVT2 để xác định thu nhập\r\nchịu thuế theo quy định, đề nghị Công ty có công văn kiến nghị lên UBND tỉnh\r\nThái Nguyên để tổng hợp báo cáo Cơ quan có thẩm quyền là Thủ tướng Chính phủ\r\nxem xét quyết định.
\r\n\r\nTổng cục Thuế trả lời để Công\r\nty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 1179/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1179/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1179/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành | 2018-04-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-05 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |