ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2207/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; 06 TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý công chứng; 04 TTHC cấp tỉnh, 01 TTHC cấp huyện, 02 TTHC cấp xã được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi và quy trình giải quyết nội bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố liên quan đến các TTHC có số thứ tự 11, 12, 13, 14, 16; mục IV; điểm 1; phần A Danh mục các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Bãi bỏ các TTHC thuộc số thứ tự 1, 3; mục I; phần A Danh mục các TTHC thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (5 tại chỗ) ban hành kèm theo Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Sửa đổi các nội dung có liên quan tại mục I; phần Danh mục TTHC lĩnh vực nuôi con được chuẩn hóa tại Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2207 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG CHỨNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC |
I | Thủ tục hành chính mới ban hành: | ||||||
1 | 1.012019 | Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng. | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
II | Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: | ||||||
1 | 1.001438 | Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). (DVC trực tuyến một phần) | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
2 | 1.001071 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng. | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). (DVC trực tuyến một phần) | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
3 | 1.001446 | Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). (DVC trực tuyến một phần) | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
4 | 1.001125 | Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). (DVC trực tuyến một phần) | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
5 | 1.001153 | Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). (DVC trực tuyến một phần) | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
6 | 1.001721 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). (DVC trực tuyến một phần) | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh. | 03 ngày làm việc. | Không. | Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
1. Thủ tục: Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.012019)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính. - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng; - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối việc công nhận hoàn thành tập sự (có nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản từ chối việc công nhận hoàn thành tập sự. | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
2. Thủ tục: Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.001438)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; + Trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định chấm dứt tập sự; - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký Quyết định chấm dứt tập sự hoặc văn bản từ chối . | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
3. Thủ tục: Đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.001071)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; + Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02); - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản từ chối . | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; + Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02); - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản từ chối . | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; + Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự; - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản từ chối . | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; + Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn). - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định xoá hoặc Quyết định đăng ký tập sự; - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký Quyết định xoá hoặc Quyết định đăng ký tập sự hoặc văn bản từ chối . | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
7. Thủ tục: Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.001721)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận qua đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc. |
|
Bước 2 | Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, trình lãnh đạo Sở ban hành Thông báo đủ điều kiện đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kỳ kiểm tra; - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 01 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký Thông báo đủ điều kiện hoặc văn bản từ chối. | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC. | Phòng Hành chính – Bổ trợ tư pháp | 0,5 ngày làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Cách thức thực hiện TTHC | Địa điểm thực hiện TTHC | Thời gian thực hiện | Lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I | TTHC được sửa đổi, bổ sung tại cấp tỉnh | ||||||
1.003976 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng | - Nộp hồ sơ: + Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến. + Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam. Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) Trường hợp có ý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng nhận bản chính Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng con nuôi nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp hồ sơ của người nhận con nuôi, lệ phí và chi phí (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính. Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em nộp hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và xã hội); Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của trẻ em cư trú cuối cùng đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin của cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được. | - Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí. - Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi. - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. - Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không đồng ý. - Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý. - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp. - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. - Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi | + Lệ phí : 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài. + Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường hợp Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí. - Thời điểm nộp lệ phí và chi phí: +) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi. + Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy -định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. | |
1.004878 | - Nộp hồ sơ: + Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: nộp tại Sở Tư pháp. + Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC : Sở Tư pháp; Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). | - Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. - Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. - Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: + Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. + Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó. - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. - Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. -Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | Lệ phí: + Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi. + Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu đồng/trường hợp). - Mức thu chi phí: Không quy định. - Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi | ||
1.003179 | - Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây) - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC Sở Tư pháp. | - 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi | Lệ phí: Không | - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. | ||
1.003160 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | - Nộp hồ sơ: Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được giới thiệu làm con nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn). - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt nam làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. | - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi | - Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi | |
II | TTHC được sửa đổi, bổ sung tại cấp huyện | ||||||
1 | 2.002363 | Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | - Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucongquocgiagov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn). * Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được nhận kết quả theo một trong các phương thức sau đây: + Nhận bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân đó; + Nhận bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; + Nhận kết quả là Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thông qua hệ thống bưu chính; + Nhận kết quả là Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại cơ quan đăng ký hộ tịch. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam. - Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), Sở Tư pháp. | - Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. - Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc. - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | - Lệ phí: 75.000 đồng - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. (Căn cứ Thông tư 13/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh vê việc quy định mức thu, miễn, giảm lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh) - Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: 8.000đ/bản sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính. | - Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; - Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận à người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch; - Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
III | TTHC được sửa đổi, bổ sung tại cấp xã | ||||||
1 | 2.001263 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | - Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn). - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: + Người có yêu cầu Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi vào thời điểm giao nhận con nuôi. + Bản điện tử sẽ được tự động gửi về kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ/thiết bị số/điện thoại của cha,mẹ, nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con nuôi. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã | - Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến; - Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý. - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính và thành phần hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | - Lệ phí: 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/trường hợp. - Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
2 | 2.001255 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | - Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước nộp hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn). - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: + Người có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký lại việc nuôi con nuôi. + Bản điện tử sẽ được tự động gửi về kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ/thiết bị số/điện thoại của cha, mẹ, nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con nuôi. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính và thành phần hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | Lệ phí: Không. | - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; - Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1.003976 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng | Bước 1 | Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi và xin ý kiến cơ quan chủ quản | Cơ sở nuôi dưỡng; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và xã hội | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi | |
Bước 2 | Tìm người nhận trẻ em làm con nuôi: - Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có công dân Việt Nam thường trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới thiệu người nhận con nuôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật. - Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi: *) Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được nhận đích danh làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi ở nước ngoài và gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi đích danh có điều kiện phù hợp với việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em. *) Đối với trẻ em không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐCP) +) Sở Tư pháp thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) để thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương. +) Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo lại cho Sở Tư pháp. | Vụ con nuôi, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, | Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. | Văn bản lấy ý kiến những người liên quan. Hồ sơ trẻ em; Văn bản giới thiệu người nhận con nuôi | |||
Bước 3 | Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài: +) Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của trẻ em và đối chiếu với các quy định về đối tượng, độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi, trường hợp được nhận đích danh, trường hợp phải thông qua thủ tục giới thiệu; hồ sơ phải có đủ các giấy tờ hợp lệ. +) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em. Cơ quan công an có văn bản xác minh và kết luận rõ ràng về nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được cha mẹ đẻ. Trường hợp Công an cấp tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi. Trường hợp không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp. +) Sở Tư pháp lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ đẻ của trẻ em; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi. +) Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài, gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công an tỉnh đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi. | Sở Tư pháp, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, Vụ con nuôi. | - Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. - Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). |
| |||
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi: Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) gửi về Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ của người nhận con nuôi | |||
Bước 5 | Giới thiệu trẻ em hoặc nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo: * Giới thiệu trẻ em: +) Giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND cấp tỉnh cho ý kiến. Trước khi xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và giới thiệu người đó liên hệ với UBND cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết.. +) Trường hợp UBND tỉnh chấp thuận, Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh. Trường hợp không chấp thuận, UBND cấp tỉnh thông báo rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do. *Nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo: - Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Vụ Con nuôi. - Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. | Vụ con nuôi, Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh | - Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi. - Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. - Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản không đồng ý. - Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng ý. | Hồ sơ trẻ em, Văn bản xin ý kiến UBND tỉnh;văn bản đồng ý của UBND tỉnh. | |||
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài + Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện để cho làm con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng trình tự, thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp. + Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của người nhận con nuôi. |
| - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. |
| |||
Bước 7 | Trình UBDN tỉnh Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài - Sở Tư pháp soạn thảo và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký và đóng dấu) | |||
|
|
| Bước 3: | Đăng ký việc nuôi con nuôi và Tổ chức lễ giao nhận con nuôi: - Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. - Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. |
| Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính đã ký và đóng dấu) 01 bộ hồ sơ trẻ em gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật nuôi con nuôi và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay (nếu có yêu cầu). |
|
| ||||||
1.004878 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ của người được nhận làm con nuôi | Lãnh đạo phòng chuyên môn, công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ người được nhận làm con nuôi | ||
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan | Công chức được phân công | - Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. | Văn bản lấy ý kiến của những người liên quan; Văn bản xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm con nuôi. | |||
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) | Lãnh đạo sở, Lãnh đạo phòng, công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ của người nhận con nuôi | |||
Bước 4 | Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | UBND tỉnh, Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công | 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. | Hồ sơ của người nhận con nuôi, Văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | |||
Bước 5 | Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công | Trong ngày | Văn bản thông báo cho người nhận nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi | |||
Bước 6 | Đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuô | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công | Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. | 01 bộ hồ sơ người được nhận làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm con nuôi. | |||
|
| ||||||
1.003179 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | 0.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi | ||
Bước 2 | Kiểm tra, xác minh hồ sơ: - Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. - Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
| 1.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi | |||
Bước 3 | Soạn thảo và in Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | Công chức được phân công | 0.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | |||
Bước 4 | Duyệt hồ sơ | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở | 1 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi; Tờ trình UBND tỉnh; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo) | |||
Bước 5 | Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức được phân công | 1 ngày làm việc | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký và đóng dấu) | |||
Bước 6 | Trả kết quả | Công chức được phân công | 0,5 ngày làm việc | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính) | |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
1.003160 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | Trong ngày làm việc | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | |
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan: + Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan + Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi + Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi | Công chức được phân công | 19 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
| |||
Bước 3 | Soạn thảo và in Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | Công chức được phân công | Trong ngày làm việc | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo) | |||
Bước 4 | Duyệt hồ sơ | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở | 1 ngày làm việc | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo); Tờ trình UBND tỉnh | |||
Bước 5 | Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức được phân công | 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký và đóng dấu) | |||
Bước 6 | Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp. | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức; Công chức được phân công | Trong ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính) | |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 50 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ |
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | 2.002363 | Ghi vào Sổ đăng nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trực tiếp + Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. * Đối với hình thức nhận trực tuyến: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện | Trong ngày làm việc | Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) |
Bước 2 | Nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, phân công phòng chuyên môn giải quyết và chuyên viên giải quyết hồ sơ theo quy định | Lãnh đạo phòng, công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ được luân chuyển kịp thời | |||
Bước 3 | Thẩm tra hồ sơ: - Xem xét hồ sơ, xác minh hồ sơ khi thấy cần thiết - Ghi nội dung ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, cập nhật thông tin ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và ưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. - In Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Báo cáo Lãnh đạo phòng kết quả xử lý hồ sơ. | Công chức được phân công | Trong ngày làm việc | Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có); Văn bản yêu cầu xác minh (nếu có) Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (dự thảo) | |||
Bước 4 | Lãnh đạo phòng xem xét lại hồ sơ | Lãnh đạo phòng chuyên môn | Trong ngày làm việc | Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (dự thảo) | |||
Bước 5 | Duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Trong ngày làm việc | Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (đã ký) | |||
Bước 6 | Đóng dấu | Cán bộ văn thư | Trong ngày làm việc | Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (đã ký và đóng dấu) | |||
|
|
| Bước 7 | Trả kết quả | Chuyên viên được phân công và Trung tâm Hành chính công huyện | Trong ngày làm việc | Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (bản chính); Bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | - Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. - Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc. |
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | 2.001263 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Phòng tư pháp, Công chức tư pháp – hộ tịch | Trong ngày | Hồ sơ người nhận nuôi con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi |
Bước 2 | * Kiểm tra hồ sơ: Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi | Công chức tư pháp – hộ tịch | - Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến; | Hồ sơ người nhận nuôi con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (dự thảo) | |||
| *Lấy ý kiến của những người liên quan: Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi; - Ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi - In Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước. - Báo cáo lãnh đạo tiến trình giải quyết hồ sơ | Công chức tư pháp – hộ tịch |
| ||||
Bước 3 | Duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND xã | 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý. | Hồ sơ người nhận nuôi con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (đã ký) | |||
Bước 4 | Đóng dấu | Cán bộ văn thư | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (đã ký và đóng dấu) | ||||
Bước 5 | Tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước | Lãnh đạo UBND xã, Công chức hộ tịch-tư pháp được phân công | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính) | ||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Trong thời hạn 30 ngày. | ||||||
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
2 | 2.001255 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Công chức tư pháp – hộ tịch | 0.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
Bước 2 | * Kiểm tra hồ sơ: - Khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư - In Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước - Báo cáo lãnh đạo tiến trình giải quyết hồ sơ | Công chức tư pháp – hộ tịch | 2 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (dự thảo) | |||
Bước 3 | Duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND xã | 1.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (đã ký) | |||
Bước 4 | Đóng dấu | Cán bộ văn thư | 0.5 ngày làm việc | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (đã ký và đóng dấu) | |||
Bước 5 | Trả kết quả | Công chức hộ tịch-tư pháp được phân công | 0.5 ngày làm việc | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính) | |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
File gốc của Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý công chứng, lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý công chứng, lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Số hiệu | 2207/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành | 2023-11-17 |
Ngày hiệu lực | 2023-11-17 |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
Tình trạng | Còn hiệu lực |