BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2011/TT-BCA | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP), Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP (Nghị định số 49/2008/NĐ-CP);
Bộ Công an quy định về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân như sau:
Thông tư này quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình và hạng mục công trình xây dựng thuộc dự án khác (thực hiện theo nhóm của dự án), dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Bộ Công an quản lý.
Thông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương; tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trong Công an nhân dân.
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Lập, trình duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Trường hợp các gói thầu dịch vụ tư vấn thực hiện trước khi có quyết định đầu tư thì chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.
3. Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình, phải bảo đảm tính đồng bộ trong mục tiêu đầu tư; không chia nhỏ các nội dung trong mục tiêu đầu tư để lập dự án.
1. Nội dung thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:
- Tư vấn lập dự án;
- Diện tích sử dụng đất;
- Sự cần thiết và chủ trương đầu tư xây dựng công trình (nêu ngắn gọn chủ trương đầu tư công trình được đồng ý tại văn bản nào);
- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Quy mô và diện tích xây dựng công trình: Tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Chính phủ về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân hoặc các tiêu chuẩn khác (nếu có);
+ Nêu đầy đủ các hạng mục công trình thuộc dự án; trong đó, thể hiện rõ số lượng, số tầng cao, cấp công trình, diện tích sử dụng chính, diện tích sàn hoặc xây dựng của hạng mục cần xây dựng; kết cấu chính; m2 của hạng mục cổng tường rào; m3 cát hoặc đất của hạng mục san lấp; m2 sân đường nội bộ …. Đối với các công trình cải tạo, mở rộng, phải nêu đầy đủ hiện trạng, nội dung, diện tích cần điều chỉnh bổ sung;
- Đánh giá tác động môi trường, giải pháp phòng cháy, chữa cháy và yêu cầu về an ninh, quốc phòng;
+ Căn cứ xác định: Thiết kế cơ sở bao gồm cả thiết kế công nghệ (nếu có); chế độ, chính sách của nhà nước có liên quan; chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; yếu tố trượt giá theo thời gian xây dựng công trình; chỉ số giá xây dựng …;
+ Tổng mức đầu tư xây dựng công trình gồm: Chi phí xây dựng (GXD); chi phí trang thiết bị (GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác (GK); chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (GĐB); chi phí dự phòng (GDP): 10% cho dự án nhóm C, 15% cho dự án nhóm A, B (tỷ lệ % có thể thay đổi trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến khả năng biến động giá trong nước và quốc tế).
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình: Vốn ngân sách nhà nước do Bộ Công an cấp; vốn hỗ trợ của ngân sách địa phương (nếu có); vốn trích từ các nguồn khác (nếu có); vốn chuyển đổi tài sản nhà và đất (nếu có);
- Kết luận và kiến nghị.
- Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ (nếu có) và phương án kiến trúc, kết cấu công trình. Trong đó, cần giới thiệu tóm tắt về địa điểm xây dựng, tổng mặt bằng công trình, vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình, việc kết nối các hạng mục công trình thuộc dự án với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
+ Giải pháp kiến trúc: Nêu rõ kết cấu nhà, diện tích sử dụng, diện tích sàn (đối với nhà 1 tầng), kích thước bước gian chính, diện tích hành lang bên hoặc giữa, logia (nếu có), kết cấu cầu thang bộ, cầu thang máy (nếu có). Đối với nhà cao 2 tầng trở lên, mỗi tầng phải thuyết minh về công năng sử dụng của từng tầng (làm việc, ăn, ở, hội họp, vệ sinh, cầu thang …);
+ Giải pháp hoàn thiện (trát, lát, láng, sơn, bả, cửa sổ, cửa đi, khuôn cửa …);
Việc sử dụng vật liệu cấu thành công trình phải căn cứ nguồn cung cấp thực tế tại địa phương để nêu rõ và đầy đủ chủng loại, chất lượng theo quy định.
- Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong các bước thiết kế tiếp theo;
+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng công trình;
+ Bản vẽ phương án kiến trúc, bản vẽ phương án kết cấu chính đối với tất cả các hạng mục công trình của dự án có yêu cầu kiến trúc, kết cấu;
+ Bản vẽ kết nối hạ tầng kỹ thuật công trình với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP) thì quy hoạch tổng mặt bằng công trình ít nhất có từ 02 đến 03 phương án, trong đó có phương án chọn. Bản vẽ phương án kiến trúc bản vẽ phương án kết cấu, bản vẽ hạ tầng kỹ thuật công trình ít nhất có từ 01 đến 02 phương án. Phương án chọn phải được thẩm định theo quy định.
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình tới người có thẩm quyền quyết định đầu tư để tổ chức thẩm định và phê duyệt.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình do thủ trưởng các đơn vị quyết định đầu tư theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công an thì đơn vị chuyên môn cấp dưới trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định, tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình người quyết định đầu tư phê duyệt.
a) Lấy ý kiến tham gia về dự án, thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước và ý kiến các cơ quan liên quan đến dự án thẩm định dự án (đối với các dự án quy định phải lấy ý kiến).
c) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình có áp dụng mẫu các công trình đặc thù, phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) bằng văn bản.
đ) Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình do Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định đầu tư, phải lấy ý kiến tham gia của Cục Kế hoạch và Đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn và thời gian đầu tư trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hồ sơ thẩm định, trình duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
- Tờ trình xin phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản pháp lý và văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan quản lý có liên quan.
- Báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản tham gia thẩm định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến dự án.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày làm việc, trong đó:
+ Thời gian Cục Tài chính, Cục Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến không quá 10 ngày làm việc.
+ Thời gian Cục Quản lý xây dựng cơ bản và doanh trại thẩm định không quá 18 ngày làm việc;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc, trong đó:
+ Thời gian Cục Tài chính, Cục Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến không quá 05 ngày làm việc.
7. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo mẫu số 02A, 02B Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
a) Chủ đầu tư lập hoặc thuê tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
2. Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình bao gồm:
- Tổ chức tư vấn (tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tư vấn khảo sát địa chất nếu có, tư vấn thẩm tra thiết kế dự toán nếu có);
- Cấp công trình;
- Sự cần thiết, chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hình thức đầu tư xây dựng công trình (xây mới, cải tạo mở rộng …);
- Nội dung xây dựng; phòng, chống cháy, nổ; môi trường và thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế một bước) được thực hiện theo Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình (vốn ngân sách nhà nước do Bộ Công an cấp, vốn hỗ trợ của địa phương, vốn chuyển đổi tài sản nhà và đất …);
- Thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình: Bảo đảm sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư, tổng dự toán với kế hoạch cấp vốn hàng năm của Bộ Công an.
1. Đối với công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì chủ đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình.
2. Hồ sơ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh, bản vẽ thiết kế thi công, các văn bản pháp lý và văn bản liên quan khác (nếu có);
- Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan.
4. Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thi tuyển thiết kế kiến trúc hoặc tuyển chọn phương án kiến trúc được thực hiện trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Việc thi tuyển thiết kế kiến trúc hoặc tuyển chọn phương án kiến trúc do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định và chỉ áp dụng cho những công trình sau:
b) Trụ sở xây dựng mới của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
2. Ngoài các công trình nêu trên và các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP thì chủ đầu tư tự quyết định việc tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc hay tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình.
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 10. Lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình
2. Các bước thiết kế
Điều 16 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
3. Đối với công trình phải thực hiện thiết kế 2 bước trở lên, các bước thiết kế tiếp theo phải tuân thủ thiết kế cơ sở và chỉ được triển khai thực hiện trên cơ sở bước thiết kế đã được phê duyệt.
5. Nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Phù hợp với thiết kế cơ sở được duyệt;
- Lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ phù hợp với tiêu chuẩn quy phạm (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);
- Đủ căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công.
- Phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật được duyệt ở bước trước đó;
- Lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ phù hợp với tiêu chuẩn quy phạm (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);
- Bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.
- Các công việc trong dự toán phải được áp dụng đúng, đủ các định mức theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP, đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương. Đối với các việc mà đơn giá không có trong định mức đơn giá của địa phương thì phải xây dựng đơn giá trên cơ sở thông báo giá do liên Sở Xây dựng - Tài chính của địa phương phát hành, báo giá của các nhà cung cấp hoặc giá áp dụng đối với công trình tại khu vực lân cận đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung các chi phí thuộc giá trị tổng dự toán xây dựng công trình, giá trị dự toán hạng mục công trình phải phù hợp theo nội dung các chi phí đầu tư tại quyết định phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Trường hợp công trình có tính tới chi phí vận chuyển vật tư, vật liệu, đối với mỗi loại vật tư, vật liệu phải thể hiện rõ: phương thức vận chuyển, cự ly vận chuyển, đơn giá vận chuyển, bậc hàng, hệ số điều chỉnh bậc hàng, loại đường và hệ số trọng lượng, hệ số nâng hạ ben (áp dụng với vận chuyển bằng ô tô), loại sông và phương tiện vận chuyển (vận chuyển bằng đường thủy).
1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình
Điều 36 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP có thể thuê tư vấn thẩm tra làm cơ sở cho việc thẩm định (kết quả thẩm tra phải bằng văn bản);
- Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán gồm:
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, bản sao báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản pháp lý liên quan khác;
+ Các tài liệu về khảo sát xây dựng, địa hình, khí tượng thủy văn và các tài liệu liên quan khác;
+ Hồ sơ thuyết minh thiết kế kỹ thuật;
+ Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình;
+ Báo cáo thẩm tra thiết kế, dự toán, tổng dự toán của đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có);
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình.
+ Tên công trình;
+ Tổng mức đầu tư được duyệt;
+ Các đơn vị tư vấn;
+ Nội dung và chất lượng hồ sơ do đơn vị tư vấn thiết kế lập.
+ Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng;
+ Trang thiết bị công trình.
+ Dự toán (tổng dự toán) do tư vấn thiết kế lập;
+ Giá trị dự toán (tổng dự toán) sau khi thẩm định, thay đổi so với giá trị dự toán (tổng dự toán) tư vấn thiết kế lập: Tăng, giảm. Giải trình lý do;
- Kết luận, kiến nghị.
a) Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;
3. Điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán công trình.
b) Khi điều chỉnh hoặc phê duyệt lại thiết kế, dự toán theo một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, Điều 14 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP không làm vượt tổng mức đầu tư của dự án thì chủ đầu tư phải tổ chức thẩm định, phê duyệt, sau đó báo cáo người quyết định đầu tư bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm về việc phê duyệt của mình.
Trường hợp chủ đầu tư tự ý thực hiện mà không báo cáo cấp thẩm quyền thì khối lượng, giá trị phát sinh được xử lý theo quy định về quyết toán đầu tư xây dựng công trình.
Điều 12. Thông tin về đấu thầu
Điều 5 Luật Đấu thầu, Điều 7 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.
1. Kế hoạch đấu thầu phải lập cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp chưa đủ điều kiện và thật cần thiết thì được phép lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu để thực hiện trước.
a) Thời gian trong đấu thầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Đấu thầu và Điều 8 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP;
3. Hợp đồng xây dựng
Điều 49 đến Điều 53 Luật Đấu thầu; Điều 107 Luật Xây dựng; từ Điều 48 đến Điều 52 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP.
Thời gian thực hiện hợp đồng phải bảo đảm việc thực hiện gói thầu phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, khối lượng của gói thầu. Đối với gói thầu thực hiện theo hình thức chỉ định thầu, thời gian thực hiện không quá 18 tháng.
a) Giá gói thầu phải được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư, dự toán được duyệt (nếu có) và các quy định liên quan. Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu, giá gói thầu được xây dựng trên cơ sở hồ sơ thiết kế và dự toán được duyệt. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn phải lập khối lượng chuẩn xác; đơn giá để lập giá gói thầu áp dụng theo đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương, công bố giá của liên Sở Tài chính - Xây dựng và các Thông tư hướng dẫn tại thời điểm lập giá gói thầu;
b) Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư, giá gói thầu xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.
a) Đối với gói thầu đủ điều kiện để xác định rõ về số lượng, khối lượng thì chủ đầu tư áp dụng hình thức trọn gói để ký hợp đồng. Hợp đồng thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Điều 48 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP;
Điều 49 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP;
d) Trường hợp hợp đồng được phép điều chỉnh, ngoài những nội dung thực hiện theo quy định được phép điều chỉnh (không cần điều kiện ràng buộc tại hợp đồng hoặc không nằm trong phạm vi điều chỉnh của hợp đồng) thì các nội dung điều chỉnh khác phải có trong phạm vi (hoặc khung điều chỉnh) và điều kiện ràng buộc của hợp đồng.
1. Căn cứ vào quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư lập và trình duyệt kế hoạch đấu thầu phù hợp với các nội dung đã quy định và kế hoạch vốn.
a) Cục Quản lý xây dựng cơ bản và doanh trại chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu dự án cho tất cả các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ trưởng Bộ Công an và Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
c) Báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu thực hiện theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Thẩm định kết quả đấu thầu
2. Đối với dự án có chủ đầu tư là các chủ thể khác, bộ phận chuyên môn cấp dưới trực tiếp của chủ đầu tư lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu để trình chủ đầu tư xem xét, quyết định.
4. Thẩm định kết quả đấu thầu
a) Thuyết minh rõ danh sách các nhà thầu được mời tham gia đấu thầu, các nhà thầu mua hồ sơ mời thầu, các nhà thầu gửi hồ sơ dự thầu; nêu rõ lý do đối với các nhà thầu không tham gia trong từng giai đoạn trên;
c) Trên cơ sở đánh giá của tư vấn đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu, chủ đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu; trường hợp xử lý tình huống đấu thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 70 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP làm vượt tổng mức đầu tư được duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo duyệt bổ sung tổng mức đầu tư xây dựng công trình trước khi duyệt kết quả đấu thầu;
đ) Trường hợp gói thầu có tính chất phức tạp, có thể thành lập tổ thẩm định liên ngành để thẩm định thuê tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định. Trưởng bộ phận chuyên môn (hoặc tổ chức tư vấn) chịu trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định.
Điều 16. Thẩm quyền xử lý tình huống và giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
b) Việc giải quyết các kiến nghị trong đấu thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Đấu thầu.
Điều 17. Quản lý chất lượng xây dựng công trình
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư trong trường hợp trực tiếp quản lý hoặc thuê tư vấn quản lý dự án thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Thông tư số 27/2009/TT-BXD).
a) Trách nhiệm giám sát chất lượng thi công của chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Điều 19 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Điều 22 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP.
Việc quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Tiến độ thi công công trình được thể hiện trong hợp đồng đã ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu và được ràng buộc bởi các điều kiện thưởng, phạt nếu rút ngắn hoặc kéo dài tiến độ thi công. Tiến độ thi công chỉ được kéo dài khi được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đồng ý (phê duyệt). Nếu nhà thầu cố tình kéo dài tiến độ so với cam kết tại hồ sơ dự thầu và hợp đồng để hưởng lợi thì sẽ bị trừ khoản hưởng lợi khi quyết toán công trình. Điều khoản này bắt buộc có trong hồ sơ mời thầu và được cam kết trong hợp đồng.
Việc quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, Thông tư số 27/2009/TT-BXD. Khối lượng được nghiệm thu và xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn giám sát theo thời gian thi công được thể hiện trong nhật ký công trình và biên bản nghiệm thu. Khối lượng thi công do nhà thầu tính thiếu khi làm hồ sơ dự thầu không được nghiệm thu, trừ trường hợp nhà thầu đã lập bảng tính bổ sung và thuyết minh trong hồ sơ dự thầu và phải được duyệt trong kết quả trúng thầu. Trong quá trình thi công có phát sinh khối lượng ngoài thiết kế được duyệt thì chủ đầu tư, nhà thầu và tư vấn giám sát phải có biên bản xác nhận và phải được cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt, trừ trường hợp bất khả kháng.
1. Điều kiện, năng lực của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tư vấn giám sát, nhà thầu tư vấn quản lý điều hành dự án, nhà thầu tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc do Ban Quản lý dự án thuê, nhà thầu tư vấn thiết kế trong giám sát quyền tác giả đối với thiết kế công trình, phải phù hợp với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng đã ký kết. Quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình đến khi bàn giao đưa vào sử dụng và trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư và các nhà thầu thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về xây dựng và các thỏa thuận ký kết.
Điều 21. Trách nhiệm, quyền của chủ đầu tư khi tự thực hiện thi công xây dựng công trình
Điểm a Khoản 1 Điều 75 Luật Xây dựng và quy định của Thông tư này.
a) Tổ chức nhân sự đáp ứng điều kiện theo quy định thành bộ phận chuyên để thực hiện thi công xây dựng;
c) Tuân thủ quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 44 Nghị định số 85/CP;
Điều 76 Luật Xây dựng;
Điều 82, Điều 84 Luật Xây dựng.
1. Người quyết định đầu tư các dự án thuộc diện ủy quyền và chủ đầu tư có trách nhiệm gửi về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật các quyết định và văn bản liên quan kèm theo hồ sơ dự án do mình phê duyệt ngay sau khi quyết định có hiệu lực thực hiện.
Điều 23. Xử lý các hồ sơ đang thực hiện
a) Mục tiêu, quy mô đầu tư thay đổi.
c) Tổng giá trị tăng làm vượt tổng mức đầu tư của dự án đã duyệt.
3. Đối với các dự án đã được duyệt kế hoạch đấu thầu trước khi Thông tư này có hiệu lực, trong kế hoạch đấu thầu có nội dung cần điều chỉnh để thực hiện đúng với Thông tư này, chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư (theo quy định của Thông tư này) xem xét, phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.
2. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Mẫu Báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
TỔNG CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /H45-P2 | ……, ngày … tháng … năm …… |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công trình: (tên công trình)………….(hạng mục (01)…………)
Kính gửi: |
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/2/2004 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình; Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về giám sát và đánh giá đầu tư; Sau khi thẩm định, H45 báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình như sau: 2. Chủ đầu tư: ..................................................................................................................... 4. Các căn cứ pháp lý - Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình: (tên công trình)… (hạng mục (01) …) do………….. (tổ chức tư vấn lập dự án) lập ngày …./……/……..; - Chứng chỉ quy hoạch:............................................................................................ (nếu có); - Các văn bản khác có liên quan đến dự án............................................................... (nếu có). a) Sự cần thiết đầu tư xây dựng công trình: (nêu ngắn gọn sự cần thiết phải đầu tư)………… Công trình được ghi kế hoạch chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản năm……. (Thông báo số: … ngày …/…/… của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Tổng cục IV)). Hoặc công trình có ý kiến của lãnh đạo Bộ Công an ghi tại công văn (Tờ trình, văn bản) số: …….. ngày …../……./…….. của ………..................................... 7. Hình thức đầu tư 8. Quy mô đầu tư xây dựng công trình (Ghi cụ thể các văn bản áp dụng các tiêu chuẩn áp dụng)........................................................ - Nhu cầu cần đầu tư xây dựng xác định theo tiêu chuẩn:........................................................ - Quy mô phải đầu tư xây dựng:............................................................................................. a) Giải pháp quy hoạch: - Cục H45 đề xuất (kiến nghị):................................................................................................ b.1. Hạng mục nhà số 01 (tên hạng mục)................................................................................ + Kiến trúc: Nhà cấp …….,……. tầng, diện tích sử dụng chính ……m2, diện tích sàn (đối với nhà 1 tầng) ……m2, kích thước bước gian chính …….m x ……m, hành lang bên (giữa) rộng ....m, logia (nếu có) rộng ……m, 01 (02, …….) cầu thang bộ rộng ……m, cầu thang máy (nếu có), chiều cao tầng 01: ….m, tầng 02: ….m, nhà có khu vệ sinh chung (riêng), v.v… + Hoàn thiện; cấp điện, chiếu sáng; cấp, thoát nước trong nhà: Theo quy định đối với công trình dân dụng cấp…..; thiết bị điện, vệ sinh: Sử dụng thiết bị ............................................................................................ b.2. Hạng mục nhà số 02 (tên hạng mục): (tương tự hạng mục nhà số 01). - Thiết kế do tư vấn lập, đơn vị trình: + Tường rào thoáng: Trụ xây gạch hoặc BTCT …(ghi kích thước)…, cao …. cách nhau …..m, khoảng giữa các trụ xây tường lửng, trên lắp dựng hoa sắt hàn. + Cổng:................................................................................................................................ b… San nền (nếu có): Diện tích san nền …m2, khối lượng đất, cát san nền …m3. b… Sân, đường nội bộ: Diện tích sân ….m2, đường ……m2; nền sân đổ bê tông đá …..mác …….dày ….mm hoặc lát gạch bê tông tự chèn, nền đường đổ bê tông đá ……mác ….. dày ….... chia ô co giãn (đổ bê tông nhựa…), vỉa hè lát gạch bê tông tự chèn hoặc đổ bê tông đá ....... mác ….. dày ….....mm, bó vỉa và bồn hoa dài ......…m xây gạch vữa xi măng cát. - Cấp điện: + Cáp dẫn điện: Cáp ngầm hoặc cáp đi nổi dẫn từ trạm biến áp hoặc tủ điện tổng đến các hạng mục. b… Cấp nước, thoát nước ngoài nhà: - Thoát nước: Lắp đặt ống cống BTCT (hoặc xây rãnh thoát nước bằng gạch có nắp BTCT) thoát ra hệ thống chung của khu vực. - Cáp thông tin: Lắp đặt hệ thống cáp thông tin đi ngầm trong nhà, v.v… b… Chống sét (nếu có): Lắp dựng cột thu sét trung tâm, bán kính bảo vệ ……m. - Phòng cháy và chữa cháy trong nhà: Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy cho các tầng của nhà, v.v… b… Chống mối (nếu có): …(nêu ngắn gọn giải pháp phòng, chống mối cục bộ phần móng, nền nhà, tường tầng 01)… c) Trang thiết bị (nếu có): - Đơn vị đề xuất: + … (Tên thiết bị: Thiết bị điện)...…: …...(chủng loại)…, …(số lượng)……. - Cục H45 đề xuất (kiến nghị):................................................................................................ - Đơn vị đề xuất: - Cục H45 đề xuất (kiến nghị điều chỉnh):............................................................................... a) Căn cứ tính toán: - Căn cứ tổng mức đầu tư do tư vấn lập, đơn vị trình lại hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình. b) Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
| |||||||||||||
Số TT | Hạng mục công trình | Cấp CT | Số tầng | Số nhà | Diện tích (m2) | Đơn giá 1000đ/m2 | Thành tiền 1000đ | |||||||
S/dụng | Sàn, XD | |||||||||||||
1 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
2 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
3 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
… |
… |
|
…md |
|
…md | … | … | |||||||
|
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m3 | … | … | |||||||||||
… |
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m2 |
… | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
Tổng cộng: | … | |||||||||||||
- Tỷ lệ % tính chi phí dự phòng = 10% cho dự án có thời gian thực hiện ≤ 2 năm. + Dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ 5% tổng các chi phí: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GĐB + GDP = …….............…..đồng c) Tổng mức đầu tư do Cục H45 sau khi thẩm định đề xuất phê duyệt so với giá trị tổng mức đầu tư do Chủ đầu tư đề xuất phê duyệt, tăng (giảm):…….. đồng, lý do:........................................................................ 12. Phân kỳ đầu tư: - Từ năm…… đến năm……: Đầu tư xây dựng các hạng mục:.................................................. 13. Kết luận, kiến nghị: - Hồ sơ dự án sau khi xây dựng công trình: …(tên công trình)… (hạng mục … (01)…) sau khi thẩm định đủ điều kiện trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
(01) Áp dụng đối với trường hợp phê duyệt dự án không đầu tư toàn bộ mà chỉ đầu tư một số hạng mục công trình.
Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/2/2004 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình; Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về giám sát và đánh giá đầu tư; Xét tờ trình số……. ngày …/…/… của …(tên chủ đầu tư)…, kèm theo dự án đầu tư xây dựng công trình: …(Tên công trình)… (hạng mục …(01)…) và Báo cáo kết quả thẩm định số ………. ngày…/…/… của......... ; QUYẾT ĐỊNH: 1. Tên công trình: (tên công trình) … (hạng mục … (01) …)................................................... 3. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới (hoặc cải tạo, sửa chữa; nâng cấp, xây mở rộng v.v…) .... 5. Hình thức quản lý dự án: (Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án)................................................................................................................ 7. Tổ chức tư vấn - Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (trong trường hợp tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở khác với tổ chức tư vấn lập dự án): (tên đơn vị tư vấn lập thiết kế cơ sở)................................................................................ 8. Chủ nhiệm lập dự án: (họ tên cá nhân được giao làm chủ nhiệm dự án)............................. a) Giải pháp quy hoạch: (Theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng do …(tên tổ chức tư vấn)… lập tháng ……năm….., đơn vị trình kèm tờ trình số ……ngày…./…/… của …(tên chủ đầu tư)… hoặc theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng đã được Lãnh đạo Bộ Công an (hoặc Lãnh đạo Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) phê duyệt ngày …./…./….). - Hạng mục nhà số 01 (tên hạng mục):................................................................................ + Kết cấu: Móng thiết kế theo địa chất nơi xây dựng công trình (nếu nền đất yếu phải xử lý cần nêu rõ móng bê tông cốt thép (BTCT) trên nền đất gia cố bằng cọc tre, cừ tràm, đệm cát v.v… hoặc móng cọc BTCT (cọc ép hoặc cọc nhồi); nhà khung BTCT chịu lực (cho nhà cao ≥ 02 tầng, nhà 01 tầng: Cột BTCT kết hợp tường xây gạch chịu lực); trần BTCT; tường xây gạch bao che; mái dốc, xà gồ thép lợp tôn chống nóng, chống thấm (hoặc mái bằng xử lý chống nóng chống thấm). - Hạng mục nhà số 02 (tên hạng mục):................................................................................ - Tường rào, cổng: Xây dựng ……m tường rào, cổng; bao gồm: ….m tường rào thoáng; ……m tường rào đặc các mặt còn lại; cổng chính rộng .....m, cổng phụ rộng ……m. + Tường rào đặc: Trụ xây gạch hoặc bê tông cốt thép …(ghi kích thước)…, cao …..cách nhau ….m; tường xây gạch dày ……mm. - San nền (nếu có): Diện tích san nền …..m2, khối lượng đất cát san nền …..m3. - Sân, đường nội bộ: Diện tích sân …..m2, đường …..m2; nền sân đổ bê tông đá …..mác …… dày ……mm hoặc lát gạch bê tông tự chèn, nền đường đổ bê tông đá ….mác …..dày ….chia ô co giãn (đổ bê tông nhựa…), vỉa hè lát gạch bê tông tự chèn hoặc đổ bê tông đá ….mác …..dày ….mm, bó vỉa và bồn hoa dài ….m xây gạch vữa xi măng cát. + Nguồn điện: Dẫn điện từ điểm đấu …… đi nổi trên cột (hoặc đi ngầm) dẫn vào trạm biến áp (hoặc tủ điện tổng) trong công trình. + Chiếu sáng ngoài nhà: Chiếu sáng ngoài nhà bằng đèn cao áp gắn trên cột (hoặc trên tường nhà và đèn) sân vườn. + Cấp nước: Khoan giếng hoặc lắp đặt đường ống từ trạm nước sạch đến bể ngầm xây mới trong trụ sở. Xây mới bể ngầm có dung tích …..m3, bơm nước từ bể ngầm lên bể trên mái các hạng mục trong trụ sở; mạng lưới đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm. - Cáp thông tin, cáp mạng máy tính (nếu có): + Cáp mạng máy tính: Lắp đặt hệ thống cáp mạng đi ngầm trong nhà, v.v… - Phòng cháy và chữa cháy (nếu có): + Phòng cháy và chữa cháy ngoài nhà: Bể trữ nước sử dụng chung với bể nước sinh hoạt, lắp đặt bơm chữa cháy và các trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà. - Phá dỡ nhà cũ (nếu có): Phá dỡ nhà …(tên hạng mục phải phá dỡ)…, cấp …, cao …….tầng, diện tích phá dỡ ……m2 sàn (xây dựng). - Thiết bị xây lắp: + …(Tên thiết bị: Thiết bị điện)…….: ……(chủng loại)…….,…….(số lượng)…. - Trang bị nội thất: 10. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
| ||||||||||||||
Số TT | Hạng mục công trình | Cấp CT | Số tầng | Số nhà | Diện tích (m2) | Đơn giá 1000đ/m2 | Thành tiền 1000đ | |||||||
S/dụng | Sàn, XD | |||||||||||||
1 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
2 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
3 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
… |
… |
|
…md |
|
…md | … | … | |||||||
|
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m3 | … | … | |||||||||||
… |
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m2 |
… | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
Tổng cộng: | … | |||||||||||||
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:…………...........đồng (ghi bằng chữ ……………………). 12. Phương thức tổ chức đầu tư: Theo quy định của pháp luật về đấu thầu. - Từ năm …….đến năm …….: Đầu tư xây dựng các hạng mục:............................................... (Chỉ áp dụng với dự án lớn và kéo dài cần phải phân kỳ). - Khởi công: Theo thông báo vốn của Bộ Công an. 15. Các quy định khác: Chủ đầu tư chỉnh lý thiết kế cơ sở theo nội dung báo cáo kết quả thẩm định số: ………ngày…./…../……của ………………….trước khi triển khai các bước tiếp theo.
(01) Áp dụng đối với trường hợp phê duyệt dự án không đầu tư toàn bộ mà chỉ đầu tư một số hạng mục công trình. (03) Cơ quan quyết định đầu tư.
Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Xét tờ trình số…….ngày…/…/… của …(tên chủ đầu tư)…, kèm theo dự án (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) đầu tư xây dựng công trình: …(Tên công trình)… (hạng mục …(01)…) và Báo cáo kết quả thẩm định số……….ngày …/…/… của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; QUYẾT ĐỊNH: 1. Tên công trình: (Tên công trình) … (hạng mục … (01) …).................................................. 3. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới (hoặc cải tạo, sửa chữa; nâng cấp, xây mở rộng v.v…)..... 5. Hình thức quản lý dự án: (Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án)................................................................................................................ 7. Tổ chức tư vấn - Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (trong trường hợp tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở khác với tổ chức tư vấn lập dự án): (tên đơn vị tư vấn lập thiết kế cơ sở)................................................................................ 8. Chủ nhiệm lập dự án: (họ tên cá nhân được giao làm chủ nhiệm dự án)............................. a) Giải pháp quy hoạch: (theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng do …(tên tổ chức tư vấn)… lập ngày…../…../….., đơn vị trình kèm tờ trình số ……ngày…./…/… của …(tên chủ đầu tư)… hoặc theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng đã được Lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt số ……….ngày …./…./….,)……………………… - Hạng mục nhà số 01 (tên hạng mục):................................................................................ + Kết cấu: Móng thiết kế theo địa chất nơi xây dựng công trình (nếu nền đất yếu phải xử lý cần nêu rõ móng bê tông cốt thép (BTCT) trên nền đất gia cố bằng cọc tre, cừ tràm, đệm cát v.v… hoặc móng cọc BTCT (cọc ép hoặc cọc nhồi); nhà khung BTCT chịu lực (cho nhà cao ≥ 02 tầng, nhà 01 tầng: Cột BTCT kết hợp tường xây gạch chịu lực); trần BTCT; tường xây gạch bao che; mái dốc, xà gồ thép lợp tôn chống nóng, chống thấm (hoặc mái bằng xử lý chống nóng chống thấm). - Hạng mục nhà số 02 (tên hạng mục):................................................................................ - Tường rào, cổng: Xây dựng ……m tường rào, cổng; bao gồm: ….m tường rào thoáng; ……m tường rào đặc các mặt còn lại; cổng chính rộng .....m, cổng phụ rộng ……m. + Tường rào đặc: Trụ xây gạch hoặc BTCT …(ghi kích thước)…, cao …..cách nhau ….m; tường xây gạch dày ……mm. - San nền (nếu có): Diện tích san nền …..m2, khối lượng đất cát san nền …..m3. - Sân, đường nội bộ: Diện tích sân …..m2, đường …..m2; nền sân đổ bê tông đá …..mác …… dày ……mm hoặc lát gạch bê tông tự chèn, nền đường đổ bê tông đá ….mác …..dày ….chia ô co giãn (đổ bê tông nhựa…), vỉa hè lát gạch bê tông tự chèn hoặc đổ bê tông đá ….mác …..dày ….mm, bó vỉa và bồn hoa dài ….m xây gạch vữa xi măng cát. + Nguồn điện: Dẫn điện từ điểm đấu …… đi nổi trên cột (hoặc đi ngầm) dẫn vào trạm biến áp (hoặc tủ điện tổng) trong công trình. + Chiếu sáng ngoài nhà: Chiếu sáng ngoài nhà bằng đèn cao áp gắn trên cột (hoặc trên tường nhà và đèn) sân vườn. + Cấp nước: Khoan giếng hoặc lắp đặt đường ống từ trạm nước sạch đến bể ngầm xây mới trong trụ sở. Xây mới bể ngầm có dung tích …..m3, bơm nước từ bể ngầm lên bể trên mái các hạng mục trong trụ sở; mạng lưới đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm. - Cáp thông tin, cáp mạng máy tính (nếu có): + Cáp mạng máy tính: Lắp đặt hệ thống cáp mạng đi ngầm trong nhà, v.v… - Phòng cháy và chữa cháy (nếu có): + Phòng cháy và chữa cháy ngoài nhà: Bể trữ nước sử dụng chung với bể nước sinh hoạt, lắp đặt bơm chữa cháy và các trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà. - Phá dỡ nhà cũ (nếu có): Phá dỡ nhà (tên hạng mục phải phá dỡ)…, cấp …, cao …….tầng, diện tích phá dỡ ……m2 sàn (xây dựng). - Thiết bị xây lắp: + (Tên thiết bị: Thiết bị điện)…….: ……(chủng loại)…….,…….(số lượng)…. - Trang bị nội thất: 10. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
| ||||||||||||||
Số TT | Hạng mục công trình | Cấp CT | Số tầng | Số nhà | Diện tích (m2) | Đơn giá 1000đ/m2 | Thành tiền 1000đ | |||||||
S/dụng | Sàn, XD | |||||||||||||
1 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
2 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
3 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
… |
… |
|
…md |
|
…md | … | … | |||||||
|
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m3 | … | … | |||||||||||
… |
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m2 |
… | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
Tổng cộng: | … | |||||||||||||
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:…………..đồng (ghi bằng chữ ……………………). 12. Phương thức tổ chức đầu tư: Theo quy định của pháp luật về đấu thầu. - Từ năm …….đến năm …….: Đầu tư xây dựng các hạng mục: ………………. (Chỉ áp dụng với dự án lớn và kéo dài cần phải phân kỳ). - Khởi công: Theo thông báo vốn của Bộ Công an. 15. Các quy định khác: Chủ đầu tư chỉnh lý thiết kế cơ sở theo nội dung báo cáo kết quả thẩm định số: ……… ngày…./…../……của ………………….trước khi triển khai các bước tiếp theo.
(01) Áp dụng đối với trường hợp phê duyệt dự án không đầu tư toàn bộ mà chỉ đầu tư một số hạng mục công trình.
Mẫu báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật dự toán ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
Kính gửi: (05)………….(**) Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/2/2004 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình; Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về giám sát và đánh giá đầu tư; Căn cứ Quyết định số ……ngày …../…./…… của Bộ trưởng Bộ Công an (Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: (tên công trình)…………; Sau khi thẩm định (đơn vị thẩm định) ................................ báo cáo kết quả như sau: 1. Tên dự án: (tên công trình)……...........………………. (hạng mục ..................................... (*)). 3. Tổng mức đầu tư được duyệt: ……...............…đồng. 4. Đơn vị tư vấn: - Tư vấn lập thiết kế dự toán (tổng dự toán):........................................................................... 5. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá xây dựng được áp dụng: - Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh (thành phố)……. ban hành kèm theo Quyết định số ….. ngày …/…/… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).............................................................................................. ; - (Các văn bản hướng dẫn có liên quan) ................................................................................ - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm:................................................................................................ - Hồ sơ thuyết minh tính toán kết cấu gồm:............................................................................. - Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát địa hình, địa chất:............................................................... II. Kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật Quy hoạch tổng mặt bằng (tên công trình) …do đơn vị tư vấn lập, trình kèm hồ sơ thiết kế kỹ thuật phù hợp quy hoạch (chưa phù hợp quy hoạch) được duyệt tại Quyết định số ….. ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Công an (hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật). a) (Tên hạng mục)................................................................................................................. + Kiến trúc: Nhà …. tầng, cấp ….., diện tích sử dụng chính ……m2, diện tích sàn (xây dựng) …..m2, kích thước gian ….m x ….m, kích thước buồng thang …m x …m, hành lang bên (giữa, sau) rộng …..m, logia (nếu có) rộng ….m, chiều cao tầng ……m. Ghi chú: Đối với nhà 1 tầng bỏ từ “khung” - Ý kiến thẩm định:................................................................................................................. b) (Tên hạng mục)................................................................................................................. d) Cổng, tường rào: Tổng chiều dài ….m, trong đó: Tường rào thoáng……m. Cấu tạo: …; tường rào đặc ….m. Cấu tạo: ….; cổng chính: rộng ….m, cổng phụ (nếu có). Cấu tạo:………………… g) Kè đá: Chiều dài ….m, chiều cao trung bình ….m. Cấu tạo: Đá hộc (đá chẻ) xây vữa xi măng mác i) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: - Chiếu sáng:......................................................................................................................... - Cấp nước ngoài nhà:........................................................................................................... n) Hệ thống PCCC ngoài nhà:................................................................................................ p) Chống mối:....................................................................................................................... a) Thiết bị xây lắp: + Đơn vị thiết kế đề xuất: …………..Chủng loại…........………., số lượng.................................. + Đề nghị của (đơn vị thẩm định)…….(nếu có)........................................................................ - (Tên thiết bị: Thiết bị cấp thoát nước, v.v…).......................................................................... - (Tên hạng mục được trang bị nội thất: Nội thất phòng, hội trường, v.v…)................................ + Chủng loại phù hợp (chưa phù hợp) dự án được duyệt......................................................... III. Kết quả thẩm định dự toán (tổng dự toán) - Chi phí xây dựng: ………đồng; - Chi phí quản lý dự án: ……….đồng; - Chi phí khác: ……….đồng; - Chi phí dự phòng: ……..đồng.
| ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng. |
+ Quy mô gồm diện tích sàn, xây dựng (m2); chiều dài tường (m); khối lượng san nền (m3); diện tích sân đường (m2).
+ Chi tiết tổng dự toán xem phụ lục số 11 kèm theo.
- Giá trị dự toán (tổng dự toán) sau khi thẩm định, so với tổng mức đầu tư được duyệt: Tăng (giảm): ………đồng, lý do:.................................................................................................................
- Tổng dự toán không vượt tổng mức đầu tư được duyệt.
Kính trình (Thủ trưởng đơn vị chủ đầu tư)……… xem xét phê duyệt, để có cơ sở triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (Các đơn vị có liên quan);
- Lưu: ……(06)…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH (07)
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
(*) áp dụng đối với trường hợp phê duyệt thiết kế dự toán hạng mục công trình.
(***) áp dụng đối với dự án nhóm B. Thông tư này tạm thời vận dụng cho tới khi được thay thế bởi một văn bản khác của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Công an quản lý.
Ghi chú 2:
(02) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(04) Địa danh nơi phát hành văn bản.
(06) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
CẤP CHỦ QUẢN (01) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-(03) ….. | (04) …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Công trình: (tên công trình) …………. (hạng mục … (*) …)
THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (05)
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/2/2004 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về giám sát và đánh giá đầu tư;
Xét báo cáo thẩm định, trình duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán (tổng dự toán) công trình: …. (tên công trình) … (hạng mục …..(*)) số …… ngày …../…../……… của … (đơn vị thẩm định của chủ đầu tư) .................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên công trình: (tên công trình) … (hạng mục … (*) …) ....................................................
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (tên tổ chức tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8. Địa điểm xây dựng: Xã (phường) ….., quận (huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) ….., tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ......................................................................................................... (02).
a) Giải pháp quy hoạch: (theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng do … (tên tổ chức tư vấn) … lập ngày …../…./……, đơn vị trình kèm Tờ trình số ….. ngày …../…../…….. của (tên chủ đầu tư) … hoặc theo phương án quy hoạch tổng mặt bằng đã được Lãnh đạo Bộ Công an (hoặc Lãnh đạo Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) phê duyệt ngày …../…../…..) ........................................................................................................................
- Hạng mục nhà số 01 (tên hạng mục): ...............................................................................
+ Kết cấu: Móng thiết kế theo địa chất nơi xây dựng công trình (nếu nền đất yếu phải xử lý cần nêu rõ móng bê tông cốt thép trên nền đất gia cố bằng cọc tre, cừ tràm, đệm cát v.v… hoặc móng cọc bê tông cốt thép (BTCT) (cọc ép hoặc cọc nhồi); nhà khung BTCT chịu lực (cho nhà cao ≥ 02 tầng, nhà 01 tầng: Cột BTC kết hợp tường xây gạch chịu lực); trần BTCT; tường xây gạch bao che; mái dốc, xà gồ thép lợp tôn chống nóng, chống thấm (hoặc mái xử lý chống nóng chống thấm).
- Hạng mục nhà số 02 (tên hạng mục): ……………….. (tương tự hạng mục nhà số 01).
+ Tường rào thoáng: Trụ xây gạch hoặc bê tông cốt thép … (ghi kích thước) …., cao ….. cách nhau …..m, khoảng cách giữa các trụ xây tường lửng, trên lắp dựng hoa sắt hàn.
+ Cổng: ...............................................................................................................................
- Kè đá (nếu có): Kè xây đá hộc vữa xi măng cát, chiều dài ….. m hoặc đắp mái ta luy, v.v…
- Cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà
+ Cáp dẫn điện: Cáp ngầm hoặc cáp đi nổi dẫn từ trạm biến áp hoặc tủ điện tổng đến các hạng mục.
- Cấp nước, thoát nước ngoài nhà
+ Thoát nước: Lắp đặt ống cống bê tông cốt thép (hoặc xây rãnh thoát nước bằng gạch có nắp bê tông cốt thép) thoát ra hệ thống chung của khu vực.
+ Cáp thông tin: Lắp đặt hệ thống cáp thông tin đi ngầm trong nhà, v.v…
- Chống sét (nếu có): Lắp dựng cột thu sét trung tâm, bán kính bảo vệ ….. m.
+ Phòng cháy và chữa cháy trong nhà: Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy cho các tầng của nhà, v.v…
- Chống mối (nếu có): Chống mối cục bộ phần móng, nền nhà, tường tầng 1.
c) Trang thiết bị (nếu có):
+ (Tên thiết bị: Thang máy, điều hòa, ………) …: … (chủng loại) …, ....(số lượng) ...................
+ (Tên thiết bị: Thiết bị nước)…: ……..……….............(chủng loại) …, ....(số lượng) .................
+ (Tên đồ nội thất: Bàn, ghế, …)......: ……………………. (chủng loại) …, … (số lượng) .............
a) Chi phí xây dựng (GXD): …………………… đồng, gồm:
Số TT | Hạng mục công trình | Cấp CT | Số tầng | Số nhà | Diện tích (m2) | Đơn giá 1000đ/m2 | Thành tiền 1000đ | |||||||
S/dụng | Sàn, XD | |||||||||||||
1 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
2 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
3 |
… | … | … | … | … | … | … | |||||||
… |
… |
|
…md |
|
…md | … | … | |||||||
|
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m3 | … | … | |||||||||||
… |
…md | … | … | |||||||||||
… |
…m2 |
… | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
… |
Tạm tính | … | ||||||||||||
Tổng cộng: | … | |||||||||||||
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: ………………………….. đồng (ghi bằng chữ ……………………………). 12. Phương thức tổ chức đầu tư: ……. (theo quy định của pháp luật về đấu thầu). - Khởi công: Theo thông báo vốn của Bộ Công an. 14. Các quy định khác: (nếu có) ..........................................................................................
(*) áp dụng đối với trường hợp phê duyệt thiết kế dự toán hạng mục công trình. (***) áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng của các Trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng thuộc Tổng cục VIII. (01) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản. (03) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản. (05) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị ban hành Quyết định (ví dụ: Tổng cục trưởng các Tổng cục; Tư lệnh Bộ tư lệnh Cảnh vệ; Hiệu trưởng các Trường đào tạo; Giám đốc các Học viện; Giám đốc các Bệnh viện, Công ty thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ; Giám thị các Trại giam; Giám đốc các Cơ sở giáo dục; Hiệu trưởng các Trường giáo dưỡng; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán (tổng dự toán) công trình: THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (05) Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/2/2004 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình; Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về giám sát và đánh giá đầu tư; Căn cứ Quyết định số …… ngày …../…../……. của Bộ trưởng Bộ Công an (Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: (tên công trình) ……. Theo đề nghị của đồng chí (Thủ trưởng đơn vị thẩm định của chủ đầu tư) ............................... QUYẾT ĐỊNH: 1. Tên công trình: (tên công trình) …………………………. (hạng mục ……………………. (*)) 3. Đơn vị tư vấn - Tư vấn lập thiết kế kỹ thuật và dự toán (tổng dự toán): ......................................................... 5. Các giải pháp thiết kế chủ yếu b) Thiết kế kiến trúc, kết cấu công trình: + Kiến trúc: Nhà ….. tầng, cấp ….., diện tích sử dụng chính …..m2, diện tích sàn (xây dựng) …..m2, kích thước gian …..m x …..m, kích thước buồng thang ….. m x …..m, hành lang bên (giữa, sau) rộng … m, logia (nếu có) rộng ….. m, chiều cao tầng ….. m. + Hoàn thiện, cấp điện chiếu sáng, cấp thoát nước, PCCC, chống sét: Theo cấp công trình cấp …., thiết bị điện: Sử dụng thiết bị ......................................................................................................................... - (Tên hạng mục) ................................................................................................................. + Cổng, tường rào: Tổng chiều dài ….. m, trong đó: Tường rào thoáng ….. m. Cấu tạo: …..; tường rào đặc …..m. Cấu tạo: …..; cổng chính: rộng …..m, cổng phụ (nếu có). Cấu tạo: ….. + Kè đá: Chiều dài …..m, chiều cao trung bình …..m. Cấu tạo: Đá hộc (đá chẻ) vữa xi măng cát mác - Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: + Chiếu sáng: ...................................................................................................................... + Cấp nước ngoài nhà: ......................................................................................................... - Hệ thống PCCC ngoài nhà: ................................................................................................. - Chống mối: ........................................................................................................................ - Thiết bị xây lắp: + (Tên thiết bị: Thiết bị điện, v.v..): ........................................................................................ (Tên hạng mục được trang bị nội thất: Nội thất phòng hội trường, v.v..) Chủng loại .................…, số lượng
| ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng; | ||||||||||||||
……. đồng. |
Điều 2. Đồng chí (đại diện đơn vị được giao thẩm định) ……………, đồng chí (đại diện các đối tác khác có liên quan) ………………. và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan (thuộc chủ đầu tư) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- V22; H45; H43;
- Tổng cục VIII (5*);
- Lưu … (06) …
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
(*) áp dụng đối với trường hợp phê duyệt thiết kế dự toán hạng mục công trình.
(***) Áp dụng đối với dự án nhóm B. Thông tư này tạm thời vận dụng cho tới khi được thay thế bởi một văn bản khác của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Công an quản lý theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Ghi chú 2:
(02) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(04) Địa danh nơi phát hành văn bản.
(06) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu dự án ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (01) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-(03) ….. | (04) …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN
Công trình: (tên công trình) ………….………….
Kính gửi: (05) ………………………..
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/2/2004 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Quyết định số …… ngày …../…../……. của (cấp quyết định đầu tư) phê duyệt dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật) đầu tư xây dựng công trình: (tên công trình) …………………………………..
I. Khái quát về dự án
2. Chủ đầu tư: (Chủ đầu tư) ................................................................................................
- Trong đó:
+ Chi phí quản lý dự án: ……………….. đồng
+ Chi phí khác: ……………….. đồng
4. Nguồn vốn đầu tư: Ghi rõ nguồn vốn theo như Quyết định phê duyệt dự án.
II. Ý kiến thẩm định của (đơn vị thẩm định)
2. Ý kiến của đơn vị thẩm định
III. Nội dung kế hoạch đấu thầu
1.1. Phần việc không đấu thầu: Giá trị là ………….. đồng, gồm ............................... công việc:
TT | Nội dung công việc | Giá trị (đồng) | Đơn vị thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a |
b |
1.2. Phần công việc phải đấu thầu: …………… đồng, gồm …… gói thầu tư vấn, …….. gói thầu xây lắp, ……… gói thầu mua sắm trang thiết bị:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tên gói thầu | Giá trị thực hiện (đồng) | Đơn vị thực hiện | Văn bản phê duyệt | Hình thức Hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a |
a.1 |
………… | ………… | ………… | ………… | ………… | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a.n |
………… | ………… | ………… | ………… | ………… | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b |
b.1 |
………… | ………… | ………… | ………… | ………… | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b.n |
………… | ………… | ………… | ………… | ………… | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c |
c.1 |
………… | ………… | ………… | ………… | ………… | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c.n |
………… | ………… | ………… | ………… | ………… |
1. Phần công việc không đấu thầu: …………… đồng
TT | Nội dung công việc | Giá trị (đồng) | Đơn vị thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a |
b |
n |
2. Phần công việc phải đấu thầu: …………….. đồng
III. Nguồn vốn (Ghi rõ nguồn vốn cấp cho dự án) Căn cứ vào Điều 31, 33 của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Chủ đầu tư xác định các mốc thời gian: mời thầu, bán hồ sơ mời thầu, đóng thầu và xét thầu cho phù hợp với nội dung của kế hoạch đấu thầu và kế hoạch vốn Bộ Công an giao.
(01) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản. (03) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản. (05) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị ban hành Quyết định (ví dụ: Tổng cục trưởng các Tổng cục; Tư lệnh Bộ tư lệnh Cảnh vệ; Hiệu trưởng các Trường đào tạo; Giám đốc các Học viện; Giám đốc các Bệnh viện, Công ty thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ; Giám thị các Trại giam; Giám đốc các Cơ sở giáo dục; Hiệu trưởng các Trường giáo dưỡng; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. (07) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011
Phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu (05) ................. công trình THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (07) Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Căn cứ Quyết định số …… ngày …../…../……. của Bộ trưởng Bộ Công an (Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: (06)................; Căn cứ Quyết định số …….. ngày ……../……../……… của Chủ đầu tư (02) phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán dự án đầu tư xây dựng công trình: (06) ……………..; Theo đề nghị của đồng chí (Thủ trưởng đơn vị thẩm định của chủ đầu tư) …………………, QUYẾT ĐỊNH: 1. Tên đơn vị trúng thầu: (08) ................................................................................................ 3. Phương thức thực hiện hợp đồng: (11) .............................................................................. Điều 2. Đồng chí (đại diện đơn vị được giao thẩm định) ……………., đồng chí (đại diện các đối tác khác có liên quan) ……………… và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan (thuộc chủ đầu tư) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi nhận: | CHỦ ĐẦU TƯ |
(01) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(03) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(05) Tên gói thầu đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình (phải ghi cả địa chỉ liên hệ của nhà thầu).
(07) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị ban hành Quyết định (ví dụ: Tổng cục trưởng các Tổng cục; Tư lệnh Bộ tư lệnh Cảnh vệ; Hiệu trưởng các Trường đào tạo; Giám đốc các Học viện; Giám đốc các Bệnh viện, Công ty thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ; Giám thị các Trại giam; Giám đốc các Cơ sở giáo dục; Hiệu trưởng các Trường giáo dưỡng; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(09) Giá trúng thầu theo kết quả chấm thầu.
(11) Tiến độ xây dựng công trình theo hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu.
File gốc của Thông tư 65/2011/TT-BCA quy định về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 65/2011/TT-BCA quy định về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 65/2011/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành | 2011-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2011-11-18 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |